I.Mục tiêu:
Kiến thức : Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Kĩ năng : Biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. On tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Các bước quy đồng mẫu thức.
III.Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (8)
Ngµy so¹n : 12-8-2010 Ngµy d¹y : -8-2010 Tiết27: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC(tt) I.Mơc tiªu: Kiến thức : Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Kĩ năng : Biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. Thái độ : Cẩn thận, chính xác II.ChuÈn bÞ: GV : Bảng phụ, bút dạ. HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Các bước quy đồng mẫu thức. III.ho¹t ®éng d¹y häc : Tổ chức lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ : (8’) ĐT Câu hỏi Đáp án điểm TB - Muốn quy đông mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? - Chữa bài 14b tr43 SGK MTC = 60x4y5 Nhân tử phụ : 60x4y5 : 15x3y5 = 4x ; 60x4y5 : 12x4y2 = 5y3 4đ 3đ 3đ Kh Chữa bài 15b tr43 SGK x2 – 8x + 16 = (x – 4)2 ; 3x2 – 12x = 3x(x – 4) MTC = 3x(x – 4)2 4đ 3đ 3đ 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)Để củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, các bước quy đòng mẫu thức. Hôm nay thực hiện luyện tập. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 32’ 2’ Hoạt động 1:Luyện tập GV đưa bài 19 tr43 SGK lên bảng - Hãy mẫu thức chung của hai mẫu này là gì ? - Tìm nhân tử phụ của phân thức: ? - Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng . Gọi một HS lên bảng làm câu b Sau khi HS làm xong cho HS nhận xét. GV : Lưu ý : x2 + 1 = nên mẫu thức chung là (x2 – 1) Gọi một HS khác lên bảng làm câu c lưu ý HS : nhiều khi cần áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm mẫu thức chung thuận lợi hơn. GV đưa bài 16 tr 43 SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Đề bài ghi vào phiếu học tập phát cho các nhóm. Gọi một HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. GV lưu ý HS : khi qui đồng mẫu thức các phân thức có thể đổi dấu của phân thức để tìm MTC cho thuận tiện. Đưa bài 20 tr44 SGK lên bảng phụ Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 Sau khi HS chia xong cho HS nhắc lại : Trong phép chia hết, đa thức bị chi bằng gì ? x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10)(x + 2) (x2 + 7x + 10)(x – 2) Vậy MTC = x3 + 5x2 – 4x – 20 yêu cầu HS xác định nhân tử phụ của mỗi phân thức rồi quy đồng. Hoạt động 2:Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại các tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức . Nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. GV : Lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Phân tích các mẫu thành nhân tử và tìm được MTC = x(x +2)(x – 2) Nhân tử phụ của hai phân thức lần lược là : x(2 – x) ; (2 + x) Một HS lên bảng làm Một HS khác lên bảng làm câu c. HS cả lớp làm vào vở. HS hoạt động theo nhóm. Một HS đại diện cho một nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét. Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ nó chia hết cho các mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Hai HS lên bảng thực hiện phép chia. Đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương Một HS khác lên bảng thực hiện. HS nêu cách tìm mẫu thức chung (tr42 SGK) HS nêu ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. (Tr42 SGK) Bài 19 tr43 SGK MTC = x(x +2)(x – 2) x2 + 1 ; MTC = (x2 – 1) x2 + 1 = ; c) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 y2 – xy = y(y – x) = -y(x – y) MTC = y(x – y)3 = = Bài 16 tr43 SGK b) Ta có : x + 2 2x – 4 = 2(x – 2) 3x – 6 = 3(x – 2) MTC = 6(x + 2)(x –2) Bài 20 tr44 SGK Vậy MTC = x3 + 5x2 – 4x – 20 Hướng dẫn về nhà : (1’) Ôn tập các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Xem lại các bài tạp đã giải Làm bài tập 15, 16 tr 18 SBT Đọc trước bài :”Phép cộng các phân thức đại số” III.ho¹t ®éng d¹y häc :
Tài liệu đính kèm: