Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013

. Phương trình một ẩn :

Ta gọi hệ thức :2x + 5 = 3(x  1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).

* Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.

?1a ) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10

a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y

b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10

?2 Cho phương trình :

2x + 5 = 3 (x  1) + 2 Với x = 6, ta có :

VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17

VP : 3 (x  1) + 2 = 3(6  1)+2 = 17

Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên

?3a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt

b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt

Chú ý :

a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.

b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÏC KYØ II - NAÊM HOÏC 2012 – 2013
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41 : §1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn : 04/01/2013 Ngày dạy : 07/01/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I.Mục tiêu :
* Kiến thức : 	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương
* Kỹ năng : Nhận biết pt một ẩn, nhận biết nghiệm, cách viết tập hợp nghiệm
* Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ? 
2. Học sinh : - Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :GV cho HS đọc bài toán cổ :	“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
GV giới thiệu :
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không ? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán : Tìm x biết : 2x + 4 (36 - x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác
3. Bài mới :
HĐ 1 : Phương trình một ẩn : (15p)
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
? Có nhận xét gì về các nhận xét trên
GV : Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và tagọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
? Theo các em thế nào là một phtrình với ẩn x
GV gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
? Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương tr trên
GV cho HS làm bài ?2
? Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào ?
GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài ?3 (bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) -7 =3-x
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
?Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau :
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì ?
1. Phương trình một ẩn :
Ta gọi hệ thức :2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
* Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
?1a ) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
?2 Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
?3a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt
Chú ý :
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
HĐ 2 : Giải phương trình (7p)
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình
? Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
? Giải một phương trình là gì ?
2. Giải phương trình :
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S
?4- Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Æ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
HĐ 3 : Phương trình tương đương (7p)
? Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
3. Phương trình tương đương :
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û”
Ví dụ :
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Û 5x = 0
HĐ 4 :Luyện tập, Củng cố (10p)
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút
- Tập hợp nghiệm của pt
- Phương trình tương đương và ký hiệu
Bài 2 tr 6 SGK :
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2) (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Ngày soạn : 05/01/2013 Ngày dạy : 10/01/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức:HSnắm chắc được: Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân 
* Kỹ năng: Vận dụng thành thạo 2 quy tắc để giải các phương trình bậc nhất
* Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’	
 HS1 : - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án : Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c)
HS2 : 	- Thế nào là hai phương trình tương đương ? và cho biết ký hiệu ?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ?
Đáp án : y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương
3. Bài mới :
