Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh được củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức.

 2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, phép nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo hai cách khác nhau.

3. Thái độ:

- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ: B10, 11, 12 Sgk.

2. Học sinh:

- Bảng nhóm, bút viết, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, Vấn đáp, Gợi mở, HĐN.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 3: Luyện tập - Vũ Ngọc Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày giảng: 8A: ..../..../2010
Tiết: 03
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, phép nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức theo hai cách khác nhau.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ: B10, 11, 12 Sgk.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút viết, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Thuyết trình, Vấn đáp, Gợi mở, HĐN.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định:	8A:....................... 
2. Kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Viết dạng tổng quát? BT8a?
- Chữa bài tập 9?
* Đáp án :
- Quy tắc: Sgk/7
+ BT8a:
+BT9: 
Với 
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Đưa ra đề bài bài tập 10a/SGK – T8
- Muốn thực hiện phép tính ta làm như thế nào?
- Với bài tập này ta có mấy cách trình bày?
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện phép tính theo hai cách trình bày
- Thống nhất kết quả
- Đưa ra đề bài bài tập 10b/SGK
- Cho 1 HS lên giải phần b
- Nghiên cứu đề bài
- Ta áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Có 2 cách trình bày
- Giải bài theo nhóm, nửa lớp trình bày theo cách 1, nửa lớp t.bày theo cách 2 
- Nhận xét và ghi vở
- Nghiên cứu đề bài 
- Hoạt động cá nhân giải phần b, nhận xét bài của bạn, ghi vở. 
- Bài tập 10/SGK – T8
a) (x2 – 2x + 3)( - 5)
=(x2–2x+3)–5(x2–2x+3)
= 3 – x2 + - 5x2 + 10x – 15
= 3 – 6x2 + - 15
Cách 2: 
b) (x2 - 2xy + y2)(x – y)
=x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2)
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
- Đưa ra đề bài bài tập 11/SGK – T8
- Làm thế nào để chứng minh được biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x?
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Cho một HS lên bảng giải bài tập
- Nghiên cứu đề bà
- Ta thực hiện các phép tính, khai triển biểu thức, rút gọn biểu thức. Nếu biểu thức sau khi rút gọn không chứa biến x thì chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào biến.
- Dưới lớp cùng làm.
- Các nhóm nhận xét, thống nhất toàn lớp rồi ghi vở.
- Bài tập 11/SGK – T8
Ta có:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=x(2x + 3) - 5(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
=2x2 + 3x - 10x – 15 - 2x2 + 6x + x + 7 = - 8 
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào giá trị biến x
- Yêu cầu HS giải bài tập 12/SGK-T8.
- Với bài tập này ta nên làm thế nào?
- Cho một HS đứng tại chỗ cùng GV tiến hành thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức
- Với các giá trị của x hãy tính giá trị của biểu thức?
- Thống nhất kết quả của cả lớp.
- Đọc đề bài và tìm hiểu cách làm
- Ta nên thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức rồi mới thay các giá trị của x vào để tính giá trị của biểu thức.
- Dưới lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn
- Bốn HS lần lượt lên bảng tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét, chữa sai (nếu có), ghi vở kết quả đúng.
- Bài tập 12/SGK – T8
Ta có: 
A=(x2 - 5)(x + 3)+(x + 4) (x - x2)
= x3 + 3x2 - 5x – 15 + x2 - x3 + 4x - 4x2
= - x – 15
a) Với x = 0 ta có 
A = - 0 – 15 = -15
b) Với x = 15 ta có 
A = - 15 – 15 = -30
c) Với x = - 15 ta có 
A = - (- 15) – 15 = 0
d) Với x = 0,15 ta có 
A = - 0,15 – 15 = -15,15
- Đọc đề bài 
- Các số tự nhiên chẵn có thể được biểu diễn như thế nào? 
- Tích hai số đầu thể hiện bởi biểu thức nào?
- Tích hai số sau thể hiện bởi biểu thức nào?
- Theo bài ra ta có điều gì?
- Hãy tìm ba số đó?
- Nghiên cứu đề bài, tìm cách giải.
- Biểu diễn các số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2; 2a + 4.
- Tích hai số đầu là: 2a(2a+2)
- Tích hai số sau là:
 (2a+2) (2a+4)
- Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích hai số sau là 192 nên ta có:
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Tìm được các số: 46;48;50
- Bài tập 14/SGK – T9
Gọi các số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a; 2a+2; 2a+4, theo đầu bài ta có:
(2a+2)(2a+4)-a(2a+2)=192
4a2+ 12a + 8 - 4a2- 4a=192
8a = 184
a = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46; 48; 50.
4. Củng cố: 
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Khi nhân nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ta cần chú ý về dấu của các hạng tử.
- Làm thêm bài tập: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến
	(4x-2)(x-7)+(2x-3)(-2x+4)+16x-17 
	(Nếu còn thời gian, nếu thiếu thời gian cho HS về nhà làm).
- Lưu ý về các dạng bài tập đã chữa.
5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Giải các bài tập: 13, 15 /SGK- T9
- Đọc trước bài sau: "Những hằng đẳng thức đáng nhớ"
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_3_luyen_tap_vu_ngoc_chuyen.doc