Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 8: Phép chia các phân thức đại số - Trần Văn Diễm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 8: Phép chia các phân thức đại số - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức , nắm được qui tắc chia các phân thức đại số tương tự qui tắc chia các phân số.

- Rèn kỹ sử dụng qui tắc nhân, chia các phân thức đại số, sử dụng các tính chất của phép nhân phân thức để thực hiện tính nhanh.

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài, soạn bài ở nhà.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:

II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Nêu qui tắc nhân hai phân thức đại số? Ap dụng: làm tính nhân 5

III. HOẠT ĐỘNG III: HỌC BÀI MỚI:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 33, Bài 8: Phép chia các phân thức đại số - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 07/12/2011	Tiết CT: 33
BÀI 8: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A.MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức , nắm được qui tắc chia các phân thức đại số tương tự qui tắc chia các phân số.
Rèn kỹ sử dụng qui tắc nhân, chia các phân thức đại số, sử dụng các tính chất của phép nhân phân thức để thực hiện tính nhanh.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp...
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
HS: Vở, SGK, học kỹ bài, soạn bài ở nhà.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Nêu qui tắc nhân hai phân thức đại số?	Aùp dụng: làm tính nhân 	5’
III. HOẠT ĐỘNG III: HỌC BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
Hoạt động III.1: Phân thức nghịch đảo.
GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK.
GV: Hai phân thức trên gọi là hai phân thức nghịch đảo của nhau. 
GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo? Haỹ cho vaì ví dụ.
Tổng quát: GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát.
GV: Yêu cầu HS làm ?2SGK theo nhóm.
Hoạt động III.1: Phân thức nghịch đảo.
?1SGK: HS Thảo luận theo bàn rồi một HS trình bày.
HS: Trả lời: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
VD: HS tự cho ví dụ. 
Tổng quát: HS: Nêu thành công thức tổng quát.
Nghịch đaỏ của phân thức là phân thức ,
?2SGK: HS thaỏ luận theo nhóm rồi cử đại diện lên thực hiện.
a. Nghịch đảo của là: .
b. Nghịch đảo của là: .
c. Nghịch đảo của là: .
d. Nghịch đảo của 3x+2 là: .
5’
5’
5’
Hoạt động III. 2: Phép chia:
GV: Phép chia phân thức tương tự phép chia phân sô.
GV: Yêu cầu HS nêu qui tắc chia hai phân thức.
GV: Treo bảng phụ để củng cố.
GV: Yêu cầu HS nhóm 1,2 làm ?3SGK; Nhóm 3,4 làm ?4SGK.
Hoạt động III. 2: Phép chia:
HS: Nghe, liên hệ qui tắc chia phân số để hình thành cho mình qui tắc chia phân thức.
Qui tắc: (SGK).
Tổng quát: ( Với B,C,D ¹ 0).
?3SGK: Nhóm 1,2 Thảo luận nhóm rồi cử đại diện lên trình bày.
?4SGK: Nhóm 3,4 Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày.
5’
10’
IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo? 	10’
Nêu qui tắc chia hai phân thức? GV treo bảng phụ để củng cố khắc sâu.
GV: Yêu cầu HS làm BT 42,43 ngay tại lớp để củng cố kiến thức.	
V. HOẠT ĐỘNG V: NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_33_bai_8_phep_chia_cac_phan_thuc_d.doc