Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Đỗ Thừa Trí

I. Mục tiêu:

 - Nắm đuwọc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương

 - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh

 - Rèn khả năng tư duy lựa chọn cách giải hay của bài toán

II. Chuẩn bị:

- GV: phấn màu, bảng phụ

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 21 – 08 – 2008
Tuần: 2
Tiết: 4
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. Mục tiêu: 
	- Nắm đuwọc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
	- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính nhanh
	- Rèn khả năng tư duy lựa chọn cách giải hay của bài toán
II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT bình phương của một tổng.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = a và B = 1.
	Phân tích 4x = 2.x.2 để tìm được A = x và B = 2.
	Phân tích 51 = (50 + 1)
	301 = (300 + 1). GV cho HS lên bảng làm bài này.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS làm tại lớp.
1. Bình phương của một tổng: 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Áp dung:
1) 	(a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
	 = a2 + 2a + 1
2)	x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22
	 = (x + 2)2
3) 	Tính nhanh:
	512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
	 = 2500 + 100 + 1 = 2601
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV yêu cầu HS tính 
	Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT bình phương của một hiệu.
	GV lưu ý cho HS HĐT này đúng cho hai số cũng như hai biểu thức.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời HĐT trên.
	GV cho HS làm các bài tập mẫu trong SGK.
	GV cho HS vận dụng HĐT trên với A = x và B = 1/2.
	GV cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
Hoạt động 3: (10’)
	GV yêu cầu HS lên bảng tính (a + b)(a – b)
	Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai bình phương.
	GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
	GV hướng dẫn cho HS thực hiện 3 bài tập mẫu như trong SGK.
	HS đứng tại chỗ tính và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu.
	HS lên bảng thực hiện.
	HS lên bảng tính.
	HS chú ý theo dõi.
	HS phát biểu bằng lời.
2. Bình phương của một hiệu: 
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Áp dung:
1) 	 
	= 
2)	(2x – 3y)2 
3) 	Tính nhanh:
992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12
 = 10000 – 200 + 1 = 9801
3. Hiệu hai bình phương: 
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Áp dụng: 
1) 	(x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1
2)	(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2 
3)	Tính nhanh:
	56.64 = (60 + 4)(60 – 4)
 = 602 – 42 = 3584
 	4. Củng Cố: (3’)
 	 - GV nhắc lại 3 HĐT vừ học.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 16, 17, 18.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_4_bai_3_nhung_hang_dang_thuc_dang.doc