HĐ1 : Định nghĩa ptrình bậc nhất một ẩn (4p)
? Hãy nhận xét dạng của các pt sau :
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
GV giới thiệu : mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn? Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn ?
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa :
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ : 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn 
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10p)
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số : Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b
GV cho HS làm bài ?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 
c) 0,5 - x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các pt trên 
? Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài ?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
? Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế : 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ : 
a) x - 4 = 0 
 	x = 0 + 4 (chuyển vế)
	x = 4
b) + x = 0 x = 0 - (chuyển vế)
	x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số :
 Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a) = - 1 b) 0,1x = 1,5
 . 2 = - 1 . 2	 0,1x . = 1,5 . 
x = - 2 x = 15
* Quy tắc nhân còn phát biểu :Trong một pt ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
HĐ 3 : Cách giải p trình bậc nhất một ẩn (12p)
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
? pt 3x - 9 = 0 có mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành
GV yêu cầu HS nêu cách giải pt : ax + b = 0 (a ¹ 0)
? pt bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm ? 
GV cho HS làm bài ?3 
Giải pt : -0,5x + 2,4 = 0 
3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Ta thừa nhận rằng : Từ một pt, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để giải pt bậc nhất một ẩn 
Ví dụ 1 :Giải : 3x - 9 = 0
Û 3x = 9 (chuyển - 9 sang vế phải và đổi dấu) 
Û x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1- x=0
Giải : 1- x=0 Û - x = -1
Û x = (-1) : (-) Û x = 
Vậy : S = 
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau : ax + b = 0 Û ax = - b Û x = - 
Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
HĐ 4 : luyện tập, củng cố(10p)
Bài tập 7 tr 10 SGKGV treo bảng phụ bài tập 7 và yêu cầu 1 HS làm miệng 
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài tập 8 (a, c) cho HS 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải - Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 - 10 SGK
Bài tập 7 tr 10 SGK Có 3 pt bậc nhất là : 
a) 1 + x = 0 
c) 1 - 2t = 0 
d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK 
a) 4x - 20 = 0 Û 4x = 20 Û x = 5 Vậy :S = {5}
x - 5 = 3 - x 
 Û 2x = 3 + 5 Û 2x = 8 Û x = 4 
Vậy : S = {4} 
IV, Rút kinh nghiệm:
TIẾT 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
Ngày soạn : 08/01/2013 Ngày dạy : 14/01/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. 
* Kỹ năng: Vận dụng quy tắc biến đổi pt và thu gọn.
* Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8p	
HS1 : Giải bài tập 8 (a, d) tr 10 SGK. 
Đáp án : a) 4x - 20 = 0	;	d) 7 - 3x = 9 - x
	 S = {5}	;	 S = {-1}
HS2 : Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK
Đáp án : a) 3x - 11 = 0	;	c) 10 - 4x = 2x - 3
Giá trị gần đúng của nghiệm 	;	Giá trị gần đúng của nghiệm là 
là x ... ị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại
GV yêu cầu HS làm bài ?3 : Giải phương trình trong bài ?2 a) 
 b) - x
4. Áp dụng :
Ví dụ 3: Giải phương trình
- ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 3
- Quy đồng mẫu ta có :
Suy ra : x2+ x+ x2-3x = 4x Û 2x2-2x-4x = 0 
 Û 2x2 - 6x = 0 Û 2x(x-3) = 0
 Û x = 0 hoặc x = 3 ; x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ). Vậy : S = {0}
Giải ?3 : a) ĐKXĐ : x ¹ ± 1
Û 
Þ x(x+1)=(x-1)(x+4) Ûx2 + x - x2 - 3x = 4
Û - 2x = - 4 Û x = 2 (TM ĐKXĐ)Vậy S = {2} 
b) - x ĐKXĐ : x ¹ 2
Û Þ 3 = 2x - 1- x2 + 2x 
Û x2 - 4 x + 4 = 0 Û (x - 2)2 = 0 Û x - 2 = 0
Û x =2 (không TM ĐKXĐ) . Vậy : S = Æ
HĐ 2 : Luyện tập, củng cố (15P)
Bài 36 tr 9 SBT : Đề bài đưa lên bảng phụ :
Khi giải pt : bạn Hà làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau ta có :
Û (2-3x)(2x+1) = (3x+2)(-x-3)
Û - 6x2+x+2= -6x2 - 13x - 6Û 14x = -8 Û x = - Vậy phương trình có nghiệm : x = -
? Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà
? trong bài giảng trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “Û” có đúng không
