Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(3x - 5)(2x +11)-(2x +3)(3x + 7)
GV: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không thuộc vào giá trị của biến ta là thế nào?
GVgọi 2HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV cho HS làm BT 12 tr8 SGK
Tính giá trị của biểu thức
(x2 –5)(x + 3)+(x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:
a/ x = 0 ; b/ x = 15;
c/ x = -15 ; d/ x = 0,15
GV yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức.
Tuần: 2 Tiết : 3 Ngày soạn: 5/8/2010 LUYỆN TẬP Ngày dạy:................. I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. 2/ Kỹ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. 3/ Thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Kiểm tra – Chữa bài tập (10 phút) - Nêu yêu cầu kiểm tra. + Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. + Chữa bài tập số 8 tr8 SGK. - HS lên bảng kiểm tra. + Phát biểu qui tắc trang 7 SGK. + Chữa bài tập số 8 SGK: làm tính nhân. a) (x2y2 -xy + 2y)(x – 2y) = x2y2(x – 2y)- xy(x – 2y)+ 2y(x – 2y) = x3y3 –2x2y3 -x2y + xy2 + 2xy – 4y2 b) (x2 – xy + y2)(x + y) = x2 (x + y) –xy(x + y) + y2(x + y) = x3 + x2y – x2y + xy2 + y3 = x3 + y3 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (34 phút) GV cho HS làm bài tập 10 tr8 SGK (GV đưa đề lên bảng phụ) Thực hiện phép tính a) (x2 – 2x + 3)( x – 5) b) (x2 – 2xy + y2)(x – y) GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài Hai HS lên bảng làm HS nhận xét bài làm của bạn. BT 10/8 a) (x2 – 2x + 3)( x – 5) = x3 – 6x2 + x –15 b) (x2 – 2xy + y2)(x – y) = x3- x2y - 2x2y+ 2xy2 + xy2 - y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 GV cho HS làm tiếp bài 11 tr8 SGK Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến (3x - 5)(2x +11)-(2x +3)(3x + 7) GV: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không thuộc vào giá trị của biến ta là thế nào? GVgọi 2HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV cho HS làm BT 12 tr8 SGK Tính giá trị của biểu thức (x2 –5)(x + 3)+(x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a/ x = 0 ; b/ x = 15; c/ x = -15 ; d/ x = 0,15 GV yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức. GV đưa bảng phụ kẻ sẳn nội dung sau đó gọi HS lần lượt lên bảng điền giá trị của biểu thức. GV gọi HS lần lượt nhận xét GV cho HS làm BT13 tr9 SGK. Tìm x, biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 GV gọi HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét GV cho HS làm BT14 tr9 SGK Tìm ba số tự nhiên chẳn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 GV: Hãy viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp. GV: Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192. GV gọi HS lên bảng trình bày bài làm. GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài 11 HS: Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng: giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Hai HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc đề bài tập 12 HS trình bày (x2 –5)(x + 3)+(x + 4)(x – x2) =x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = - x – 15 HS lần lượt lên bảng điền vào HS nhận xét, sửa sai HS đọc đề bài 13 HS thực hiện HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc đề bài HS lên bảng viết 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n; 2n + 2; 2n + 4 (n ỴN) và HS lên bảng làm tiếp (2n+2)(2n+4) -2n(2n+2)=192 HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn a)(x - 5)(2x + 3) -2x(x -3)+ x + 7 = 2x2+ 3x-10x -15-2x2+ 6x+x+ 7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+ 7) = (6x2 +33x-10x - 55)-(6x2 + 14x + 9x + 21) =6x2+33-10x-55-6x2-14x-9x-21 = – 76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. BT 12 tr8 SGK Giá trị của x Giá trị của biểu thức (x2 –5)(x +3)+(x+4) (x – x2) = - x -15 x = 0 x = -15 x =15 x= 0,15 –15 0 -30 -15,15 BT 13 tr9 SGK (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 48x2-12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83 x = 83 x = 1 BT14 tr9 SGK Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n; 2n + 2; 2n + 4 (n ỴN) Theo đầu bài ta có: (2n + 2)(2n + 4)-2n(2n+2)=192 8n + 8 = 192 8n = 184 n = 23 Vậy ba số đó là: 46; 48; 50. IV/ Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm bài tập 15 tr9 SGK. Bài 8; 10 tr4 SBT. - Đọc và nghiên cứu trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ. ___________________________________________________________________________________ Tuần: 2 Tiết: 4 Ngày soạn: 5/8/2010 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ Ngày dạy:................. I. Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2/Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3/Thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Vẽ sẵn hình 1 tr9 SGK trên giấy hoặc bảng phụ, các phát biểu hằng đẳng thức bằng lời và bài tập ghi sẵn trên bảng phụ. - HS: Ôn tập quy tắc nhân đa thức với đa thức, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 . Kiểm tra (5 phút) GV yêu cầu kiểm tra. - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài tập 15 tr9 SGK. GV nhận xét, cho đểm HS. Một HS lên bảng kiểm tra. - Phát biểu quy tắc nhân đa thức tr7 SGK. - Chữa bài tập 15a. (x + y).