Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Thị Tẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Thị Tẩn

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức

 Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu

 Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 4phút

HS1 : Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu

 Làm phép cộng :

Đáp án : =

3. Bài mới :

 

doc 27 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 29 đến 37 - Huỳnh Thị Tẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
Tiết : 29 (chương trình mới)
Ngày : 25 / 11 / 2005 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số.
- Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
- Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
- Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(7’) 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc cộng phân cùng mẫu
- Sửa bài tập 21 (a, c) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả 21a) : 	;	21c) 
HS2 : 	- Phát biểu quy tắc cộng mẫu thức có mẫu thức khác nhau
- Sửa bài tập 23a) tr 46 SGK
Đáp án : Kết quả : 
3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập 
Bài 25 tr 47 SGK
a) 
GV gọi 1HS trung bình lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai
HS : đọc đề bài 
Một HS trung bình lên bảng giải
HS : Nhận xét 
t Bài 25 tr 47 SGK
a) 
=
= 
9’
Bài 25 (b, c)
b) 
c) 
GV cho HS hoạt động nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
GV cho nửa lớp làm câu (b), và nửa lớp làm câu c 
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm, một HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài 25(b, c)
HS : hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên :
Nửa lớp làm câu (b)
Nửa lớp làm câu (c) 
HS : Đại diện mỗi nhóm lên trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
b) 
= 
= 
= 
c) 
 = 
= 
= 
10’
Bài 25 (d, e)
d) x2 + 
GV Có thể hướng dẫn HS giải câu (d) dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp :
 x2 + 
= (x2 + 1) + 
Sau đó GV gọi 1HS lên bảng giải tiếp
e) 
Hỏi : Có nhận xét gì về mẫu các phân thức này ?
Sau đó GV gọi HS lên bảng giải
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
Đọc đề bài 25 (d, e)
HS : nghe GV hướng dẫn
Một HS lên bảng giải
HS : cần đổi dấu mẫu thức thứ ba là : 
1HS lên bảng làm
HS : Cả lớp làm vào vở
Bài 25 (d, e)
d) x2 + 
= (x2 + 1) + 
= 
=
e) 
= 
=
=
= 
6’
Bài 26 tr 47 SGK
GV treo bảng phụ bài 26
GV 1HS đứng tại chỗ đọc to đề bài
Hỏi : Theo em bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
GV Hướng dẫn HS kẻ bảng phân tích 3 đại lượng
1HS đứng tại chỗ đọc to đề 26
Trả lời : Bài toán có 3 đại lượng là năng suất, thời gian và số m3 đất 
t Bài 26 tra 47 SGK
Năng suất
Thời gian
Số m3đất
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
x (m3/ngày)
x+25(m3/ngày)
(ngày)
(ngày)
5000m3
6600m3
GV lưu ý HS : (ĐK : x > 0)
Thời gian = 
GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi bảng
Hãy biểu diễn : 
a) - Thời gian xúc 5000m3 đất đầu tiên
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại
- Thời gian làm việc để hoàn thành công việc
b) Gọi 1HS lên bảng tính thời gian làm việc để hoàn thành công việc với 
x = 250m3/ ngày
GV cho HS nhận xét
HS : ghi nhớ điều kiện và công thức tính thời gian của bài 26
HS : lần lượt trình bày miệng
HS1 : (ngày)
HS2 : (ngày)
HS3 : +(ngày)
HS4 lên bảng thực hiện 
Một vài HS nhận xét
a) - Thời gian xúc 5000m2 đầu tiên là : (ngày)
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại là : (ngày)
- Thời gian làm để hoàn thành công việc :
+(ngày)
b) Thay x vào biểu thức : 
+
= 20 + 24 = 44 (ngày)
5’
HĐ 2. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và tính chất cộng phân thức
GV cho làm thêm bài tập :
Cho hai biểu thức :
A = 
B = 
Chứng tỏ rằng A = B
Hỏi : Muốn chứng tỏ 
A = B ta làm thế nào ? 
Hỏi : Em nào thực hiện điều đó được ?
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai
HS : Nhắc lại quy tắc và tính chất
HS : đọc đề bài và ghi vào vở
HS trả lời : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B
1HS lên bảng thực hiện
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
t Bài làm thêm :
Giải : Biến đổi biểu thức
A = 
A = 
A = 
Þ A = B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà 27 tr 48 SGK
- Bài 18 ; 19 ; 20 ; 21 tr 19 ; 20 SBT
- Đọc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số”
- Ôn định nghĩa hai số đối nhau ; quy tắc trừ phân số (lớp 6)
