Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương

Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương

I-MỤC TIÊU

+ Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra HKI

+ Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm , rút kinh nghiệm để tránh nhứng sai sót phổ biến , những lỗi sai điển hình .

 + Giáo dục tính chính xác , cẩn thận , khoa học cho HS .

II-CHUẨN BỊ

GV : - Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI của lớp . Tính tỉ lệ bài giỏi ,khá, trung bình ,yếu của HS .

- Đề bài, đáp án . Đánh giá chất lượng học tập của HS , nhận xét những lỗi phổ biến.

HS : - Tự đánh giá về bài làm của mình .

III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1/Ổn định (1)

2/ Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra .

3/ Tổ chức trả bài

 

doc 120 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/ 08/ 2009	Ngày dạy: 18/ 08/ 2009
Chương I : TỨ GIÁC
Tuần 1
Tiết 1	 	 §1.TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 - Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
12’
HĐ : 1 Định nghĩa
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
A 
B 
C 
D 
 Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
 Chú ý : (xem SGK)
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
10’
HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác 
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
 Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao 
 + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
HS : nhắc lại định lý
15’
HĐ : 3 Củng cố
Bài 1 (66) : 
t Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
t Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
2 HS lên bảng vẽ
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
 Bài 2 (66) : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’
 - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn : 17/ 08/ 2009	Ngày dạy: 19/ 08/ 2009
Tuần 1	Tiết 2	§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
3. Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau).
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1.Ổn định lớp : 	(1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(8’)
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
 - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm
Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm
- Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm
HS2 : 	- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 1000
	 Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
 GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
	3. Bài mới :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
7’
HĐ : 1 Định nghĩa
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
8’
HĐ 2 : Làm bài ?2
Nhận xét :
AD = BC
AB = CD
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :
AD // BC Þ
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
AD // BC
AD = BC
AB = CD Þ 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
	 AB // CD
 	 AD ^ AB	
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Û
Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
11’
HĐ : 4 Củn g cố
Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả : ... hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6 phút
HS1 : 	- Nêu công thức tính diện tích D ?
- Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô 
	 S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông)
3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
7’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 18 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK
Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : hai D này có cùng chiều cao
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 121 SGK
Chứng minh
Kẻ AH ^ BC 
SAMB = BM. AH
SAMC = MC.AH
Mà MB = MC (gt)
Þ BM.AH = MC.AH
Þ	 SAMB = SAMC
7’
Bài 21 tr 122 SGK 
GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 
GV gợi ý : 
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
- Tính diện tích D ADE
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE.
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét 
Bài 21 tr 122 SGK
 AD = BC = 5cm (t/c:hcn)
SABCD = BC.x = 5x (cm2)
SADE = =5(cm2)
Vì : SABCD = 3.SADE 
Nên : 5x = 3. 5 = 15
Þ 	x = 3(cm)
7’
Bài 24 tr 123 SGK 
Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
Hỏi : Hãy nêu cách tính AH
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
 DABC, AB = AC = b
 GT BC = a
 KL tính SABC ?
HS : Kẻ đường cao AH
Và tính AH
HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2
1HS lên bảng tính diện tích DABC
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK)
Một HS nhận xét 
Bài 24 tr 123 SGK
Giải 
Theo định lý Pytago ta có :
AH2 = AC2 - HC2
 = b2 - =	
AH = 
SABC 	=
	= . 
	= 
Nếu a = b thì :
AH = = 
 SABC = 
8’
Bài 22 tr 122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn
GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác
Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? 
Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135
Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC)
Bài 22 tr 122 SGK
a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và
song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I
b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế 
c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế
3’
HĐ 2 : Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D
HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác
- Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT
- Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang
IV RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn : 22/12/2007	Ngày dạy : 31/12/2007
Tuần 17
Tiết 31
ÔN TẬP HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Ơn tập các kiến thức về tứ giác đã học
- Ơn tập các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác cĩ hai đường chéo vuơng gĩc.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. thấy được mối quan hệ giữa các hình.
II. CHUẨN BỊ
Thầy: sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV + bài tập 3 trang 32 SGK ghi lên bảng phụ. thước thẳng êke, compa, phấn màu.
Trị: - Ơn tập lý thuyết, làm các bài tập theo hướng dẫn 
	- Thước thẳng, êke, compa, bảng nhĩm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (10’) 
HS1: - Định nghĩa hình vuơng, vẽ một hình vuơng cĩ cạnh dài 4cm: (đơn vị quy ước) 
- Nêu tính chất đường chéo hình vuơng. Nĩi hình vuơng là hình thoi đặc biệt cĩ đúng khơng? giải thích.
(HS trả lời định nghĩa vẽ hình lên bảng và trả lời câu hỏi,  đúng vì hình vuơng cĩ 4 cạnh bằng nhau à Hình thoi).
HS2: Điền cơng thức tính diện tích các hình vào bảng sau: gv đưa bảng phụ để Hs điền vào cơng thức và ký hiệu.
Hình chữ nhật
b
a
S = a . b
Hình vuơng
d
a
Hình tam giác
a
h
3. Ơn tập:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
8’
GV gọi HS trả lời nhanh các câu hỏi: cho biết Đ hay S.
1) Hình thang cĩ hai cạnh bên song song là hình bình hành (Đ) 
2) Hình thang cĩ 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân (S)
3) Hình thang cĩ hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song (Đ)
4) Hình thang cân cĩ một gĩc vuơng là hình chữ nhật (Đ)
5) Tam giác đều là hình cĩ tâm đối xứng 
6) Tam giác đều là một đa giác đều (Đ)
7) Hình thoi là một đa giác đều
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuơng (Đ)
9) Tứ giác cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau và bằng nhau là hình thoi(S)
+ GV đưa đề bài và hình vẽ bằng bảng phụ.
3. Bài 161 (SBT/77) 
a) Chứng minh: Tứ giác DEHK là hình bình hành?
B
A
D
E
K
M
G
H
C
HS cĩ thể nêu cách chứng minh khác.
Ví dụ:
ED là đường trung bình của DABC và HK là đường trung bình của DGBC.
Giải: 
a) Tứ giác DEHK cĩ:
EG = GK = CG
DG = GH = BG
=> Tứ giác DEHK là hình bình hành vì cĩ 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. 
H: Cĩ nhận xét gì về tứ giác DEHK? Tại sao nĩi là hình bình hành.
b) Tam giác ABC cĩ điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật.
c) Nếu trung tuyến BD và CE vuơng gĩc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
A
E
D
C
G
M
B
K
H
GV đưa hình vẽ sẵn minh họa.
=> ED // HK // BC
và ED =HK=BC
=> (Kết quả)
- HS phát biểu:
..
+ HS cĩ thể chứng minh cách khác.
Ví dụ: Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật
=> ED ^ EH
mà ED // BC (cmt)
Tương tự EH // AG
Nên ED ^ EH => BC ^ AM
=> DABC cân tại A. 
- HS trả lời:.
Nếu Bd ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì cĩ hai đường chéo vuơng gĩc với nhau.
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật HD = EK
 BD = CE
 DABC cân tại A.
(Một tam giác cân cĩ hai truyng tuyến bằng nhau).
(Một tam giác cân => cĩ trung tuyến đồng thời là đường cao)
A
E
D
C
K
H
B
G
GV: cho HS làm bài tập 41 (SGK/132)
- GV đưa hình vẽ và đề bài bằng bảng phụ. 
GV a) Hãy nêu cách tính diện tích DDBE? 
B
O
A
D
E
K
C
I
H
b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK?
Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi và làm bài vào vở.
HS vẽ hình vào vở 
HS:.
HS: SEHIK = SECH – SKIC
2. Bài 41 (SGK/132)Giải
Ta cĩ:
b) 
= 10,2 – 2,55
= 7,65 (cm)2
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ơn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ơn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính tốn, chứng mính, tìm điều kiện của hình).
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần 18	Ngày dạy: Tiết 32 	 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
( Phần HÌNH HỌC)
I-MỤC TIÊU
+ Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra HKI 
+ Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm , rút kinh nghiệm để tránh nhứng sai sót phổ biến , những lỗi sai điển hình .
 + Giáo dục tính chính xác , cẩn thận , khoa học cho HS .
II-CHUẨN BỊ
GV : 	- Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI của lớp . Tính tỉ lệ bài giỏi ,khá, trung bình ,yếu của HS .
- Đề bài, đáp án . Đánh giá chất lượng học tập của HS , nhận xét những lỗi phổ biến.
HS : 	- Tự đánh giá về bài làm của mình .
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1/Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra .
3/ Tổ chức trả bài 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
9’
Hoạt động 1 :Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra HKI .
Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình
HS theo dõi .
Kết quả xếp loại điểm thi :
Lớp 9:
Bài điểm giỏi :  T.lệ: .
Bài điểm khá :  T.lệ: .
Bài điểm TB :  T.lệ: .
Bài điểm yếu :  T.lệ: .
Bài điểm kém:  T.lệ: .
30’
Hoạt động 2 :Trả bài chữa bài kiểm tra .
GV: Trả bài làm cho HS 
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra 
GV: Nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm
GV: Giải thích thắc mắc của HS
HS : Xem bài làm của mình nếu có thắc mắc thì hỏi GV .
HS : Trả lời các câu hỏi trong bài kiểm ta theo yêu cầu của GV
HS: Sữa chữa những câu sai sót .
HS có thể đưa ra các ý kiến chưa rõ để GV giải thích
 Trích đáp án phần ĐẠI SỐ .
 ( Xem đáp án của đề thi HKI 
 kèm theo )
4/ Hướng dẫn về nhà: ( 5’ )
	+ HS cần ôn lại những kiến thức mình chưa vững .
+ HS tự làm lại các bài tập đã làm sai để tự mình rút kinh nghiệm .
IV-RÚT KINH NGHIỆM
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8(1).doc