Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 57 - Nguyễn Công Trường

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 57 - Nguyễn Công Trường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS hiểu phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình

- Hiểu định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu.

2. Kĩ năng

- Biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó.

- Lấy dc ví dụ về phương trình, hai phương trình tương đương

3. Thái độ:

- Có hứng thú học về phương trình

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu

Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức

III. TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI:

1. ổn định tổ chức

2. KIểm tra

3. Bài mới

 

doc 33 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 57 - Nguyễn Công Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày giảng: 03/ 01/2011
Tiết 41
 Đ1 mở đầu về phương trình 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- HS hiểu phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm, tập nghiệm, giải phương trình 
- Hiểu định nghĩa phương trình tương đương, phát hiện ra các phương trình tương đương, kí hiệu.
2. Kĩ năng
- Biết giải phương trình là tìm tập nghiệm của nó.
- Lấy dc ví dụ về phương trình, hai phương trình tương đương
3. Thái độ:
- Có hứng thú học về phương trình
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn dạng toán tìm nghiệm đa thức 
III. Tiến trình giảng bài mới:
ổn định tổ chức
KIểm tra
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu phương trình một ẩn
GV: Ta gọi: x2 - 1 = 0 và 3x - 1 = x gọi là những phương trình một ẩn 
?: Phương trình một ẩn có dạng TQ là gì
?1
?2
?3
GV nêu yêu cầu nghiên cứu SGK để làm 
và trả lời câu hỏi: nghiệm của phương trình là gì?
?: Cách kiểm tra một số m có phải là nghiệm của một phương trình không
GV treo bảng phụ: 
Nhận xét sau đây đúng hay sai?
-PT: x-1=0 có 1 nghiệm 
x = 1
- PT: x2 =4 có hai nghiệm là x = 2; x = - 2
- PT: x + (x +2) = 2(x + 1)
có nghiệm là số thực bất kỳ
- PT: x2+1 = 0 không có nghiệm nào
HS trả lời: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
HS nghiên cứu SGK:
HS viết vài ví dụ phương trình đơn giản. 
HS trả lời (hoặc đọc SGK)
Tìm giá trị hai biểu thức hai vế tại x = m rồi so sánh hai giá trị đó
HS đánh giá
HS 8A đọc chú ý SGK
1. Phương trình một ẩn:
* Ví dụ: x2 - 1 = 0 (1)
 3x - 1 = x (2)
* Phương trình một ẩn có dạng: A(x) = B(x). ở đó A(x), B(x) là những biểu thức chứa cùng biến x
* x = m được gọi là nghiệm của phương trình khi : 
 A(m) = B(m)
VD: Phương trình (1) có nghiệm là x = 1; x = - 1.
Còn phương trình (2) có nghiệm là x = 0,5
* Chú ý: 
A, Hệ thức x = m cũng là 1 phương trình , phương trình này chỉ rõ m là nghiệm duy nhất của nó
b, Một phương trình có thể có 1; 2; 3; vô số nghiệm cũng có thể vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Hoạt động 2: Nghiên cứu KN giải phương trình 
GV yêu cầu đọc SGK 
? Giải phương trình là gì và
tập S thường là ký hiệu của tập hợp nào 
?4
Yêu cầu HS làm 
Tìm tập nghiệm của:
2x = 2; ; 
x - (x - 1)=1; 
x - 2 = - 1 trong các tập hợp sau: 
 HS thực hiện 
HS trả lời
Học sinh đọc thứ tự các tập nghiệm: 
2, Giải phương trình :
- Tập nghiệm 
- Giải phương trình là tìm tập hợp nghiệm của phương trình đó
?4
 Phương trình 
x = 2 có tập nghiệm là 
 S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
Hoạt động 3: Phát hiện khái niệm hai phương trình tương đương
GV: Hai phương trình x - 1 = 0 và 2x = 2 có chung một tập hợp nghiệm là: và người ta gọi hai phương trình này là hai phương trình tương đương và kí hiệu Û , giáo viên ghi bảng 
?: Hãy tìm trong các ví dụ ở trên các phương trình tương đương 
? Thế nào là hai phương trình tương đương
Học sinh thực hiện
2x = 2 
Û x -(x - 1)=1vì
 = 2 Û x2 - 4 = 0 vì
 x2 = - 1 Û x2+1 = 0 vì
Học sinh trả lời: hai phương trình tương đương khi chúng có cùng một tập nghiệm
3, Phương trình tương đương 
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ: x - 1 = 0
 Û 2x = 2 (vì có chung một tập nghiệm là S = )
Hoạt động 4: Củng cố 
?: Hãy nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không
Yêu cầu làm bài 1SGK - 6
GV hướng dẫn trình bày 
Học sinh nêu cách kiểm tra hai phương trình có tương đương hay không: So sánh hai tập nghiệm
Học sinh thực hiện
Bài 1( SGK - 6)
Thay x = -1 vào 2 vế của phương trình có:
VT = 4X (-1) - 1 = -5
VP = 3(- 1) - 2 = - 5
Tại x = -1 VT = VP
Vậy: x = -1 là nghiệm
4. Hướng dẫn về nhà:	 Học thuộc: các kết luận
Đọc thông tin bổ sung
Làm các BT: 2; 3; 4; 5/ Tr 6,7 SGK
Đọc trước Đ 2
Hướng dẫn: Bài 3/ 6
Chỉ cần viết tập nghiệm S = 
Ngày soạn: 04/01/2011
Ngày giảng: 07/ 01/2011
Tiết 42
Đ2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải vế trái, nghiệm của phương trình tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tác nhân.
2. Kĩ năng 
- Có kĩ năng biến đổi phương trình tương đương để đua phương trình đã cho về dạng ã + b = 0
- áp dụng dc quy tắc chuyển vế và nhân để giải phương trình và có kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
3. Thái độ 
- Có hứng thú học về phương trình, giải phương trình thành thạo.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Ôn hai quy tắc của đẳng thức số
III. Tiến trình giảng bài mới:
ổn định tổ chức
Kiểm tra
 ? Nêu quy tắc của đẳng thức số và viết dạng tổng quát
Giải phương trình: 
 2x - 6 = 0
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Nghiên cứu định nghĩa phương trình
 bậc nhất một ẩn
?: Nêu nhận xét đa thức vế trái của phương trình (1)
GV khẳng định: Pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
?: Pt bậc nhất một ẩn là gì
?: Bạn  đã dùng quy tắc nào để giải PT (1)
Học sinh nêu nhận xét: 
Học sinh đọc SGK 
HS trả lời
1. Định nghĩa: (SGK/7)
Ví dụ:
 2x - 6 = 0 
( ẩn x, a = 2; b = - 6)
 2 - 6y = 0 
(ẩn y; a = - 6; b = 2)
x +1 = 0; 
Hoạt động 2: Xây dựng hai quy tắc biến đổi phương trình 
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Có mấy quy tắc biến đổi phương trình, phát biểu?
?: Trong lời giải BKT mỗi bước bạn  đã áp dụng quy tắc nào
GV : yêu cầu học sinh làm
?2
?1
GV : yêu cầu học sinh làm 
HS nghiên cứu SGK và trả lời 
Một HS đứng tại chỗ trả lời 
HS : thảo luận theo nhóm bàn, các nhóm báo cáo kết quả
Một HS đọc lại hai quy tắc
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
Quy tắc1: (SGK) - Chuyển vế - đổi dấu
Quy tắc 2: (SGK) - Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
?1
 (Chuyển vế -đổi dấu)
a, x- 4 = 0 ú x= 4
b, + x = 0 ú x = 
c, 0,5 – x = 0 ú x = 0,5
?2
  Nhân hoặc chia (hai vế) với 1 số khác 0
a, 
b, 
c, 
Hoạt động 3:Xây dựng quy trình giải phương trình
 bậc nhất một ẩn 
Gv : yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trình bày lại hai ví dụ vào vở
?3
GV : yêu cầu học sinh làm 
Học sinh nghiên cứu sgk 
Cả lớp thực hiện
 1 Học sinh trình bày trên bảng
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ1:
Ví dụ 2: 
?3
-0,5 x + 2,4 = 0
 ú - 0,5 x = - 2,4
ú x = -2,4 : (- 0,5)
ú x = 
Hoạt động 4: Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc biến đổi phương trình và quy trình giải phương trình 
Học sinh trình bày
4. Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình 
Làm các BT: 6à 9/tr 9;10 SGK
Đọc trước (Đ3) 
Ngày soạn: 07/01/2011
Ngày giảng: 10/ 01/2011
Tiết 43
Đ3 phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Nắm chắc quy trình giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng trình bày lời giải bài toán giải phương trình 
- Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa pt đã cho về dạng cơ bản đã học 
3.Thái độ:
- Có thói quen tìm tòi sáng tạo toán học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 
Học sinh: Ôn quy tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
III. Tiến trình giảng bài mới:
ổn định tổ chức
Kiểm tra
 Học sinh 1: Nêu quy tắc biến đổi phương trình
 Học sinh 2: Làm bài 8c/10 SGK
Dưới lớp: Quy đồng mẫu thức của 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giải phương trình hai vế là đa thức 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có hai vế là đa thức ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 11c/ Tr 13
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa 
Học sinh trả lời:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Học sinh làm bài 11c/Tr 13
1. Cách giải phương trình hai vế là đa thức:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Bỏ dấu ngoặc (nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Ví dụ: Giải phương trình:
Bài 11c/Tr 13
5 - ( x - 6) = 4(3 - 2x)
Û 5 - x + 6 = 12 - 8x
Û 8x - x = 12 - 6 - 5
Û 7x = 1
Û x = 1/7
Vậy tập nghiệm:
S = 
Hoạt động 2: Cách giải phương trình có chứa mẫu số 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu VD 2 ở sách giáo khoa 
?: Hãy cho biết để giải phương trình có chứa mẫu số ta phải làm thế nào
GV khẳng định lại các bước giải phương trình
GV yêu cầu học sinh làm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 12c/ Tr 13
Yêu cầu học sinh đọc chú ý 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời:
 - Quy đồng mẫu các phân thức
 - Khử mẫu
 - Làm tiếp các việc như dạng 1
Học sinh làm ?2
Học sinh hoạt động cá nhân
Học sinh đọc chú ý, nghiên cứu ví dụ 4; 5; 6 
Học sinh viết ví dụ tương tự 
2. Cách giải phương trình có chứa mẫu số:
Ví dụ: (SGK)
Tóm tắt:
 - Quy đồng, khử mẫu
 - Bỏ dấu ngoặc(nếu có)
 - Chuyển vế, đổi dấu
 - Thu gọn hai vế
 - Giải phương trình có được
Bài 12c/13
Giải phương trình:
Tập nghiệm của phương trình đã cho là:
S = 
Chú ý: SGK/Tr12
Hoạt động 3: Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 10/Tr12-SGK
Giáo viên nhận xét 
Học sinh thảo luận nhóm
Các nhóm báo cáo, nhận xét
Bài 10a/Tr12:
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc: các bước giải phương trình 
- Làm các BT: 10 à 16 /Tr13- SGK
- Hướng dẫn bài 15: 
Lập bảng số liệu (xem bài 36/50-SGK Tập 1)
- Đọc trước bài mới
Ngày soạn: 10/01/2011
Ngày giảng: 13/ 01/2011
Tiết 44
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố các nội dung đã học ở tiết trước.
- Rèn luyện cách giải phương trình bậc nhất.
2. Kĩ năng:
- Tập làm quen với bài toán lập phương trình 
- Rèn kĩ năng thực hiện theo quy trình giải phương trình, rèn kỹ năng trình bày lời giải ở tiết 41, 42
3. TháI độ:
- Có thói quen làm việc cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, 
Học sinh: Ôn lại quy trình giải phương trình, các quy tắc biến đổi phương trình 
III. Tiến trình giảng bài mới:
ổn định tổ chức
Kiểm tra
Học sinh 1: Làm bài 13/tr13
Học sinh 2: làm bài 12d/13
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập giải phương trình 
Gv treo bảng phụ có lời giải BT 1
Bài 13(SGK- 13)
Giáo viên lưu ý HS những sai sót thường gặp khi làm bài tập giải phương trình 
1/ Chuyển vế không đổi dấu
2/ Chia 2 vế của phương trình cho một đa thức có chứa ẩn
Giáo viên yêu cầu HS trả lời BT 14
GV treo bảng phụ bài toán
HS ghi chép
HS: theo dõi ghi chép
HS1: trả lời
HS quan sát nhận xét
Bài 13(SGK- 13)
-Lời giải của Hoà sai 
(Vì đã chia 2 vế của PT cho 1 đa thức chứa x)