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 15
Tiết : 30
Ngày : 26 / 11 / 2005 
§6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN TH1ỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức
- Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu
- Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc, bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	4phút
HS1 :	- Nêu quy tắc cộng phân thức cùng mẫu
- Làm phép cộng : 
Đáp án : = 
3. Bài mới : 
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
HĐ 1 : Phân thức đối
Hỏi : Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
GV : HS1 đã tìm tổng hai phân thức bằng 0. Ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau
Hỏi : Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ?
Hỏi : Hãy tìm phân thức đối của phân thức .
Giải thích ?
Hỏi : Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ?
GV nói : và là hai phân thức đối nhau
GV giới thiệu ký hiệu phân thức đối của phân thức 
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 và giải thích ? 
GV Chốt lại : phân thức còn có phân thức đối là hay 
GV yêu cầu áp dụng điều này để giải bài tập 28 tr 49 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV cho HS nhận xét
HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
Ví dụ : 3 và - 3 ; 
HS : nghe GV trình bày
Trả lời : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
HS : Phân thức có phân thức đối là 
Vì += 0
Trả lời : Phân thức có phân thức đối là phân thức 
HS : ghi bài
HS : nghe giáo viên giới thiệu
HS : Phân thức đối của phân thức 
Vì = 0
HS : Làm vào vở 
2 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS1 : câu (a)
HS2 : câu (b)
HS : Nhận xét bài làm của bạn
1. Phân thức đối
t Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ : 
 là phân thức đối của, ngược lại
là phân thức đối của 
Tổng quát 
Ta có : += 0 do đó
 là phân thức đối của 
và ngược lại 
 là phân thức đối của
t Phân thức đối của phân thức được ký hiệu bởi 
Như vậy : 
= và - = 
Bài 28 tr 49 SGK
a) -
b) -
13’
HĐ 2 : Phép trừ
Hỏi : Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát 
Tương tự GV giới thiệu quy tắc phép trừ tr 49 SGK và yêu cầu HS ghi công thức tổng quát của quy tắc trên
GV yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK
GV hướng dẫn HS làm ví dụ phép trừ hai phân thức
GV cho HS làm bài ?3 
(treo bảng phụ) 
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
Trả lời : Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ 
HS ghi bài
HS : 
Vài HS đọc lại quy tắc
HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
HS : đọc đề bài
Một HS lên bảng giải
Một vài HS nhận xét
2. Phép trừ
Quy tắc :
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của 
Kết quả phép trừ cho được gọi là hiệu và 
Ví dụ : 
 = 
 =
?3 
= 
= 
= 
= 
10’
HĐ 3 : luyện tập, Củng cố
Bài 29 tr 50 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 29 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm phần a, c
Nửa lớp làm phần b, d
Sau 4 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV nhận xét và cho điểm một số nhóm
HS : đọc đề bài
HS : Hoạt động theo nhóm
Nửa lớp : a, c
Nửa lớp : b, d
Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải
HS : Nhận xét và đóng góp
Bài 29 tr 50 SGK
Kết quả : 
a) 	; b) 
c) 6	; d) 
t GV treo bảng phụ bài tập : “Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau”
= 
=
=
HS : Bạn Sơn làm đúng hay sai ? nếu cho là sai theo em phải giải như thế nào ?
t GV nhấn mạnh lai thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ.
GVLưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp
GV yêu cầu HS nhắc lại :
-Định nghĩa hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức
HS : phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
Sửa lại :
= 
= 
HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ
Một vài HS nhắc lại định nghĩa và quy tắc trừ phân thức
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát
- Bài tập về nhà số 30 ; 31 ; 32 ; 33 tr 50 SGK
- Bài tập số 24, 25, tr 21 ; 22 SBT
- Tiết sau luyện tập
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 15
Tiết : 31
Ngày : 01 / 12 / 2005
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng trừ phân thức.
- Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7phút
HS1 : 	- Định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát. Cho ví dụ.
- Sửa bài tập 30 a tr 150 SGK : Thực hiện phép tính : 
Đáp án : t ; t kết quả : 
