1. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1.1. Kiến thức:
- HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức đại số, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng các phân thức đại số .
- HS biết áp dụng linh hoạt quy tắc đổi dấu linh hoạt chuyển phép trừ thành phép cộng hay dẫy phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để thực hiện phép nhân nhanh, gọn.
1.3. Thái độ:
- Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
2.2. Học sinh: Phép cộng phân số.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu và giải quyết vấn đề, hội thoại,.
4/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
4.1. Ổn định lớp
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 36 phép nhân các phân thức đại số 1. Mục tiêu bài dạy 1.1. Kiến thức: - HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức đại số, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng các phân thức đại số . - HS biết áp dụng linh hoạt quy tắc đổi dấu linh hoạt chuyển phép trừ thành phép cộng hay dẫy phép cộng. 1.2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để thực hiện phép nhân nhanh, gọn. 1.3. Thái độ: - Biết cách nhận xét bài toán trước khi bắt tay vào làm bài để có cách giải hợp lý. 2. chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. 2.2. Học sinh: Phép cộng phân số. 3. phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, hội thoại,... 4/ Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp Kiểm tra sĩ số Kiểm tra nhanh sự chuẩn bị của học sinh 4.2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thực phép các nhân sau: Câu 2: Phát biểu các tính chất của phép nhân. hai phân số. - HS nhận xét, GV cho điểm Câu 1: HS2 đứng tại chỗ trả lời câu 2 4.3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ? Làm HD: Thực hiện phép nhân trong đó phân tích thành nhân tử. GV gọi HS làm bài trên bảng. ? Nêu quy tắc nhân các phân thức. ? Vậy muốn nhân hai phân thức đại số ta làm như thế nào? GV đưa VD.SGK/52 lên bảng phụ. GV yêu cầu HS đứng tại chỗ giải thích các bước làm trong VD. ? áp dụng quy tắc làm ?2 Qua bài tập này ta lưu ý áp dụng quy tắc đổi dấu linh hoạt sao cho thuận lợi trong khi làm bài. Nếu rút gọn được thì ta thực hiện rút gọn. ? Làm ? Theo em bài này có khác bài trước ở điểm nào + Vậy em hãy phân tích tử, mẫu của các phân thức thành nhân tử (Nếu được) rồi thực hiện phép nhân. GV gọi HS làm bài trên bảng. ? Phép nhân các phân số có các tính chất nào GV viết công thức thể hiện các tính chất đó. ? Làm Gợi ý: áp dụng các tính chất của phép nhân các phân thức đại số. GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện BT1. GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện BT2 Lưu ý HS vạn dụng quy tắc đổi dấu để xuất hiện các nhân tử chung. HS lên bảng thực hiện HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS đứng tại chỗ trả lời HS nghiên cứu VD trong 2 phút. HS lên bảng thực hiện ?2 HS tiếp theo lên bảng thực hiện HS: Tử của phân thức thứ nhất chưa được phân tích thành nhân tử. HS đứng tại chỗ nhắc lại. HS lên bảng thực hiện HS nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS1 lên bảng thực hiện phần a HS2 lên bảng thực hiện phần b Các HS khác nhận xét bài làm của bạn Hai HS lên bảng thực hiện Các HS khác nhận xét 1. Quy tắc: * /Quy tắc:(SGK - Tr51) Kết quả của phép nhân gọi là tích. * Ví dụ: SGK/52 Thực hiện phép tính. 2. Tính chất Chú ý: Các tính chất của phép nhân a) Giao hoán: b) Kết hợp: c) Phân phối đối với phép cộng. Tính nhanh. 3. Luyênj tập: Bài 1. Tính : a). = b). = = = - 2,5 Bài 2. Tính : 1). 2). 4.4. Củng cố: ? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức? ? Nhân 3 hay nhiều phân thức ta thực hiện như thế nào. 4.5. Hướng dẫn về nhà. 1.Học thuộc quy tắc nhân các phân thức, các tính chất của phép nhân các phân thức. 2. Làm bài 39,41 (SGK - Tr52) Làm bài 29,31 (SBT - Tr22) 5. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: