Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Dương Phượng Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Dương Phượng Hoàng

Khi có cùng tập hợp nghiệm .

Có .

Vì hai pt có chung tập nghiệm S = { }

1.Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn

Phương trình dạng ax + b = 0 ,với a , b là hai số đã cho và a0 được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn .

2 . Hai quy tắc biến đổi phương trình :

 1) Quy tắc chuyển vế : sgk /8 .

BT?1

 Giải các phương trình :

a) x – 4 = 0

 x = 4

Vậy : S = { 4 }

b)

Vậy : x = { }

c) 0,5 – x = 0

 0,5 = x

Vậy : S = { 0,5 }

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Dương Phượng Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
 Tiết 42 
 Ngày dạy:.
 I . MỤC TIÊU : 
 HS cần nắm được :
-Khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn .
 -Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải phương trình bậc nhất .
II. TRỌNG TÂM : cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn .
III. CHUẨN BỊ : 
HS : Như dặn dò tiết 41
GV : Bảng phụ , bảng nhóm , phấn màu .
IV . TIẾN TRÌNH : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
1.Oån định : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Thế nào là 2 phương trnh tương tương 
 Hai phương trình sau có tương đương nhau không ? 
 3x + 1 = 0 và 5x + 3 = 2x + 2 
3. Bài mới : 
GV ghi dạng tổng quát phương trình bậc nhất 1 ẩn 
GV yêu cầu HS cho VD ( GV yêu cầu xác định hệ số a, b của moiã phương trình )
Gọi HS nhắc lại quy tắc chuyển vế 
GV : đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự 
 GV giới thiệu quy tắc chuyển vế 
GV cho HS làm BT1 ( trả lời miệng ) 
-Gọi hs đọc quy tắc nhân ở sgk 
-Cho hs làm BT?2
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng 
 GV lưu ý HS nêu các qui tắc đã áp dụng 
GV làm mẫu có sự tham gia ý kiến của HS trong hai ví dụ sau:
 .Chuyển –9 sang VP thành 9 , chia hai vế cho 3 .
 .Ở VD 2 chuyển 1 sang VP thành -1,nhân hai vế với - 
Qua 2 ví dụ gọi HS nêu cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0
HS: Chuyển b sang VP thành –b
 Chia hai vế cho a.
GV cho hs làm BT ?3 theo nhóm nhỏ 3phút
 Gọi đại diện 1nhóm trình bày 
4.Củng cố :
GV đưa bảng phụ BT 7,8 lên bảng 
GV phân công thảo luận nhóm 
Nhóm 1,2 : BT7
Nhóm 3 , 4 : BT 8a,b
 Nhóm 5 ,6 : BT8c , d
Đại diện 3 nhóm trình bày 
HS nhận xét 
GV nhận xét 
5. Dặn dò : 
-HS học định nghĩa & 2 quy tắc biến đổi phương trình .
-Làm BT 6,9 / 9,10 sgk .
-Hoàn chỉnh vở BT 
-Xem kỹ cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Khi có cùng tập hợp nghiệm .
Có .
Vì hai pt có chung tập nghiệm S = { }
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Phương trình dạng ax + b = 0 ,với a , b là hai số đã cho và a0 được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn .
2 . Hai quy tắc biến đổi phương trình :
 1) Quy tắc chuyển vế : sgk /8 .
BT?1
 Giải các phương trình :
x – 4 = 0 
 x = 4 
Vậy : S = { 4 } 
b) 
Vậy : x = { } 
c) 0,5 – x = 0 
 0,5 = x 
Vậy : S = { 0,5 } 
2) Quy tắc nhân với 1 số : sgk / 8 .
?2
Giải phương trình : 
 a) 
 ( nhân 2 vế với 2 ) 
 x = -2 
0,1 x = 1,5 
 ( nhân 2 vế với ) 
 x = 15 
– 2,5 x = 10 
 (nhân 2 vế với ) 
 x= - 4 
3 . cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn :
 Từ 1 phương trình ,dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , chia ta luôn nhận được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho .
 Ví dụ 1 : Giải pt 3x – 9 = 0 
 3x – 9 = 0 
 3x = 9 
 x = 9 : 3 
 x = 3 
Vậy : S = { 3 } 
 Ví dụ 2 : Giải pt : 
 Vậy : S = { } 
 Tổng quát : 
Phương trình : ax + b = 0 ( a 0 ) 
 S = { } 
?3
 Giải phương trình : 
 - 0,5 x + 2,4 = 0 
 - 0,5x = - 2,4 
 x = 4,8 
Vậy : S = { 4,8 } 
BT7 Phương trình bậc nhất là : 
1 + x = 0 
c) 1- 2t = 0 
d) 3y = 0 
 BT 8 Giải phương trình : 
 a) 4x - 20 = 0 
 4x = 20 
 x = 5 
 b) 2x + x + 12 =0 
 3x = -12 
 x = - 4 
 c) x – 5 = 3 – x 
 x + x = 3 + 5 
 2x = 8 
 x = 4 
 d) 7 – 3x = 9 – x 
 x – 3x = 9 – 7 
 - 2x = 2 
 x = - 1 
 V . RÚT KINH NGHIỆM : 

Tài liệu đính kèm:

  • docds8 tiet 42(1).doc