I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương
- Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
- GDGS: Tư duy suy luận lôgic
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ hình 1 (9)
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7
HS1 : Làm bài 15 tr 9 SGK
Làm tính nhân : a) (x + y)( x + y). Đáp số : x2 + xy + y2
b) (x y)(x y) . Đáp số : x2 xy + y2
HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b)
Giải : (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2 + 2ab + b2
GV đặt vấn đề : (a + b) (a + b) = (a + b)2 gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong toán học vào bài mới
3. Bài mới :
Soạn: 01 / 9 / 2008 Tuần : 2 Tiết : 4 Giảng: 02 / 9 / 2008 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu hai bình phương Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý GDGS: Tư duy suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ hình 1 (9) Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Làm bài 15 tr 9 SGK t Làm tính nhân : a) (x + y)( x + y). Đáp số : x2 + xy + y2 b) (x - y)(x - y) . Đáp số : x2 - xy + y2 HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b) Giải : (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2 + 2ab + b2 GV đặt vấn đề : (a + b) (a + b) = (a + b)2 gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong toán học ® vào bài mới 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 7’ HĐ 1 : Bình phương của một tổng : GV: Qua kiểm tra bài HS2 (a + b) (a + b) = (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 gọi là bình phương của một tổng. Hỏi : Nếu A ; B là 2 biểu thức tùy ý ta cũng có : (A + B)2 = ? GV cho HS làm bài ?2 GV cho HS áp dụng tính : a) (a + 1)2 = b) x2 + 4x + 4 = c) 512 ; 3012 = ? HS : nghe GV giới thiệu - Trả lời : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Trả lời : Bình phương của 1 tổng hai biểu thúc ... 3 HS đồng thời lên bảng tính HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 1. Bình phương của một tổng : Với A ; B là các biểu thức tùy ý, ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) Áp dụng : a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 c) 512 = (50 + 1)2 =2500+ 100+1 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 90000 + 600 + 1 = 90601 8’ HĐ 2 : Bình phương của một hiệu : GV cho HS làm bài ?3 - Chia lớp thành hai nhóm HS để tính : [a + (-b)]2 = ? (a - b)2 = ? Hỏi : Hai kết quả như thế nào ? Từ đó GV giới thiệu Hằng đẳng thức thứ (2) Hỏi : Với hai biểu thức A ; B tùy ý, ta có (A - B)2 = ? GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV cho HS làm bài tập áp dụng HS : hoạt động nhóm Nhóm 1 : Áp dụng Hằng đẳng thức thứ I để tính [a + (-b)]2 Nhóm 2 : Áp dụng quy tắc nhân đa thức tính (a - b)2 - Trả lời : Bằng nhau HS nghe giới thiệu HS Trả lời : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 HS phát biểu thành lời HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 2. Bình phương của một hiệu : Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2) t Áp dụng : a) (x - )2 = x2 - x + b)(2x-3y)2=4x2-12xy+ 9y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9800 + 1 = 9801 8’ HĐ 3 : Hiệu hai bình phương : GV cho HS làm bài ?5 áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm phép nhân : (a + b) (a - b) Hỏi : Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì : A2 - B2 = ? GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV cho HS làm bài tập áp dụng a) (x + 1)(x - 1) b) (x - 2y)(x + 2y) c) Tính nhanh : 56 . 64 1 HS lên bảng giải (a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2 = a2 - b2 HS Trả lời : A2 - B2 = (A +B) (A - B) HS phát biểu thành lời hiệu hai bình phương HS lên bảng giải (câu c GV có thể gợi ý) HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 3. Hiệu hai bình phương : Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có : A2 - B2 = (A +B)(A - B) (3) t Áp dụng : a) (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 c) 56 . 64 = = (60 - 4)(60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 t Chú ý : (A + B2) = (B - A)2 10’ HĐ 4 : Củng cố : GV cho HS làm bài ?7 x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 x2 - 10x + 25 = (5 - x)2 Hương nêu nhận xét như vậy đúng hay sai ? Hỏi : Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ? GV cho HS làm bài tập 17 tr 11 SGK : GV gọi 1 HS lên bảng giải GV hướng dẫn áp dụng Tính : 252 chỉ cần tính : 2 . (2 + 1) = 6 rồi thêm số 25 vào bên phải - Yêu cầu HS nhẩm 352 GV cho HS làm bài tập 18 tr 11 SGK - Gọi 1HS đứng tại chỗ điền vào “...”, GV ghi bảng HS : cả lớp đọc đề và áp dụng hằng đẳng thức tính : (5 - x)2 = 25 - 10x + x2 Vậy Hương nêu nhận xét sai HS Trả lời : (A - B)2 = (B - A)2 HS cả lớp làm ra nháp - 1HS lên bảng trình bày HS : nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm HS : nhẩm 3 . 4 = 12 Vậy : 352 = 1225 HS : cả lớp suy nghĩ - 1 HS đứng tại chỗ trả lời t Bài 17 tr 11 SGK : Ta có : (10a + 5)2 = 100a2 = 100a + 25 = 100a (a + 1) + 25 Áp dụng tính : 252 = 625 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 t Bài 18 tr 11 SGK : a) x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2 b) x2 - 10xy + 25y2 = (x - 5y)2 4’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc ba Hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương - Làm các bài tập : 16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25 - Hướng dẫn bài 25 : a) Đưa về dạng (A + B)2 trong đó A = a + b ; B = C Đưa về dạng (A - B)2 trong đó A = A - B ; B = C Đưa về dạng (A + B)2 hoặc (A - B)2 trong đó A = a hoặc A = a + b B = b - c hoặc B = C IV RÚT KINH NGHIỆM:. .
Tài liệu đính kèm: