Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 54

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 54

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn

- Vận dụng quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế để giải phương trình bậc nhất (các phép biến đổi tương đương các phương trình)

- Rèn lập luận lô-gíc, chặt chẽ.

II/ CHUẨN BỊ:

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Phát biểu khái niệm phương trình một ẩn? Cho ví dụ một phương trình một ẩn (với ẩn x)?

3) Bài mới:

 

doc 32 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết: 41
Ngày soạn: 05/01/2008
Chương Iii: Phương trình bậc nhất một ẩn
Đ1. Mở đầu về phương trình
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Từ đó diễn đạt được bài giải phương trình.
Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, phương trình tương đương.
Tư duy khái quát hoá.
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
*Đặt vấn đề: Bài toán cổ “Vừa gà vừa chó”
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu khái niệm phương trình một ẩn:
?! Xét bài toán:
Tìm x biết:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 ?
? Hệ thức là đẳng thức giữa hai biểu thức đại số nào?
? Hai biểu thức đó chứa mấy biến? là những biến nào?
? Phía trái (phải) dấu “=” trong hệ thức trên là biểu thức nào?
GV: Một hệ thức như thế được gọi là một phương trình bậc nhất!
? Thế nào là phương trình (một ẩn)?
? Hãy chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn của mỗi phương trình đã lấy ví dụ?
?! Thế nào là nghiệm của phương trình?
*Củng cố: ?3
? x = 3 có là một phương trình không?
? Nghiệm của phương trình x = 3 là bao nhiêu?
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? Cho ví dụ?
*HĐ2: Tìm hiểu về giải phương trình và phương trình tương đương:
? Nghiên cứu thông tin trong SGK và cho biết thế nào là tập nghiệm của một phương trình?
? Thế nào là giải phương trình?
? Xét xem x = 6 có là nghiệm của PT x = 6 (**) không?
? Ngoài x = 6 ra, hai phương trình (*) và (**) có nghiệm nào khác không?!
? Thế nào là hai phương trình tương đương?
Một học sinh lên bảng giải bài toán tìm x
Từng học sinh suy nghĩ, trả lời
Học sinh trả lời khái niệm phương trình bậc nhất
Học sinh làm ?1
Học sinh trả lời
Học sinh làm ?2
Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn làm cho hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị
Học sinh hoạt động nhóm
*Xét phương trình:
2(x + 2) – 7 = 3 – x
Học sinh trả lời
Học sinh làm ?4
Học sinh suy nghĩ và tìm hiểu thông tin trong SGK để trả lời.
1) Phương trình một ẩn:
a) Khái niệm:
	Phương trình (một ẩn) là một đẳng thức giữa hai biểu thức (của cùng một biến)
b) Ví dụ:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 (*)
	là một PT với ẩn x
+) 2x + 5 	đgl VT
+) 3(x – 1) + 2 	đgl VP
+) Với x = 6, thay vào PT (*), ta được:
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
 Ta nói x = 6 là một nghiệm của PT (*)
c) Chú ý: (SGK/t2/5)
2) Giải phương trình:
- Tập nghiệm của một phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó.
- Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
3) Phương trình tương đương:
- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
VD: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Û 	 x = 6
Củng cố:
BT1 (SGK/t2/6)
? Hai phương trình vô nghiệm có được coi là tương đương không? Vì sao?!
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 2_5 (SGK/t2/6+7)
BT 1_9 (SBT/t2/3+4)
Đọc trước bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 42
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 05/01/2008
Đ2. phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
Vận dụng quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế để giải phương trình bậc nhất (các phép biến đổi tương đương các phương trình)
Rèn lập luận lô-gíc, chặt chẽ.
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu khái niệm phương trình một ẩn? Cho ví dụ một phương trình một ẩn (với ẩn x)?
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa PT bậc nhất một ẩn:
+) Xét phương trình:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
? Bậc của mỗi đa thức đối với biến (x) là bao nhiêu?
? Phương trình trên tương đương với phương trình nào? (được biết ở bài trước)
? Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn?
*HĐ2: Tìm hiểu hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình:
?! Giải PT x = 6?
? Em đã áp dụng quy tắc nào?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế?
*Củng cố: ?1
? Vận dụng quy tắc chuyển vế có giải được phương trình = 6 không?! Cần làm như thế nào?
? Phát biểu quy tắc nhân với một số?
*Củng cố: ?2
? Khi thực hiện “chia” cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0 là ta đã vận dụng quy tắc nào?
*HĐ3: Tìm hiểu cách giải PT bậc nhất một ẩn:
? Với phương trình bậc nhất một ẩn tổng quát, ta áp dụng hai quy tắc trên để giải như thế nào?!
? Hãy giải phương trình 
3x – 9 = 0
và chỉ rõ đã áp dụng hai quy tắc trên như thế nào?
? Tổng quát, phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a ≠ 0) được giải như thế nào?
? Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có nghiệm là bao nhiêu?
*Củng cố: ?3 Giải PT
– 0,5x + 2,4 = 0
Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên
Học sinh trả lời định nghĩa
Học sinh lấy ví dụ và tự ghi vào vở
Học sinh giải phương trình
Học sinh phát biểu quy tắc
?1 3 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời quy tắc
Là nhân cả hai vế của phương trình với số nghịch đảo của số đó
Học sinh giải phương trình và trả lời câu hỏi
*Luyện tập:
(Hoạt động nhóm)
F BT8 (SGK/t2/10)
Giải các phương trình:
a) 4x – 20 = 0
b) 2x + x + 12 = 0
c) x – 5 = 3 – x 
d) 7 – 3x = 9 – x 
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
a) Định nghĩa: (SGK/t2/7)
là phương trình có dạng:
ax + b = 0 (a ≠ 0)
b) Ví dụ:
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
(SGK/t2/8)
*VD: x – 6 = 0
 Û x = 6
b) Quy tắc nhân với một số: (SGK/t2/8)
*VD: = 6
 Û x = 12
3) Cách giải PT bậc nhất một ẩn:
a) Ví dụ: Giải PT
3x – 9 = 0
Û 3x = 9
Û x = 3
Vậy: S = {3}
b) Tổng quát:
ax + b = 0 (a ≠ 0)
Û ax = – b
Û x = 
Vậy S = 
Củng cố:
? Thế nào là PT bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ và giải phương trình đó?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 6, 7, 9 (SGK/t2/9+10); BT 10_18 (SBT/t2/4+5)
Đọc trước bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 20
Tiết: 43
Ngày soạn: 12/01/2008
Đ3. Phương trình đưa được về dạng
ax + b = 0
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố các kỹ năng biến đổi tương đương các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Học sinh giải được các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (chưa xét phương trình chứa ẩn ở mẫu)
Rèn kỹ năng biến đổi, giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
? Giải phương trình: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 ?
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0:
? Phương trình đã cho đã có dạng phương trình bậc nhất chưa?
? Có biến đổi để đưa được nó về dạng ax + b = 0 được không?
? Hãy giải phương trình trên?
? Để giải phương trình trên, em đã làm qua mấy bước? là những bước nào?
? Phương trình (2) khác phương trình (1) ở điểm nào?
? Để đưa được phương trình (2) về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, ta làm như thế nào?
? Giải phương trình (2)?
? Trả lời ?1 ?
*HĐ2: áp dụng:
? Hãy áp dụng cách giải được nêu ở trên để giải phương trình (3)?
? Nêu rõ từng bước làm? (đã vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình như thế nào?)
*Củng cố: ?2
? Giải các phương trình:
a) 
b) x + 1 = x – 1 
c) x + 1 = x + 1
?! Có nhận xét gì từ việc giải các phương trình trên? (về cách giải? về số nghiệm?)
Cùng với ví dụ cho trong phần kiểm tra bài cũ, học sinh tìm hiểu thêm thông tin trong SGK và trả lời
1 học sinh giải phương trình
Học sinh trả lời
Học sinh nghiên cứu VD2 và tìm cách giải
B1: Thực hiện phép tính để phá ngoặc hoặc quy đồng để khử mẫu số
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
B3: Giải phương trình nhận được
1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
Học sinh lần lượt giải 3 phương trình
Học sinh trả lời nhận xét
1) Cách giải:
a) Ví dụ:
*VD1: Giải PT 
2x – (3–5x) = 4(x + 3) (1)
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x – 4x = 3 + 12
Û 	3x = 15
Û 	 x = 5
	S1 = {5}
*VD2: Giải PT
+ 6 = 1 + (2)
Û 
Û 10x – 4 + 6x
= 6 + 15 – 9x
Û 10x + 6x + 9x
= 6 + 15 + 4
Û 25x = 25
Û x = 1
	S2 = {1}
b) Cách giải: (SGK/t2/11)
2) áp dụng:
a) Ví dụ: Giải PT
= (3)
Û 
= 
Û (6x2 + 10x – 4)
– (6x2 + 3) = 33
Û 10 x = 33 + 4 + 3
Û x = 4
	S3 = {4}
b) Chú ý: (SGK/t2/12)
Củng cố:
BT10 (SGK/t2/12) – Bảng phụ – hoạt động nhóm
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm BT 11_15 (SGK/t2/13)
BT 19_23 (SBT/t2/5+6)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 44
Ngày soạn: 12/01/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố, luyện tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Làm quen với các bài toán thực tế.
Kỹ năng giải các phương trình một cách hợp lý.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? BT13 (SGK/t2/13) ? (Giải thích chỗ sai trong lời giải của ạn Hoà?)
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT15 (SGK/t2/13):
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Tóm tắt bài toán?
? Từ các dữ kiện cho trong bài toán, hãy biểu diễn các đại lượng và mối quan hệ qua x?
? Ta thu được gì?
? Giải phương trình thu được?
? Hãy nhận xét bài làm của bạn?
*HĐ2: Chữa BT17 (SGK/t2/14):
? Giải các phương trình và nêu rõ từng bước làm?!
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài, có thể hướng dẫn giúp đỡ các nhóm còn yếu
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
Giáo viên nhận xét tổng kết, chỉ ra các điểm cần chú ý trong quá trình giải
*HĐ3: Chữa BT18 (SGK/t2/14):
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Giáo viên có thể kiểm tra nháp của một số học sinh để chấm lấy điểm kiểm tra miệng
Giáo viên nhận xét tổng kết.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
1 học sinh trình bày lời giải của bài toán, lớp làm nháp
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
e) 7 – (2x + 4) = – (x + 4)
Û 7 – 2x – 4 = – x – 4
Û 	 2x – x = 7
Û 	 x = 7
f) (x –1) – (2x –1) = 9 – x 
Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
Û x – 2x + x = 9
Û 	0.x = 9
PT vô nghiệm
2 học sinh lên bảng trình bày
Lớp làm nháp
b) 
Û 4(2 + x) – 20.0,5x
= 5(1 – 2x) + 20.0,25x
Û 8 + 4x – 10x
= 5 – 10x + 5x
Û 5x – 4x = 8 – 5
Û 	 x = 3
1) BT15 (SGK/t2/13)
Thời gian ô tô đi là x (giờ)
thì thời gian xe máy đi là
x + 1 (giờ)
Quãng đường đi được:
- của ô tô: 48x (km)
- của xe máy:32(x+1) (km)
Khi ô tô gặp xe máy thì quãng đường hai xe đi được là bằng nhau nên ta có phương trình:
 48x = 32(x + 1)
Û 48x – 32x = 32
Û 	 x = 2
(Vậy sau khi ô tô đi được 2 giờ thì ô tô và xe máy gặp nhau)
2) BT17 (SGK/t2/14)
Giải các phương trình:
a) 7 + 2x = 22 – 3x
Û 2x + 3x = 22 – 7
Û 	 5x = 15
Û 	 x = 3
b) 8x – 3 = 5x + 12
Û 8x – 5x = 12 + 3
Û 	 3x = 15
Û 	 x = 5
c) x – 12 + 4x
= 25 + 2x – 1
Û 5x – 2x = 24 + 12
Û 	 3x = 36
Û 	 x = 12
d) x + 2x + 3x – 19
= 3x + 5
Û 6x – 3x = 5 + 19
Û 	 3x = 24
Û 	 x = 8
3) BT18 (SGK/t2/14)
Giải các phương trình:
a) 
Û 2x – 3(2x + 1) = x – 6x
Û 2x – 6x – 3 = – 5x
Û 	 5x – 4x = 3
Û 	 x = 3
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Là ... ) là x (h) (x > )
	Đổi: 24phút = h
+ Thì:	- t.gian ô tô đi là: x – (h)
	- q.đường xe máy đi: 35x (km)
	- q.đường ôtô đi: 45(x – ) (km)
+ Theo bài ra, tổng quãng đuờng hai xe di được là 90km nên ta có phương trình:
 35x + 45(x – ) = 90
Û 35x + 45x – 18 = 90
Û 	 80x = 108
Û 	 x = 
+ Ta thấy x = thoả mãn ĐKBT
Vậy thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô là h = 1giờ21phút.
?4
Gọi q.đường xe máy đi được đến khi gặp ô tô là x (km) (0 < x < 90)
Thì 	- t.gian xe máy đi: (h)
	- q.đường ô tô đi: 90 – x (km)
	- t.gian ô tô đi: (km)
Theo bài ra thời gian xe máy đi nhiều hơn thời gian ô tô đi là 24phút = h nên ta có phương trình:
 – = 
Û 9x – 7(90 – x) = 2.63
Û 9x + 7x = 126 + 630
Û 16x = 756
Û x = 
Ta ta thấy x = thoả mãn ĐKBT
Vậy thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô là 
	 (h) = 1giờ21phút.
+ ĐL đã biết:	+ ĐL chưa biết:
v1 = 35km/h	t1 = ?
v2 = 45km/h	t2 = ?
S = 90km	S1 = ?; S2 = ?
∆t = 24phút = h
+ Quan hệ:	S = v.t
S1 = v1.t1	S2 = v2.t2
S = S1 + S2	∆t = t1 – t2
? Chon đại lượng nào làm ẩn?
? Khi đó, các đại lượng được biểu diễn qua ẩn và các đại lượng đã biết như thế nào?
Xe máy
Ô tô
V.tốc
(km/h)
35
45
T.gian
(h)
t
t – 
(hiệu t.gian)
Q.đường
(km)
35t
S
45.
90 – S
90
(tổng q.đường)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn ẩn
? Điều mấu chốt nhất để lập được phương trình sau khi chọn ẩn là gì?
(Biểu diễn cùng một đại lượng hay mối quan hệ bởi 2 biểu thức chứa ẩn khác nhau)
*HĐ2: Vận dụng cách chọn ẩn một cách hợp lý để giải toán:
? Làm ?5 ?
? Thông thường, để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta thường chọn ẩn là đại lượng nào?
(Đại lượng cần tìm theo yêu cầu bài toán)
? Việc chọn ẩn hợp lý có ý nghĩa như thế nào?
(Có thể cho ta phương trình đơn giản hơn)
 Học sinh đọc phần “Bài đọc thêm” (SGK/t2/28)
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 37_41 (SGK/t2/30+31)
BT 50_58 (SBT/t2/12)
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tiết: 52
Ngày soạn: 09/02/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nhận dạng được các dạng toán cơ bản.
Học sinh biết cách chọn ẩn hợp lý để giải bài toán một cách đơn giản nhất.
Rèn kỹ năng trình bày bài toán giải bằng cách lập phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT40 (SGK/t2/31):
? Đọc bài?
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Lập sơ đồ liên kết các dữ kiện của bài toán để lập phương trình?
? Trình bày lời giải?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh điền bảng phụ tóm tắt và tìm lời giải
Giáo viên giới thiệu về loại toán “tìm số”
*HĐ2: Chữa BT41 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Tóm tắt bài toán?
? ở bài toán này, có nên chọn ẩn là số cần tìm không? vì sao?
? Ta sẽ chọn ẩn là đại lượng nào?
? Lập bảng, điền các dữ liệu và lập phương trình?
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để lập phương trình. Có thể có được nhiều phương trình khác nhau
Học sinh giải từng phương trình và so sánh kết quả.
Giáo viên nhận xét tổng hợp.
Lưu ý rằng bài toán này học sinh quen sử dụng phương pháp thử loại đơn giản hơn mà đã được làm quen từ cấp 1.