Lời giải đúng:
Vậy tập nghiệm của PT là 
Bài 14(SGK- 13)
Nghiệm
x = -1
x=2
x=-3
PT(1)
X
PT(2)
X
PT(3)
X
Hoạt động 2:Làm quen với bài toán lập phương trình 
GV yêu cầu học sinh làm bài tập Bài 13(SGK- 13)
?: The ... ị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước Đ7
 Ôn lại Đ6
III. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiểm tra
HS1: Làm bài 34/25
HS2: Làm bài 35/25
Dưới: Làm bài 36/25
 3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung tiết học 
Giáo viên nêu : ở bài toán cổ với cách chọn ẩn là số chân gà (hoặc số chân chó) thì phương trình thu được có đặc điểm gì
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu dẫn vào bài 
Học sinh trả lời: Nếu chọn ẩn của bài toán cổ là số chân gà (hoặc số chân chó) thì phương trình thu được phức tạp hơn nhiều và rất khó giải phương trình 
Hoạt động 2 Ví dụ 
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa 
Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn thiện nội dung 
Giáo viên yêu cầu học sinh lập lời giải bài tập 
 ?4
Giáo viên yêu cầu làm 
Giáo viên nêu câu hỏi cách chọn ẩn nào mà em cho là hay nhất
Giáo viên nhắc nhở khi làm bài tập thì phải nháp và nghiên cứu kỹ đề bài để có cách chọn ẩn phù hợp
Học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa 
Học sinh hoàn thiện nội dung bảng phụ 
V
t
S
xe máy
35
x
Ô tô
45
Học sinh đứng tại chỗ trình bày 
Học sinh dãy 1 làm  
Học sinh dãy 2 làm 
Học sinh trả lời cách đặt ẩn hay nhất 
Ví dụ 
Gọi thời gian xe máy đi đến gặp nhau là x (h)
ĐK: x > 0
Đổi 24ph = h
Thời gian ô tô đi đến gặp nhau là x- (h)
Quãng đường xe máy đi là: 35x km
Quãng đường ô tô đi là: 45(x- ) km
Tổng QĐ 2xe đi là:
35x + 45(x- ) km
Theo bài ra có 
35x + 45(x- )= 90
35x+ 45x -18=90
80x =108x=27/20 x = 1giờ 21phút (TM)
 Vậy: . 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 34/Tr25
Giáo viên treo bảng phụ có bảng số liệu
Gv nhận xét bài làm của học sinh 
Học sinh làm bài tập 
Học sinh điền vào bảng số liệu:
PS tìm
PS mới
Tử
x
x+2
Mẫu 
x+3
x+5
Pt =x+5=2x+4 x = 1 Phân số phải tìm là 
Gọi tử của phân số phải tìm là x. ĐK: xN
Vậy mẫu của phân số là: x + 3
Vậy: tử của phân số mới là: x + 2
 mẫu của phân số là: x + 3 + 2=x+5
Phân số mới là
= x+5=2x+4 x = 1 Phân số phải tìm là 
4. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc: Các bước giải 
Làm bài tập : 37à41 / 30
Hướng dẫn bài tập: Thuế VAT
Ngày soạn: 04/03/2011
Ngày giảng: 07/ 03/2011
Tiết 54
luyện tập
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
2. Kỹ năng: 
- Học sinh phải có thói quen phân tích bài toán, tìm lời giải lựa chọn ẩn khoa học
3. Thái độ:
- Trình bày cẩn thận, đặt ĐK và đối chiếu ĐK
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: nghiên cứu làm các bài tập sách giáo khoa 
III. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiếm tra
HS1: lập BSL bài 43
HS2: lập BSL bài 45
Dưới lớp: lập BSL bài 46
 3. luyện tập
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập 
GV : yc hs đọc bài toán
GV : treo bảng phụ bảng số liệu yc hs nhận xét
GV : yc hs lên bảng làm bài tập
GV : yc đọc bài tập 45 sgk
Giáo viên yêu cầu lần lượt từng học sinh nhận xét bảng số liệu 
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải 
Giáo viên yêu cầu học sinh kết luận và trình bày lời giải vào vở
GV : yc hs đọc bài toán
GV : treo bảng phụ bảng số liệu yc hs nhận xét
GV : yc hs lên bảng làm bài tập
Học sinh nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
HS: đọc nghiên cứu nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
Học sinh nhận xét bảng số liệu
Học sinh trình bày lời giải dựa trên bảng số liệu đã lập
Học sinh kết luận và hoàn chỉnh lời giải bài tập 