( x + y) =x2 + xy + xy + y2 = x2 + xy + y2 HS nhận xét bài làm Hoạt động 2 : Bình phương của một tổng (15 phút) GV yêu cầu HS làm ?1 Với a, b là hai số bất kỳ, hãy tính: (a + b)(a +b) GV gọi HS lên bảng tính GV nói Từ đó rút ra (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 minh hoạ công thức trên. GV đưa ra công thức tổng quát GV yêu cầu HS làm ?2 + Với A là biểu thức thứ nhất, B là biểu thức thứ hai. + Vế trái là bình phương một tổng hai biểu thức. - Chỉ vào hằng đẳng thức và phát biểu lại chính xác. Aùp dụng: a) Tính (a + 1)2 GV yêu cầu HS hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai ? GV hướng dẫn HS áp dụng cụ thể (vừa đọc, vừa viết) GV nói bằng cách tương tự hãy tính GV yêu cầu HS hãy so sánh với kết quả ở phần kiểm tra bài cũ b) Viết biểu thức x2+4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. GV gọi HS nhận xét c) Tính nhanh: 512; 3012 GV gợi ý tách 51 = 50 + 1 GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và cho điểm HS đọc đề bài ?1 HS lên bảng thực hiện. HS lắng nghe HS theo dõi lắng nghe HS ghi bài HS đọc đề bài ?2 HS làm BT áp dụng HS Biểu thức thứ nhất là a, biểu thức thứ hai là 1. HS lên bảng tính HS hai kết quả giống nhau Một HS lên bảng làm. HS nhận xét bài làm của bạn Hai HS khác lên bảng làm. HS nhận xét ? 1 (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có: (A + B)2 = A2 + 2.AB + B2 ?2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai. Aùp dụng: a) (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1 *+2.x.y + y2 =x2 + xy + y2 b ) x2 +4x + 4 = x2 +2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c/ * 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 * 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 9601 Hoạt động 3 . Bình phương của một hiệu (10 phút) GV cho HS làm ? 3 GV nói Aùp dung quy tắc bỏ dấu ngoặc ta có GV từ đó rút ra: GV đưa ra công thức tổng quát GV cho HS làm ?4 Hãy phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời GV nói phát biểu tương tự như bình phương một tổng GV yêu cầu HS so sánh biểu thức khai triển của bình phương một tổng và bình phương một hiệu. Aùp dụng tính a) Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm tính: b) (2x – 3y)2 c) Tính nhanh 992 GV gọi các nhóm nhận xét. HS lên bảng làm ?3 HS ghi bài HS đọc đề bài HS phát biểu thành lời HS Hai hằng đẳng thức đó khi khai triển có hạng tử đầu và cuối giống nhau, hai hạng tử giữa giống nhau. HS lên bảng tính HS hoạt động theo nhóm Đại diện môt nhóm trình bày bài giải. HS nhận xét. ? 3 Với 2 biểu thức A và B tuỳ ý ( A – B )2 = A2 – 2 AB + B2 ?4 Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai. Aùp dụng: a) = x2–2.x. = x2 – x + b) (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c) 992 = (100 – 1)2 = 10000 – 200 + 1 = 9801 Hoạt động 4. Hiệu hai bình phương (10 phút) GV yêu cầu HS thực hiện ?5 (a + b)(a – b) GV nói Từ kết quả trên ta có: a2 – b2 = (a + b)(a – b) GV đưa công thức tổng quát GV cho HS làm ?6 Phát biểu thành lời hằng đẳng thức đó. GV Lưu ý HS : phân biệt bình phương một hiệu (A – B)2 với hiệu hai bình phương A2 – B2 tránh nhầm lẫn. Aùp dụng tính: a) (x + 1)(x – 1) ? Ta có tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng sẽ bằng gì ? b) Tính (x – 2y)(x + 2y) c) Tính nhanh 56.64 GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm ?7 (Đề bài ghi ở bảng phụ) GV gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Một HS lên bảng làm HS lắng nghe HS ghi bài HS phát biểu bằng lời - Tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng bằng hiệu hai bình phương của hai biểu thức. HS dưới lớp làm bài, hai HS lên bảng làm. - HS trả lời miệng HS nhận xét bài làm của bạn ?5 (a + b)(a – b) = a2- ab + ab - b2 = a2 - b2 Tổng quát: Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý ta có: A2 – B2 = (A + B) (A – B) ?6 Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng. Aùp dụng: a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1 b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 c) 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 ?7 Đức và Thọ đều viết đúng vì x2 – 10x + 25 = 25 – 10x + x2 Þ (x - 5)2 = (5 – x)2 Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức: (A – B)2 = (B – A)2 Hoạt động 5-Củng cố (3 phút) GV yêu cầu HS viết 3 hằng đẳng thức vừa học. GV đưa bài tập trắc nghiệm sau: Các phép biến đổi sau đúng hai sai ? a) (x – y)2 = x2 – y2 b) (x + y)2 = x 2 + y2 c) (a – 2b)2 = - (2b – a)2 d) (2a + 3b)(3b – 2a)=9b2 – 4a2 GV gọi HS lần lượt nhận xét GV nhận xét, sửa sai. HS viết ra nháp, một HS lên bảng viết. HS đứng tại chỗ trả lời a/ Sai b/ Sai c/ Sai d/ Đúng. HS lần lượt nhận xét (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 A2 – B2 = (A + B)(A – B) Họat động 6 -Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc và phát biểu thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều (tích « tổng) - Bài tập về nhà số 16, 17, 18, 19, 20 tr12 SGK. Số 11, 12, 13 tr4 SBT.
Tài liệu đính kèm: