Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32+33+34 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32+33+34 - Năm học 2009-2010

Đ1: Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số

Áp dụng: Thực hiện phép tính

HĐ2:1.Quy tắc

 - GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.

- GV cho HS làm ?1.

- GV: Em hãy nêu qui tắc?

- HS viết công thức tổng quát.

* Qui tắc: SGK

 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

- GV cho HS làm VD.

- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1

GV cho HS làm ?2. ?3 theo nhóm

Đại diện nhóm lên bảng trình bày:

HS nhận xét

GV chốt lại khi nhân lưu ý dấu

HĐ3:2) Tính chất của phép nhân các phân thức:

+ GV: Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)

Y/c HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.

 

doc 9 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32+33+34 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Ngày soạn:2/12/2009 
Ngày dạy: 7/12/2009 
Tiết 32:Phép nhân các phân thức đại số
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối vơí phép cộng để thực hiện các phép tính cộng các phân thức.
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép nhân phân thức 
+ Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính.
- Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép tính.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
Ii-chuẩn bị:
 GV: Bài soạn. HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii. Các hoạt động dạy học:
A- Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu qui tấc trừ các phân thức đại số
áp dụng: Thực hiện phép tính 
HĐ2:1.Quy tắc
 - GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.
- GV cho HS làm ?1.
- GV: Em hãy nêu qui tắc?
- HS viết công thức tổng quát.
* Qui tắc: SGK
 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
- GV cho HS làm VD.
- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1
GV cho HS làm ?2. ?3 theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
HS nhận xét
GV chốt lại khi nhân lưu ý dấu
HĐ3:2) Tính chất của phép nhân các phân thức:
+ GV: Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)
Y/c HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.
 GV chốt lại tính chất
HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy. 
HĐ4: Củng cố:
? Nhắc lại quy tắc và các tính chất
Làm các bài tập sau: a) b) 
c) 
d) 
- HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm
Bài tập 40 SGK theo nhóm
HĐ5: HDVN:
- Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK)
- Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT)
Ôn định nghĩa 2 số nghịch đảo, quy tắc chia 2 phân số- Đọc trước bài tiếp.
KQ: 
* Ví dụ :
a) 
b) = 
= 
c) 
d) 
=
HS:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng
Cả lớp làm vào vở
	*****************************************************
 Ngày soạn: 3/12/2009 
Ngày dạy: 8/12/2009 
Tiết 33: Phép chia các phân thức đại số
I- Mục tiêu 
- Kiến thức: HS nắm được qui tắc chia 2 phân thức, HS nắm vững khái niệm phân thức nghịch đảo. Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức 
Vận dụng công thức : với khác 0, để thực hiện các phép tính.
 Biết vận dụng tính chất các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính.nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II-chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii-các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức:
B- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính
HS2: a) 
 b) 
HĐ2: 1) Phân thức nghịch đảo
- Làm phép tính nhân ?1
- GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau
- GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ?
 Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?
GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo .
* Định nghĩa: SGK/53
+ Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: 
là phân thức nghịch đảo của phân thức 
 là phân thức nghịch đảocủa phân thức .
Kí hiệu:là nghịch đảo của 
GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? 
- GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau:
- HS trả lời:
HĐ3: 2) Phép chia
- GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số.
Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 PT
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào?
* Quy tắc : SGK/54
 với 0
- GV: Cho HS thực hành làm ?3, ?4.theo nhóm
 - GV chốt lại: 
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
HĐ4: Củng cố:
? Nhắc lại đn 2 phân thức nghịch đảo
Quy tắc chia 2 phân thức 
GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Tìm x từ đẳng thức : 
a)  ; 
 b) 
Hđ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Xem lại các bài đã chữa.
- Học thuộc lý thuyết
Xem trước bài tiếp theo.
2 hs trình bày cả lớp theo dõi
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
?2
a) có PT nghịch đảo là 
b)có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x-2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
HS các nhóm trao đổi & làm bài
Đại diện trình bày
***********************************************************
Ngày soạn: 2/12/2009 
Ngày dạy: 9/12/2009 
 Tiết 30: luyện tập
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác, áp dụng vào giải các bài tập. Nắm chắc được và vận dụng cách xây dựng công thức tính diện tích các hình.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển tư duy: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
- Thái độ: nghiêm túc trong học tập 
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122 - SGK), thước thẳng, phẫn màu.
- HS: thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2.Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
HĐ1:Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Phát biểu định lí về diện tích của tam giác và chứng minh định lí đó.
HĐ2: Luyện tập
1.Bài tập 19 (tr122 - SGK) (8')
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
? tính diện tích của các hình trên.
2.Bài tập 21 (tr122 - SGK) (7')
Y/c học sinh tự làm bài tập 21
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
3. Bài 30 sbt/129
? Đọc đề bài- vẽ hình , ghi GT- KL
? Tính tỉ số = ? = ?
GV hướng dẫn hs làm theo 2 cách
4. Bài tập 22 tr122 - SGK)
 GV treo bảng phụ lên bảng
- HS nghiên cứu đề bài
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
? Tính diện tích PIE.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
4.HĐ3: Củng cố: (2')
- HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác thường.
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
 Làm lại các bài tập trên
 Làm các bài 23, 24, 25 (tr123 - SGK)
Làm bài tập 25, 26, 27 (tr129 - SBT)
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong kì I
HS
a) Các tam giác có cùng diện tích 
S1; S3 và S6 có diện tích = 4 ô vuông.
S2 và S8 có diện tích = 3 ô vuông
b) 2 tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau 
1 hs trình bày 
Theo công thức tính diện tích HCN ta có:
 cm
Vậy x = 3 chứng minh thì 
HS làm theo yêu cầu của GV
HS
a) Tìm I để 
 I thuộc đường thẳng d đi qua đi qua A và song song với PE
b) Tìm O để 
 O thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ O đến PE = 2 k/c từ A đến PE
c) Tìm N để 
 N thuộc đt // PE và k/c từ N đến PE 
băng 1/2 k/c từ A đến PE.
 ************************************************************
Ngày soạn: 5/12/2008 
Ngày dạy: 10/12/2009 
Tiết 34: biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trị của phân thức
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ.
- Nắm vững cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II-chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ HS: bảng nhóm, đọc trước bài. 
Iii-các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức:
C. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức.
- Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; 
* Thực hiện phép tính: 
HĐ2:1)Biểu thức hữu tỷ:
+ GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Khái niệm biểu thức hữu tỷ: SGK
Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
 HĐ2: 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. 
- Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
 HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
 B = thành 1 phân thức
HĐ3:3) Giá trị của phân thức:
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho 
( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
HĐ4:Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán . Bài tập 47 sgk
HĐ5: HDVN:
- Làm các bài tập 47, 48, 50 , 51/58
2 HS lên bảng trình bày
0; ; ; 2x2- x+, (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = 
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
HS làm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDST16 HDGVHDHS.doc