Bài 43 ( SGK- 31)
PS cũ
PS mới
Tử
a
a
Mẫu
a - 4
10(a-4)+a
= 11a-40
PT
11a-40=6a
a=8
Bài 45( SGK- 31)
Kế
hoạch
Thực hiện
Sản lượng
x
(xN*)
x+24
Thời
gian
20
ngày
18
ngày
Năng suất
PT
=1,2 (1)
 (1)=
 25(x+24)=27x
 2x = 600 
 x = 300 (t/m)
Bài 46:( SGK- 31)
Đổi: 10phút = giờ
Dự kiến
Thực tế
S 
(km)
x
48
đợi
tàu
x - 48
v (km/h)
48 
48 
0
54 
t
(h)
1
PT
= 1 + + 
 = 
54x = 48x + 720
6 = 720
x = 120
Hoạt động 2: Củng cố 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 48
Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn thiện
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài tập 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải phương trình và kết luận 
Giáo viên truyền thông về dân số và kế hoạch hoá gia đình
Học sinh đọc bài tập 48
học sinh hoàn thiện bảng phụ 
Học sinh trình bày lời giải của bài tập 
Học sinh dung MTBT giải phương trình và kết luận 
Học sinh theo dõi ghi nhớ
Bài 48:( SGK- 31)
Năm cũ
sau 1 năm
Tỉnh A
x (tr) 
1,011x (tr)
Tỉnh B
4– x (tr)
1,012(4 -x) (tr)
PT
1,011x-1,012(4-x)= 0,8072
1,011x-1,012(4-x)= 0,8072
2,023x=4,8552 
x = 2,4 (triệu người)
Vậy năm ngoái: 
Tỉnh A có 2,4 tr. người
Tỉnh Bcó:4-2,4=1,6 (tr.người)
4. Hướng dẫn về nhà: 
Chuẩn bị tiết sau ôn chương III :
Làm đáp án ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập sách giáo
khoa và học thuộc đáp án
Làm bài tập : Ôn tập chương III
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày giảng: 10/ 03/2011
Tiết 55
Ôn tập chương III
I Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương.
- Tổng hợp các kiên liên quan của chương 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện giải các phương trình tích phương trình chứa mẫu một cách thành thạo.
- Hệ thống các kỹ năng cơ bản của chương
3. Thái độ: 
- Thường xuyên, tự giác ôn tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng phụ 
2. Học sinh: Làm đáp án theo câu hỏi ôn tập, học thuộc đáp án
	Làm các bài tập ôn tập chương
III. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiếm tra
HS1: Thế nào là hai phương trình tương đương 
HS2: Nêu các phép biến đổi tương đương hai phương trình 
 3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 Ôn lý thuyết 
Giáo viên yêu cầu và chỉ định học sinh trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa 
Hs đọc câu hỏi ở sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Các học sinh khác nhận xét câu trả lời đó
I. Lý thuyết
1/ Phương trình tương đương 
2/ Các phép biến đổi tương đương phương trình 
3/ Phương trình bậc nhất một ẩn : 
4/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu
5/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Hoạt động 2: Ôn bài tập 
Dạng bài tập giải phương trình có mẫu số, Phương trình tích
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 50/ 33 các câu b; c 
Giáo viên quan sát học sinh thực hiện
Giáo viên yêu cầu về nhà làm các câu a); d)
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục thực hiện 
Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh 
Giáo viên bổ sung cho học sinh những sai sót còn mắc
Giáo viên yêu cầu về nhà làm tiếp
Hs làm bài tập 50
hai học sinh lên bảng 
Dưới lớp cùng thực hiện
Hai học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh trên bảng
Hai học sinh lên bảng trình bày 
Dưới lớp cùng thực hiện
Lớp nhận xét bài làm các bạn trên bảng
Học sinh ghi chép
Học sinh bổ sung cách trình bày cho hợp lý 
Bài 50: Giải phương trình: 
b/ (1-3x)-=7-(2x+1) 
8(1-3x)-2(2+3x)=140-15(2x+1)
0x = 121
Phương trình vô nghiệm 
c/ (5x+2) -(8x-1)= (4x+2)-5
5(5x+2)-10(8x-1)=6(4x+2)-150
-79x=-158
 x = 2
Bài 51/33 GPT
ĐKXĐ: x0; x1 
1
 x – 3 = 10x – 15
 9x = 12 
 x = 1 (tmđk)
Vậy: Tập nghiệm S = {1}
b) 
 + 2x – x + 2 = 2
 + x = 0
 x(x + 1) = 0
 x = 0 (loại); x = -1
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = { - 1}
4. Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập: 52à56/33; 34
Tiếp tục ôn tập chương III
Ngày soạn: 12/03/2011
Ngày giảng: 14/ 03/2011
Tiết 56
Ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương 
- Giải các dạng pương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bàng cách lập phương trình
2. Kỹ năng:
- Giải một cách thành thạo các phương trinh, giải các bài toán bằng cách lập phương trình
3. Thái độ: 
- Tự giác ôn tập, cú ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: bảng phụ 
2. Học sinh: Học đáp án đã được hướng dẫn 
Làm các bài tập ôn tập chương
III. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiểm tra
HS1: Làm bài 52 c)
HS2: Làm bài 52 d)
Dưới lớp: lập bảng số liệu cho bài tập 54/34
 3. Ôn tập
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dạng bài tập giải phương trìn 
có chứa ẩn ở mẫu 
Gv yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của hai học sinh đã trình bày trên bảng
Giáo viên bổ sung các nhận xét cho lời giải hoàn thiện
Giáo viên yêu cầu học sinh ghi chép vào vở và về nhà nghiên cứu lại 
Giáo viên giới thiệu với học sinh một số tài liệu nâng cao
Hs nhận xét bài làm trên bảng của hai bạn
Học sinh lưu ý cách trình bày và cách dùng kí hiệu
Học sinh ghi chép 
Bài 52 c) 
+3x+2+-3x+2=2+ 4
0x = 0
Vậy tập nghiệm S = R -{2; -2 }
d) (2x+3)= (x+5). 
(x-2) = 0 
x= 2 hoặc 3x+8 = 7x – 2
x = 2 hoặc x = 2 (tmđk) 
Hoạt động 2: Dạng bài tập giải bài toán 
bằng cách lập phương trình 
Gv treo bảng phụ có bảng số liệu của bài tập 54/ 34
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng MTBT để tìm nghiệm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 56 theo hình thức thảo luận nhóm
Giáo viên hướng dẫn nhóm có khó khăn 
Giáo viên tổ chức nhận xét kết quả hoạt động nhóm
Giáo viên có thể tuyên truyền về tiết kiệm điện năng góp phần xây dựng đất nước, việc tiết kiệm điện ngay trong lớp học
Học sinh đối chiếu đáp án
Học sinh đọc lời giải theo bảng số liệu
Học sinh dùng máy tính bỏ túi tìm nghiệm của phương trình 
Về nhà học sinh trình bày lại vào vở
Học sinh đọc đề bài56
Học sinh thảo luận nhóm để lập bảng số liệu
Các nhóm báo cáo kết quả
nhận xét chéo kết quả thảo luận 
Học sinh trình bày bước lập phương trình 
Học sinh dùng MTBT để tìm nhanh nghiệm của phương trình 
Bài 54:
Đi xuôi
Đi ngược
S 
(km)
4x
5(4-x)
v
(km/h)
x
(x>4)
x-4
t 
(h)
4
5
PT
4x = 5(4-x)
x = 20
SAB=4.2 =80(km)
Bài 56:
Giá
Số điện
Số tiền (đ)
x(x>0)
100
100x
x+150
50
50(x+150)
x+350
15
15(x+350)
Tổng
165
165x+12750
 +VAT
1,1(165x+12750)
PT
1,1(165x+12750)=95700
x = 450 (Đồng)
Vậy giá điện ở mức 1 (100 Kwh đầu tiên) là 450/Kwh
4. Hướng dẫn về nhà: 
	Tiếp tục ôn tập chương III
	Làm các bài tập ở ôn tập chương (còn lại) và sbt
	Chuẩn bị kiểm tra chương III
Ngày soạn: 12/03/2011
Ngày giảng: 17/ 03/2011
Tiết 57
Kiểm tra chương iii
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Kiểm tra khả năng nhận thức của học sinh qua bài kiểmtra để có biện pháp khắc phục.
- Phân loại dc mức độ nhận thức của học sinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, kĩ năng trình bày bài toán. 
3. Thái độ: 
- Tự giác làm bài tập, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: đề đáp án 
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức của chương
III. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiểm tra
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm lại bài kiểm tra
Đọc trước bài mới của chương 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_57_nguyen_cong_truong.doc