I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức
Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu
Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4phút
HS1 : Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu
Làm phép cộng :
Đáp án : =
3. Bài mới :
Tuần : 15 Tiết : 29 (chương trình mới) Ngày : 25 / 11 / 2005 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. - Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn - Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) HS1 : - Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu - Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả 21a) : ; 21c) HS2 : - Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau - Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK Đáp án : Kết quả : 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 5’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 25 tr 47 SGK a) GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài Một HS trung bình lên bảng giải HS : Nhận xét t Bài 25 tr 47 SGK a) = = 9’ Bài 25 (b, c) b) c) GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình) GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài 25(b, c) HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên : Nửa lớp làm câu (b) Nửa lớp làm câu (c) HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm Một vài HS nhận xét bài làm của bạn b) = = = c) = = = 10’ Bài 25 (d, e) d) x2 + GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp : x2 + = (x2 + 1) + Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp e) Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ? Sau đó GV gọi HS lên bảng giải GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở Đọc đề bài 25 (d, e) HS : nghe GV hướng dẫn Một HS lên bảng giải HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 1HS lên bảng làm HS : Cả lớp làm vào vở Bài 25 (d, e) d) x2 + = (x2 + 1) + = = e) = = = = 6’ Bài 26 tr 47 SGK GV treo bảng phụ bài 26 GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ? GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng 1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26 Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất t Bài 26 tra 47 SGK Năng suất Thời gian Số m3đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau x (m3/ngày) x+25(m3/ngày) (ngày) (ngày) 5000m3 6600m3 GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0) Thời gian = GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng Hãy biểu diễn : a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên - Thời gian làm nốt phần việc còn lại - Thời gian làm việc để hoàn thành công việc b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với x = 250m3/ ngày GV cho HS nhận xét HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26 HS : lần lượt trình bày miệng HS1 : (ngày) HS2 : (ngày) HS3 : +(ngày) HS4 lên bảng thực hiện Một vài HS nhận xét a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày) - Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày) - Thời gian làm để hoàn thành công việc : +(ngày) b) Thay x vào biểu thức : + = 20 + 24 = 44 (ngày) 5’ HĐ 2. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức GV cho làm thêm bài tập : Cho hai biểu thức : A = B = Chứng tỏ rằng A = B Hỏi : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ? GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất HS : đọc đề bài và ghi vào vở HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B 1HS lên bảng thực hiện Một vài HS nhận xét bài làm của bạn t Bài làm thêm : Giải : Biến đổi biểu thức A = A = A = Þ A = B 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK - Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT - Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số” - Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 15 Tiết : 30 Ngày : 26 / 11 / 2005 §6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN TH1ỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức - Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu - Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút HS1 : - Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu - Làm phép cộng : Đáp án : = 3. Bài mới : Tl Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 15’ HĐ 1 : Phân thức đối Hỏi : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ GV : HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? Hỏi : Hãy tìm phân thức đối của phân thức . Giải thích ? Hỏi : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? GV nói : và là hai phân thức đối nhau GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích ? GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS nhận xét HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 Ví dụ : 3 và - 3 ; HS : nghe GV trình bày Trả lời : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 HS : Phân thức có phân thức đối là Vì += 0 Trả lời : Phân thức có phân thức đối là phân thức HS : ghi bài HS : nghe giáo viên giới thiệu HS : Phân thức đối của phân thức Vì = 0 HS : Làm vào vở 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống HS1 : câu (a) HS2 : câu (b) HS : Nhận xét bài làm của bạn 1. Phân thức đối t Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Ví dụ : là phân thức đối của, ngược lại là phân thức đối của Tổng quát Ta