13
năm sau
Hiện nay
Tuổi
x + 13
x
Phương
3x + 13
3x
mẹ Phương
2
3
Tỷ số
ị 2(x + 13) = 3x + 13
Học sinh thực hiện từng bước theo yêu cầu của giáo viên
Hiệu
Khi thay đổi
Ban đầu
Số
10x + 1 – x = 9x + 1
10x + 1
x
Chục
2x – 2x = 0
2x
2x
Chữ số đơn vị
10(9x + 1) = 102x
+ 10 – 12x = 370
10(10x + 1) + 2x = 102x + 10
10x + 2x = 12x
Dạng thập phân
ị 
( = 10a + b; b = 2a
 = 100a + 10 + b)
1) BT40 (SGK/t2/31)
Giải:
+ Gọi tuổi của Phương hiện nay là x (tuổi) (x ∈ Z*+)
+ Thì:	- tuổi của mẹ Phưong hiện nay là 3x (tuổi)
	- 13 năm sau:
tuổi Phương: x + 13 (tuổi)
tuổi mẹ Phương: 3x + 13 (tuổi)
+ Theo bài ra, 13 năm sau tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình:
 2(x + 13) = 3x + 13
Û 2x + 26 = 3x + 13
Û 	 x = 13 (t/m ĐKBT)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
2) BT41 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x (x ∈ Z; 0 < x < 5)
Thì:	- chữ số hàng đơn vị của số đó là 2x
	- Sau khi thay đổi, ta được
số hàng chục: 10x + 1
chữ số hàng đơn vị: 2x
Ta có giá trị của
 số ban đầu: 10x + 2x = 12x
 số sau khi thay đổi:
10(10x + 1) + 2x = 102x + 10
+ Ta có phương trình:
 102x + 10 – 12x = 370
Û 	 90x = 360
Û 	x = 4 (t/m ĐKBT)
Suy ra chữ số đơn vị là 4.2 = 8
Vậy số cần tìm là 48
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa
Làm BT 42_48 (SGK/t2/31+32); BT 59_61 (SBT/t2/13)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:
Tuần: 25
Tiết: 53
Ngày soạn: 23/02/2007
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh tiếp tục được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nâng cao kỹ năng nhận dạng toán, chọn ẩn, lập phương trình và giải toán.
Hệ thống các dạng toán cơ bản giải bằng cách lập phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT45 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Tóm tắt bài toán?
? Phân tích bài toán? (đại lượng đã biết, chưa biết, mối liên hệ)
? Lập bảng tóm tắt, từ đó lập phương trình để giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán năng suất
*HĐ2: Chữa BT46 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Bài toán đã cho thuộc dạng nào?
? Liên quan đến dạng toán chuyển động, ta có mối quan hệ như thế nào?
? Lập bảng tóm tắt và lập phương trình?
Lưu ý rằng học sinh không quen lập bảng mà thường chọn ẩn rồi giải luôn ị một số trường hợp sẽ khai thác thiếu hoặc nhầm dữ kiện
*HĐ3: Chữa BT47 (SGK/t2/32):
? Đọc bài?
? Bài toán gợi ý như thế nào để giúp chúng ta lập được phương trình?
? Lập phương trình rồi giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán tăng trưởng.
? áp dụng kết quả của ý a) để giải ý b)?
Giáo viên giúp học sinh hệ thống các dạng toán giải bằng cách lập phương trình.
Hệ số chênh
Đã thực hiện
Theo hợp đồng
24
x + 24
x
Số thảm
– 2
18
20
Số ngày
20%
= 
Năng suất
ị = + .
Hoạt động nhóm
Học sinh điền bảng phụ
Quãng đường
(km)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Cả q.đ AB
x
Dự định
48
Dự định
Trước khi gặp tàu
48.1
= 48
48
1
Chờ tàu
Sau khi gặp tàu
x – 48
48 + 6
= 54
ị = + 1 + 
Từng học sinh trả lời câu hỏi, trên cơ sở đó lập phương trình
Lưu ý bài toán ngoài ẩn còn chứa tham số là lãi suất a%
Từng học sinh viết các biểu thức biểu thị các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
*Các dạng toán giải bằng cách lập phương trình:
1) Toán tìm số
2) Toán chuyển động
3) Toán năng suất
4) Toán tăng trưởng
5) Toán tính toán hình học
6) Toán có nội dung lý hoá
7) Dạng khác
1) BT45 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là x (tấm)
(x ∈ Z*+)
+ Thì:	- số thảm len XN đã dệt được là x + 24 (tấm)
	- năng suất dự định:
 (tấm/ngày)
	- năng suất thực hiện:
 (tấm/ngày)
+ Theo bài ra, năng suất thực hiện tăng hơn so với dự định là 20% = nên ta có PT:
 = + .
Û x = 300 (t/m ĐKBT)
Vậy số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
2) BT46 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (x > 48)
+ Thì:	- thời gian dự định để đi hết q.đ AB là (km)
	- sau khi bị tàu chắn 10ph = h, ô tô đi q.đ x – 48 km với vận tốc 48+6 = 54 km/h
	- thời gian ô tô đi với vận tốc trên là (h)
+ Theo bài ra, ô tô vẫn đến B kịp với thời gian đã dự định nên ta có phương trình:
 = + 1 + 
Giải phương trình trên được:
	x = 120 (t/m ĐKBT)
 Vậy quãng đường AB dài 120km.
3) BT47 (SGK/t2/32):
Giải:
Bà An gửi tiết kiệm:
x nghìn đồng, lãi suất a%
a) a% = 
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất
.x (nghìn đồng)
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất:
x + .x = ( + 1).x 
(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai:
x + ( + 1).x
= ( + 2).x
(nghìn đồng)
b) Với a = 1,2 theo a), ta có:
( + 2).x = 48,288
Û 0,012(0,012 + 2)x = 48,288
Û 	0,0241.x = 48,288
Û 	 x = 2 000
Vậy ban đầu bà An gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng.
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 50_52 (SGK/t2/33); BT 62_64 (SBT/t2/13)
Lập đề cương ôn tập chương.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 54
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 23/02/2007
Ôn tập chương III
(với sự trợ giúp của máy tính Casio)
I/ Mục tiêu:
Học sinh được hệ thống kiến thức, củng cố nội dung kiến thức cơ bản trong chương III.
Củng cố, nâng cao kỹ năng giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Theo HD tiết 53
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Hệ thống lý thuyết:
 Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập (SGK/t2/32+33)
Kết hợp kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh
*HĐ2: Chữa BT về phần giải phương trình:
? Bài toán yêu cầu như thế nào?
? Hãy giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích?
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài tập, giúp đỡ các nhóm còn yếu (nếu cần)
? Các phương trình cho trong BT52 thuộc dạng nào?
? Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như thế nào?
? Giải các phương trình?
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, nhắc nhở giúp đỡ (nếu cần)
Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để kiểm tra, chấm lấy điểm
? Nhận xét bài làm của các bạn?
Giáo viên nhận xét tổng hợp
Từng học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập
Học sinh ghi lại các nội dung cơ bản của chương
Hoạt động nhóm
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 – x
+ 6x – 3) = 0
Û x(x + 3).
.(2x – 1) = 0
Û 
Û 
Học sinh trả lời và giải các ý a), b)
BT52c)
Û BT30c) – SGK/23
Tiết 48
BT52d)
Û BT32a) – SGK/23
Tiết 48
 (ko t/m ĐKXĐ)
2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
A/ Lý thuyết:
I/ Phương trình:
1) Phương trình bậc nhất:
2) Phương trình khác:
 a) Phương trình tích:
 b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
II/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
B/ Bài tập:
1) BT51 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
Û (2x + 1)(5x – 8 – 3x + 2) = 0
Û (2x + 1)(2x – 6) = 0
Û Û 
b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
Û(2x + 1)(2x – 1) = (2x + 1)(3x – 5)
Û (2x + 1)(3x – 5 – 2x + 1) = 0
Û (2x + 1)(x – 4) = 0
Û Û 
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
Û (x + 1)2 = [2(x – 1)]2
Û [(x + 1) + 2(x – 1)].
.[(x + 1) – 2(x – 1)] = 0
Û (3x – 1)(3 – x) = 0
Û Û 
2) BT52 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) – = (1)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 
(1)Û – = 
Suy ra: x – 3 = 10x – 15
Û 9x = 12
Û x = (t/m ĐKXĐ)
	Vậy S(1) = 
b) – = (2)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2
(2)Û – = 
Suy ra: x2 + 2x – x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x(x + 1) = 0
Û 
Û 
Vậy S(2) = {– 1}
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Họ bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Hướng dẫn BT53 (SGK/t2/34)
Làm BT 54, 55 (SGK/t2/35); BT 65_69 (SBT/t2/14)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_41_den_54.doc