Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số - Nguyễn Thị Oanh

1. Mục tiêu:

 a/Kíên thức:

- Hs nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.

b/ kĩ năng

- Hs biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.

 c/ Thái độ:

 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a/ Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b/ Học sinh: Đọc tr­ớc bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

3.Tiến trình bài dạy:

* Ổn định tổ chức: 8A: .

 8B: .

 8C: .

a/ Kiểm tra bài cũ:( kết hợp)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3 /12/2010 Ngày dạy: Tiết thứ ngày .dạy lớp8A 
 : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B 
 : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C 
TiÕt 31: PhÐp nh©n c¸c ph©n thøc ®¹i sè
1. Mục tiêu:
 a/Kíên thức:
- Hs nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
b/ kĩ năng
- Hs biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
 c/ Thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc.
b/ Học sinh: Đäc tr­íc bµi míi + «n tËp c¸c kiÕn thøc liªn quan.
3.TiÕn tr×nh bµi d¹y:
* Ổn định tổ chức: 8A:.
	 8B:.
 8C:.
a/ Kiểm tra bài cũ:( kết hợp)
b/ Dạy nội dung bài mới:
§Æt vÊn ®Ò:? Nh¾c l¹i qui t¾c nh©n hai ph©n sè
Hs: muèn nh©n hai ph©n sè ta nh©n c¸c tö víi nhau, c¸c mÉu víi nhau
Gv: nh©n hai ph©n thøc ta còng thùc hiÖn t­¬ng tù. Bµi míi 
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
?Y
Hs
Gv
?Tb
HS
GV
?K
Hs
Gv
Gv
Gv
?Tb
Hs
Gv
Gv
Gv
Gv
Gv
Hs
Hãy làm ?1
Lên bảng làm. Hs dưới lớp tự làm vào vở.
Giới thiệu: Việc các em vừa làm ở bài ?1 chính là nhân hai phân thức và 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
Phát biểu quy tắc.
Yêu cầu 1, 2 hs nhắc lại.
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
Nhấn mạnh: A, B, C, D là các đa thức (B, D 0).
Yêu cầu Hs vận dụng làm ?2 và ?3
2 Hs lên bảng làm các Hs khác làm vào vở.
Thôngbáo 
Gọi Hs khác nhận xét bài làm của Hs. 
 -Nhận xét việc thực hiện bài giải của học sinh lưu ý những sai lầm học sinh còn mắc.
Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
- Giao hoán.
- Kết hợp.
- Phân phối của phép nhân với phép cộng.
Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có các tính chất đó.
Y/c Hs đọc các tính chất của phép nhân phân thức (sgk – 52).
Ta đã biết nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy.
Y/c Hs nêu cách giải nhanh bài ?4.
Dùng tính chất giao hoán và kết hợp phân thức thứ nhất và phân thức thứ 3 thành một nhóm rồi thực hiện phép nhân.
Y/c Hs hoạt động nhóm làm bài tập sau trong 5’.
Rút gọn biểu thức:
1) - )
2) 
3)
Thực hiện làm các bài tập trên, đại diện lên trình bày trên bảng.
1. Quy tắc: (20')
?1 (sgk – 51)
 Giải:
 = 
* Quy tắc: (sgk - 51)
?2 (sgk – 52)
 Giải:
?3 (sgk – 52)
 Giải:
2. Tính chất của phép nhân phân thức: 
 (13')
* Tính chất: (sgk – 52)
 + Tính chất giao hoán.
 + Tính chất kết hợp.
 + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
?4 (sgk – 52)
 Giải: 
= 1 . 
 * Bài tập:
1) = 
2) = 
3) = 
c/ Củng cố luyện tập (Kết hợp trong bài dạy)
* Kiểm tra: (10') (Không kể chép đề)
 Đề bài:
Thực hiện các phép tính sau:
 Đáp án – Biểu điểm:
(Câu a đúng cho 4 điểm; câu b đúng cho 6 điểm)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- BTVN: 38, 39, 40, 41 (sgk - 52, 53).
 29 (a,b,d); 30 (b,c); 31 (b,c) (sbt - 21, 22).
- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_31_phep_nhan_cac_phan_thuc_dai_so.doc