GV chốt lại : Trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, nói chung nên dùng ký hiệu “Þ” hoặc “Suy ra”
Bài 36 tr 9 SBT :
Bài giải đúng :
ĐKXĐ là : 
-2x-3 ¹ 0 và 2x + 1 ¹ 0
 x ¹ - và x ¹ - 
Þ (2-3x)(2x+1) = (3x+2)(-x-3)
Û - 6x2+x+2= -6x2 - 13x - 6
Û 14x = -8 Û x = - 
(thỏa mãn ĐKXĐ). Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {-}
4. Hướng dẫn học ở nhà (2P)
- Nắm vững 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK
- Bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 49 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 18/01/2013 Ngày dạy : 04/02/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu:	
* Kiến thức: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạg này.
- Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm phương trình.
* Kỹ năng: Biến đổi và gải PT linh hoạt, năng động.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi đề bài tập- Phiếu học tập để kiểm tra học sinh
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương
III. Tiến trình tiết dạy: 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7p
HS1 :- Khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu so với pt không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào ? Tại sao ?
Trả lời : + Ta cần thêm hai bước là : Tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm
+ Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho
- Chữa bài 30(a) SGK. Giải phương trình : (ĐKXĐ : x ¹ 2 . Kết quả : S = Æ)
HS2Chữa bài 30 (b) tr 23 SGK.Giải phương trình :2x -(ĐKXĐ : x ¹ - 3. Kết quả : S = 
3. Bài mới :
HĐ 1 : Luyện tập :
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
Giải phương trình 
c) x + 
d) = 2 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
GV gọi đại diện hai nhóm trình bày. GV nhận xét và bổ sung chỗ sai 
Bài 29 tr 22 - 23 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà.
Hỏi : Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của phương trình không ?
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
Giải các phương trình 
a) 
b) 
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV đi kiểm tra học sinh làm bài tập
Sau đó gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
. Hướng dẫn học ở nhà :(2p)
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 33 tr 23 SGK
- Bài 38 ; 39 ; 40 tr 9 ; 10 SBT
- Ôn lại cách giải ptrình đưa về dạng ax + b = 0
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
c) x + ĐKXĐ : x ¹ 0
Suy ra : x3 + x = x4 + 1 Û x4 - x3 - x + 1 = 0
Û x3(x -1) - (x-1) = 0 Û (x-1)(x3 -1) = 0
Û(x - 1)2(x2 + x +1) = 0Û x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
(x2 + x+1 > 0). Vậy S = {1} 
d) = 2 ĐKXĐ : x +1 ¹ 0 và x ¹ 0
 Þ x ¹ - 1 và x ¹ 0 Û 
Þ x2 + 3x + x2 - 2x + x - 2 = 2x2 + 2x
Û 2x2 + 2x - 2x2- 2x = 2 Û 0x = 2. 
Vậy phương trình vô nghiệm . S = Æ
Bài 29 tr 22 - 23 SGK : Lời giải đúng
= 5 Þ x2 - 5x = 5(x - 5)
Û x2 - 5x = 5x - 25 Û x2 - 10x + 25 = 0
Û (x - 5)2=0Þ x = 5(KTM ĐKXĐ). Vậy: S = Æ
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a) ĐKXĐ : x ¹ 1
Û Þ-2x2 + x + 1 = 2x2- 2x
Û -4x2 + 3x + 1 = 0 Û 4x(1-x) + (1-x) = 0
Û (1-x) (4x+1) = 0 Ûx = 1 hoặc x = - 
x=1 (KTMĐKXĐ),x= - (TM ĐKXĐ)Vậy:S=
* Hướng dấn bài 33 SGK : Lập phương trình =2
- Xem trước bài “giải bài toán bằng cách lập ptrình”
IV. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 50 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn : 28/01/2013 Ngày dạy : /02/2013 Lớp : 8B; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp
* Kỹ năng: Bước đầu biết lập luận các bước giải một bài toán bắng cách lập pt.
* Thái độ: tính thực tiễn của toán học thêm tin yêu và cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán 
 bằng cách lập phương trình tr 25 SGK
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm 	 
III. Tiến trình tiết dạy 
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3p
HS1 :	- Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu đưa được về dạng ax + b = 0
Trả lời : - Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu
- Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứ ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia
- Bước 3 : Giải phương trình nhận được
GV đặt vấn đề : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Bài mới :
HĐ1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn :(14P)GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
GV đưa ra ví dụ 1 : Gọi vận tốc của 1 ô tô làx(km/h)
?Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ 
? Nếu quãng đường ô tô đi được là 100km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi công thức nào ?
GV yêu cầu HS làm ?1 (Đề bài đưa lên bảng phụ)
? Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường ntn. 
Gọi 1HS trả lời câu a 
?Biết thời gian và quãng đường. Tính vận tốc như thế nào và gọi 1HS trả lời câu b
GV yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên bảng phụ)
a) GV : Ví dụ x = 12Þ số mới bằng 512 = 500+12
? x = 37 thì số mới bằng gì ?Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?
b) GV : Ví dụ x = 12 Þ số mới bằng 125 = 12.10+5
? x = 37 thì số mới bằng gì ?Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?
1. Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn
Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
Ví dụ : gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô khi đó quãng đường ô tô đi được trong 5giờ là : 5x (km)
Thời gian để ô tô đi được qđường 100km là :(h)
Bài ? 1 
a) Biểu thức biểu thị quãng đường Tiến chạy được trong xph là 180x(m)
b) Biểu thức biểu thị vận tốc trung bình của Tiến trong xphut là : (m/ph)
Bài ? 2 Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta có biểu thức : 500 + x
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta có biểu thức : 10x + 5
HĐ 2 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình :(10P)
GV đưa ví dụ 2 (Bài toán cổ) 
GV gọi HS đọc đề bài.
? Hãy tóm tắt đề bài
GV nói : Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó
? Hãy gọi 1 trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ? 
? Tính số chân gà ? Biểu thị số chó
? Tính số chân chó
?Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình
Gọi 1 HS lên bảng làm 
? x = 22 có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không ?
GV hỏi qua ví dụ trên, hãy cho biết : Để giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình ta cần tiến hành những bước nào ?
GV đưa tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình lên bảng phụ
GV nhấn mạnh :(3P)
- Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn.
- Về điều kiện thích hợp của ẩn
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x phải là số nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của chuyển động thì điều kiện là x > 0
- Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm thêm đơn vị (nếu có)
- Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị
- Trả lời có kèm theo đơn vị nếu có
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Ví dụ 2 (Bài toán cổ).Vừa gà vừa chó.Bó lại cho tròn . Ba mươi sáu con. Một trăm chân chẵn.
Hỏi có bao nhiêu gà ? bao nhiêu chó ?
Giải
- Gọi số gà là x (con)ĐK : x là số nguyên dương và x < 36 - Số chân gà là 2x (chân)
- Số chó là 36 - x (con)- Số chân chó là 4(36 -x)
Tổng số chân là 100. Ta có phương trình :
2x + 4(36 - x) = 100 Û2x + 144 - 4x = 100
44 = 2x
x = 22x = 22(thỏa mãn điều kiện của ẩn) 
Vậy số gà là 22 (con) Þ số chó là 36 - 22 = 14(con)
*Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Bước 1 : Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2 : Giải phương trình
Bước 3 : Chọn ẩn 
Bài ?3 Gọi số chó là x(con)ĐK : x nguyên dương và 
x < 36 - Số chân chó là 4x - Số gà là : 36 - x
số chân gà là : 2(36-x)
Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình :
4x + 2(36 - x) = 100 Û 4x + 72 - 2x = 100
	2x 	= 28
	x	= 14 (Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số chó là 14 (con)
Số gà là : 36 - 14 = 22(con)
HĐ3 : Luyện tập, củng cố(8P)
Bài 34 tr 25 SGK :(Đưa đề bài lên bảng phụ)
đầu. Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số (hoặc tử GV gợi ý : Bài toán yêu cầu phải tìm phân số ban số) là x.?Nếu gọi mẫu là x, thì x cần điều kiện gì ? Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho 
?Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn thế nào ?
GV gọi 1HS lập phương trình bài toán
GV gọi 1HS giải pt ?
Và đối chiếu điều kiện của x ?
Bài 34 tr 25 SGK :Giải: Gọi mẫu là x. ĐK : x nguyên và x ¹ 0. Tử số là x - 3. Phân số đã cho là .Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là : Ta có phương trình 
Þ 2(x - 1) = x + 2
Û 2x - 2 = x + 2 Û x = 4 (TMĐK)
Vậy phân số đã cho là : 
4. Hướng dẫn học ở nhà (2P)
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Bài tập về nhà : 35 ; 36 tr 25 ; 26 SGK
- Bài 43 ; 44 ; 45 ; 46 ; 47 ; 48 tr 11 SBT
- Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8Tiet 41 50.doc