HS2 : 	 - Phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Biết công thức tổng quát 
	- Xem xét các phép biến đổi sau đúng hay sai ? Giải thích 
a) 
Đáp án : a) Sai vì x + 1 không phải là đối của x - 1
 b) Sai vì cùng mẫu, mà 1 - x và x - 1 là hai số đối nhau
 c) Đúng
3. Bài mới : 
TL
H ... á
- HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
- HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	5phút
HS1 :	- Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát
- Sửa bài tập 44 tr 54 SGK
Đáp án : Kết quả : Q = 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Biểu thức hữu tỉ :
GV treo bảng phụ cho các biểu thức sau : 
0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; ; 
4x + 
Hỏi : Cho biết các biểu thức trên biểu thức nào là phân thức ?
Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên phân thức ?
GV giới thiệu những biểu thức như trên là những biểu thức hữu tỉ 
HS trả lời : 
 0 ; ;
(6x + 1)(x - 2) ; 
là các phân thức
t 4x + là phép cộng hai phân thức
t là dãy tính gồm phép cộng và phép chia
HS : nêu khái niệm biểu thức hữu tỉ thông qua các ví dụ
1. Biểu thức hữu tỉ :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức gọi là những biểu thức hữu tỉ
11’
HĐ 2 : Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
GV ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia áp dụng quy tắc các phép toán đó ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
GV Cho HS đọc ví dụ 1
GV yêu cầu HS làm bài ?1 : Biến đổi biểu thức 
B = thành một phân thức.
(GV nhắc nhở HS viết phép chia theo hàng ngang)
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ1 SGK 
HS cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
B = 
= 
= 
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
Nhờ các quy tắc của các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Ví dụ 1 :
A = 
 = 
 = 
10’
HĐ 3 : Giá trị phân thức
GV : Cho phân thức tính giá trị phân thức tại 
x = 2 ; x = 0
Hỏi : Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 56 đoạn “Giá trị của phân thức” 
Hỏi : Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
Hỏi : Điều kiện xác định của phân thức là gì ?
GV treo bảng phụ ví dụ 2 tr 56 SGK
GV yêu cầu HS cả lớp đọc ví dụ 2
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày dưới sự hướng dẫn của GV
GV Chốt lại : 
- Cho mẫu thức khác 0 Þ điều kiện của biến x 
- Rút gọn phân thức trước khi tính giá trị của phân thức 
GV yêu cầu HS làm ?2 
GV treo bảng phụ đề bài ?2 
GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng làm
Hỏi : Với x = 1000000 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
Hỏi : với x = - 1 có thỏa mãn ĐKXĐ của phân thức không ?
HS : Thực hiện
- Tại x = 2 thì = 1
- Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định
HS : Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0
Một HS đọc to SGK
Các HS khác theo dõi SGK
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
- Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
HS : cả lớp đọc ví dụ 2
1 HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV
1HS đọc to đề bài trước lớp 
HS : Cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng làm
Trả lời : x = 1 000 000 thỏa mãn ĐKXĐ
Trả lời : x = - 1 không thỏa mãn ĐKXĐ
3. Giá trị phân thức :
- Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0. Đó chính là điều kiện để giá trị của phân thức được xác định
Ví dụ 2 : (SGK)
Giải 
a) Giá trị phân thức 
Xác định Û x (x - 3) ¹ 0
Û x ¹ 0 và x -3 ¹ 0 
Û x ¹ 0 và x ¹ 3
b) = 
Với x = 2004 ta có :
Bài ?2 :
a) được xác định 
Û x2 + x ¹ 0 Û x(x+1)¹ 0
Û x ¹ 0 và x ¹ -1
b) = 
với x = 1 000 000, ta có 
với x = - 1 giá trị phân thức không xác định
4’
HĐ 4 : Luyện tập, củng cố
Bài 47 tr 57 SGK
(Treo bảng phụ)
Với giá trị nào của x thì giá trị của mỗi phân thức sau được xác định ?
a) ; b) 
GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm
HS đọc đề bài 47
HS Cả lớp làm bài vào vở
2HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài 47 tr 57 SGK
a) được xác định 
Û 2x + 4 ¹ 0 Û x ¹ - 2
b) được xác định 
Û x2 - 1 ¹ 0
Û (x + 1)(x - 1) ¹ 0
Û x ¹ ± 1
6’
Bài 48 tr 58 SGK 
(Treo bảng phụ)
Cho phân thức 
a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định
b) Rút gọn phân thức 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 1
d) Giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 hay không ?
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề
HS1 : Làm miệng câu a
(GV ghi bảng)
HS2 : Lên bảng thực hiện
 câu b
HS3 : Lên bảng thực hiện
 	Câu c
HS4 : Làm miệng câu d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 48 tr 58 SGK 
a) được xác định Û x + 2 ¹ 0 Û x ¹ -2
b) == x+2
c) x + 2 = 1
 Þ x = -1 (thỏa mãnĐK)
vậy với x = -1 thì giá trị bằng 1
d) x + 2 = 0 
Þx = - 2 (không thỏa mãn ĐK)
vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Cần nhớ : Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng : các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị xác định ; đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được ; xem giá trị đó có thỏa mãn ĐK hay không ? nếu thỏa mãn thì nhận được, không thỏa mãn thì loại.
- Bài tập về nhà : 50 ; 52 ; 53 ; 54 ; 55 tr 58 ; 59 SGK
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : 18 / 12 / 2005
Tuần : 17
Tiết : 35
LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
- HS có kỹ năng tìm ĐK của biến : Phân biệt được khi nào cần tìm ĐK của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	7phút
HS1 :	- Sửa bài tập 50 a) tr 58 SGK
Đáp án : 
GV hỏi thêm : Bài này có cần tìm ĐK của biến hay không ? tại sao ?
Trả lời : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá
 trị của phân thức.
HS2 : Sửa bài tập 54 tr 59 SGK
Đáp án : a) xác định Û 2x2 - 6x ¹ 0 Û 2x(x - 3) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 3 
 b) xác định Û x2 - 3 ¹ 0 Û (x - )(x + ) ¹ 0 Þ x ¹ ± 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
8’
HĐ : Luyện tập 
Bài 52 tr 58 SGK
GV treo bảng phụ bài 52
Hỏi : Tại sao trong đề bài lại có ĐK : x ¹ 0 ; x ¹ ± 3
GV gợi ý : Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm
HS : đọc đề bài 
Trả lời : Đây là bài toan liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có ĐK
HS : nghe GV gợi ý
1 HS lên bảng làm
Bài 52 tr 58 SGK
= 
=
= 
= 2a là số chẵn do a nguyên
10’
Bài 44 (a, b) tr 24 SBT
GV treo bảng phụ bài 44 
a) 
b) 
GV hướng dẫn HS viết các biểu thức trên dưới dạng phép chia
Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện phép tính
Gọi 1 HS lên bảng làm 
HS cả lớp ghi đề bài vào vở 
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
HS cả lớp thực hiện tiếp 
1HS lên bảng làm
Bài 44 (a, b) tr 24 SBT
a) 
=
b) =
=
	= x -1
9’
Bài 55 tr 59 SGK
GV treo bảng phụ bài 55
GV yêu cầu 2 HS lên bảng :
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
GV cho HS thảo luận câu c (GV hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ)
GV gọi đại diện nhóm trả lời cách làm của bạn Thắng đúng hay sai và giải thích
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV chốt lại : Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thỏa mãn ĐK.
1HS đọc to đề trước lớp 
2HS lên bảng làm 
HS1 : làm câu a)
HS2 : làm câu b)
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Một vài HS khác nhận xét và bổ sung
Bài 55 tr 59 SGK
a) Phân thức : 
ĐK : x2 - 1 ¹ 0 
Þ (x -1)(x +1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1
b) 
=
c) Với x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
nên : = 3
Vậy : bạn Thắng tính đúng
với x = -1 (không thỏa mãn ĐKXĐ). Nên giá trị phân thức không xác định 
vậy : bạn Thắng tính sai
7’
HĐ 2 : Hoạt động nhóm 
Bài 47 tr 25 SBT 
GV treo bảng phụ bài 47
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a và b
a) 
b) 
- Nửa lớp làm câu c và d
c) 
d) 
GV gọi đại diện hai nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài làm
GV nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài 47
HS hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a và b
- Nửa lớp làm câu c và d
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm
Một vài HS nhận xét 
Bài 47 tr 25 SBT
Bảng nhóm : 
a) ĐK : 2x - 3x2 ¹ 0 
Þ x (2 - 3x) ¹ 0
Þ x ¹ 0 và x ¹ 
b) ĐK : 8x3 + 12x2 + 6x + 1 ¹ 0
Þ (2x + 1)3 ¹ 0 Þ x ¹ -
Bảng nhóm :
c) ĐK : 16 - 24x + 9x2 ¹ 0
Þ (4 - 3x)2 ¹ 0 Þ x ¹ 
d) ĐK : x2 - 4y2 ¹ 0
Þ (x - 2y) (x + 2y) ¹ 0
Þ x ¹ ± 2y
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- HS soạn 12 câu hỏi ôn tập chương II tr 61 SGK
- Bài tập về nhà : 56 SGK. Bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 25 - 26 - 27 SBT
- Hướng dẫn bài 55 SBT
Tìm x biết : 
A = 0
B ¹ 0
+ Rút gọn biểu thức vế trái được phân thức 
+ = 0 Û 
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 17
Tiết : 36 + 37
KIỂM TRA HỌC KỲ I
(ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC )
ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_29_den_37_huynh_thi_tan.doc