có : += 0 do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đối của t Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi Như vậy : = và - = Bài 28 tr 49 SGK a) - b) - 13’ HĐ 2 : Phép trừ Hỏi : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát Tương tự GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức GV cho HS làm bài ?3 (treo bảng phụ) GV gọi HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét Trả lời : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ HS ghi bài HS : Vài HS đọc lại quy tắc HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên HS : đọc đề bài Một HS lên bảng giải Một vài HS nhận xét 2. Phép trừ Quy tắc : Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và Ví dụ : = = ?3 = = = = 10’ HĐ 3 : luyện tập, Củng cố Bài 29 tr 50 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài 29 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm phần a, c Nửa lớp làm phần b, d Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm GV nhận xét và cho điểm một số nhóm HS : đọc đề bài HS : Hoạt động theo nhóm Nửa lớp : a, c Nửa lớp : b, d Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải HS : Nhận xét và đóng góp Bài 29 tr 50 SGK Kết quả : a) ; b) c) 6 ; d) t GV treo bảng phụ bài tập : “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau” = = = HS : Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em phải giải như thế nào ? t GV nhấn mạnh lai thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ. GVLưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp GV yêu cầu HS nhắc lại : -Định nghĩa hai phân thức đối nhau - Quy tắc trừ phân thức HS : phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái Sửa lại : = = HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ Một vài HS nhắc lại định nghĩa và quy tắc trừ phân thức 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững hai phân thức đối nhau - Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát - Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK - Bài tập số 24, 25, tr 21 ; 22 SBT - Tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 15 Tiết : 31 Ngày : 01 / 12 / 2005 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố quy tắc phép trừ phân thức. - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức. - Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ. - Sửa bài tập 30 a tr 150 SGK : Thực hiện phép tính : Đáp án : t ; t kết quả : HS2 : - Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Biết công thức tổng quát - Xem xét các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích a) Đáp án : a) Sai vì x + 1 không phải là đối của x - 1 b) Sai vì cùng mẫu, mà 1 - x và x - 1 là hai số đối nhau c) Đúng 3. Bài mới : TL H ... á - HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số - HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5phút HS1 : - Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát - Sửa bài tập 44 tr 54 SGK Đáp án : Kết quả : Q = 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Biểu thức hữu tỉ : GV treo bảng phụ cho các biểu thức sau : 0 ; ; (6x + 1)(x - 2) ; ; 4x + Hỏi : Cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức ? Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên phân thức ? GV giới thiệu những biểu thức như trên là những biểu thức hữu tỉ HS trả lời : 0 ; ; (6x + 1)(x - 2) ; là các phân thức t 4x + là phép cộng hai phân thức t là dãy tính gồm phép cộng và phép chia HS : nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ thông qua các ví dụ 1. Biểu thức hữu tỉ : Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là những biểu thức hữu tỉ 11’ HĐ 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức GV ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. GV Cho HS đọc ví dụ 1 GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Biến đổi biểu thức B = thành một phân thức. (GV nhắc nhở HS viết phép chia theo hàng ngang) HS : Nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ1 SGK HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm B = = = 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Nhờ các quy tắc của các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ 1 : A = = = 10’ HĐ 3 : Giá trị phân thức GV : Cho phân thức tính giá trị phân thức tại x = 2 ; x = 0 Hỏi : Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ? GV yêu cầu HS đọc SGK tr 56 đoạn “Giá trị của phân thức” Hỏi : Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ? Hỏi : Điều kiện xác định của phân thức là gì ? GV treo bảng phụ ví dụ 2 tr 56 SGK GV yêu cầu HS cả lớp đọc ví dụ 2 Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày dưới sự hướng dẫn của GV GV Chốt lại : - Cho mẫu thức khác 0 Þ điều kiện của biến x - Rút gọn phân thức trước khi tính giá trị của phân thức GV yêu cầu HS làm ?2 GV treo bảng phụ đề bài ?2 GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở GV gọi 1 HS lên bảng làm Hỏi : Với x = 1000000 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ? Hỏi : với x = - 1 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ? HS : Thực hiện - Tại x = 2 thì = 1 - Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định HS : Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0 Một HS đọc to SGK Các HS khác theo dõi SGK - Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức. - Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0 HS : cả lớp đọc ví dụ 2 1 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV 1HS đọc to đề bài trước lớp HS : Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm Trả lời : x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ Trả lời : x = - 1 không thỏa mãn ĐKXĐ 3. Giá trị phân thức : - Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định Ví dụ 2 : (SGK) Giải a) Giá trị phân thức Xác định Û x (x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x -3 ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 b) = Với x = 2004 ta có : Bài ?2 : a) được xác định Û x2 + x ¹ 0 Û x(x+1)¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ -1 b) = với x = 1 000 000, ta có với x = - 1 giá trị phân thức không xác định 4’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố Bài 47 tr 57 SGK (Treo bảng phụ) Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ? a) ; b) GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm HS đọc đề bài 47 HS Cả lớp làm bài vào vở 2HS lên bảng làm HS1 : câu a HS2 : câu b Bài 47 tr 57 SGK a) được xác định Û 2x + 4 ¹ 0 Û x ¹ - 2 b) được xác định Û x2 - 1 ¹ 0 Û (x + 1)(x - 1) ¹ 0 Û x ¹ ± 1 6’ Bài 48 tr 58 SGK (Treo bảng phụ) Cho phân thức a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định b) Rút gọn phân thức c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1 d) Giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không ? GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề HS1 : Làm miệng câu a (GV ghi bảng) HS2 : Lên bảng thực hiện câu b HS3 : Lên bảng thực hiện Câu c HS4 : Làm miệng câu d Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 48 tr 58 SGK a) được xác định Û x + 2 ¹ 0 Û x ¹ -2 b) == x+2 c) x + 2 = 1 Þ x = -1 (thỏa mãnĐK) vậy với x = -1 thì giá trị bằng 1 d) x + 2 = 0 Þx = - 2 (không thỏa mãn ĐK) vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại. - Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 18 / 12 / 2005 Tuần : 17 Tiết : 35 LUYƯN TËP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số - HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : - Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK Đáp án : GV hỏi thêm : Bài này có cần tìm ĐK của biến hay không ? tại sao ? Trả lời : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức. HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK Đáp án : a) xác định Û 2x2 - 6x ¹ 0 Û 2x(x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 b) xác định Û x2 - 3 ¹ 0 Û (x - )(x + ) ¹ 0 Þ x ¹ ± 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ : Luyện tập Bài 52 tr 58 SGK GV treo bảng phụ bài 52 Hỏi : Tại sao trong đề bài lại có ĐK : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3 GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2. GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm HS : đọc đề bài Trả lời : Đây là bài toan liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có ĐK HS : nghe GV gợi ý 1 HS lên bảng làm Bài 52 tr 58 SGK = = = = 2a là số chẵn do a nguyên 10’ Bài 44 (a, b) tr 24 SBT GV treo bảng phụ bài 44 a) b) GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính Gọi 1 HS lên bảng làm HS cả lớp ghi đề bài vào vở HS làm theo sự hướng dẫn của GV HS cả lớp thực hiện tiếp 1HS lên bảng làm Bài 44 (a, b) tr 24 SBT a) = b) = = = x -1 9’ Bài 55 tr 59 SGK GV treo bảng phụ bài 55 GV yêu cầu 2 HS lên bảng : HS1 : làm câu a) HS2 : làm câu b) GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ) GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK. 1HS đọc to đề trước lớp 2HS lên bảng làm HS1 : làm câu a) HS2 : làm câu b) HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày Một vài HS khác nhận xét và bổ sung Bài 55 tr 59 SGK a) Phân thức : ĐK : x2 - 1 ¹ 0 Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1 b) = c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ) nên : = 3 Vậy : bạn Thắng tính đúng với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định vậy : bạn Thắng tính sai 7’ HĐ 2 : Hoạt động nhóm Bài 47 tr 25 SBT GV treo bảng phụ bài 47 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Nửa lớp làm câu a và b a) b) - Nửa lớp làm câu c và d c) d) GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm GV nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài 47 HS hoạt động theo nhóm - Nửa lớp làm câu a và b - Nửa lớp làm câu c và d Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm Một vài HS nhận xét Bài 47 tr 25 SBT Bảng nhóm : a) ĐK : 2x - 3x2 ¹ 0 Þ x (2 - 3x) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x ¹ b) ĐK : 8x3 + 12x2 + 6x + 1 ¹ 0 Þ (2x + 1)3 ¹ 0 Þ x ¹ - Bảng nhóm : c) ĐK : 16 - 24x + 9x2 ¹ 0 Þ (4 - 3x)2 ¹ 0 Þ x ¹ d) ĐK : x2 - 4y2 ¹ 0 Þ (x - 2y) (x + 2y) ¹ 0 Þ x ¹ ± 2y 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK - Bài tập về nhà : 56 SGK. Bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 25 - 26 - 27 SBT - Hướng dẫn bài 55 SBT Tìm x biết : A = 0 B ¹ 0 + Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức + = 0 Û IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 17 Tiết : 36 + 37 KIỂM TRA HỌC KỲ I (ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC ) ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC
Tài liệu đính kèm: