Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 27 đến 70 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Bích Hằng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 27 đến 70 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Bích Hằng

) Chữa bài 14b

Qui đồng mẫu thức các phân thức

 và

- GV cho HS làm từng bước theo quy tắc:

- MTC: 60x4y5

- Thừa số phụ phân thức (1) là: 4x

- Thừa số phụ phân thức (2) là: 5y3

- Nhân cả tử vàc mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có:

2) Chữa bài 15b/43

Qui đồng mẫu thức các phân thức

 và

- HS tìm MTC, nhân tử phụ.

- Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x

- Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x - 4)

- Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả.

3) Chữa bài 16/43

Qui đồng mẫu thức các phân thức:

a) ; và -2

- 1HS tìm mẫu thức chung.

- 1HS quy đồng mẫu thức các phân thức.

b) ; ;

- GV gọi HS lên bảng.

- GV cho HS nhận xét.

* GV: Chốt lại khi có 1 mẫu thức chia hết cho các mẫu thức còn lại thì ta lấy ngay

doc 130 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 27 đến 70 - Năm học 2008-2009 - Hoàng Thị Bích Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 27
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS thực hành thành thạo việc qui đồng mẫu thức các phân thức, làm cơ sở cho việc thực hiện phép tính cộng các phân thức đại số ở các tiết tiếp theo
- Mức độ qui đồng không quá 3 phân thức với mẫu thức là các đa thức có dạng dễ phân tích thành nhân tử.
- Kỹ năng: qui đồng mẫu thức các phân thức nhanh.
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Bài tập + bảng nhóm
III. cách thức tiến hành:
- Luyện giải bài tập.
IV- Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
* HĐ1: kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra: 
- HS1: 
+ Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
+ Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
- HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức :
 và 
3- Bài mới:
* HĐ2: tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 14b
Qui đồng mẫu thức các phân thức
 và 
- GV cho HS làm từng bước theo quy tắc:
- MTC: 60x4y5
- Thừa số phụ phân thức (1) là: 4x
- Thừa số phụ phân thức (2) là: 5y3
- Nhân cả tử vàc mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có:
2) Chữa bài 15b/43
Qui đồng mẫu thức các phân thức
 và 
- HS tìm MTC, nhân tử phụ.
- Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x
- Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x - 4)
- Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả.
3) Chữa bài 16/43
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
a) ; và -2
- 1HS tìm mẫu thức chung.
- 1HS quy đồng mẫu thức các phân thức.
b) ; ; 
- GV gọi HS lên bảng.
- GV cho HS nhận xét.
* GV: Chốt lại khi có 1 mẫu thức chia hết cho các mẫu thức còn lại thì ta lấy ngay mẫu thức đó làm mẫu thức chung.
- Khi mẫu thức có các nhân tử đối nhau thì ta áp dụng qui tắc đổi dấu.
4) Chữa bài 18/43
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
- 2 HS lên bảng chữa bài18
- GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
4) Chữa bài 19/43
 và 
 2x - x2 = x(2 - x)
- MTC: x(2 - x)(2 + x)
- HS lên bảng quy đồng.
4- Củng cố:
- GV: Cho HS nhắc lại cấc bước qui đồng mẫu thức các phân thức.
- Nêu những chú ý khi qui đồng.
5- Hướng dẫn về nhà
- Làm tiếp các bài tập: 19, 20 sgk
- Hướng dẫn bài 20:
 MTC: 2 phân thức là: x3 + 5x2 - 4x - 20 phải chia hết cho các mẫu thức. 
 = 
= 
Bài 14b
Qui đồng mẫu thức các phân thức
 và 
= 
Bài 15b/43
 và 
+ Ta có : 
 x2 - 2.4x +42 = (x - 4)2
3x2 -12x = 3x(x - 4)
+ MTC: 3x(x - 4)2
 = =
= 
Bài 16/43
a)
x3 - 1 = (x -1)(x2 + x + 1)
 Vậy MTC: (x -1)(x2 + x + 1)
= 
= 
-2 = 
b)
Ta có:
= 
 x + 2
2x - 4 = 2 (x - 2)
3x - 6 = 3 ( x- 2)
 MTC: 6 ( x - 2)( x + 2)
Vậy: 
 = 
= 
= 
Bài 18/43
a) và 
 Ta có:
2x + 4 = 2 (x + 2)
x2 - 4 = ( x - 2 )(x + 2)
MTC: 2(x - 2)(x + 2)
Vậy: = 
 = 
b) và 
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC: 3(x + 2)2
Vậy: = 
= 
Bài 19/43
 và 
 2x - x2 = x(2 - x)
- MTC: x(2 - x)(2 + x)
- Nhân tử phụ: x(x - 2 ) ; (x + 2)
 = 
=
Tiết 28
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Phép cộng các phân thức đại số.
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức
- Kỹ năng:HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự:
- Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thứcmột cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: + bảng nhóm, Phép cộng các phân số, qui động phân thức.
III. cách thức tiến hành:
Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
* HĐ1: kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra:
- HS1: 
+ Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
+ Nêu rõ cách thực hiện các bước
- HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức :
 và 
* HĐ2: Giới thiệu bài mới
ở các tiết trước ta đã nghiên cứu về phân thức, tính chất của phân thức, qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. Trong tiết này và những tiết sau ta sẽ nghiên cứu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các phân thức
3- Bài mới:
* HĐ3: Phép cộng các phân thức cùng mẫu
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu
- GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ?
- HS viết công thức tổng quát.
GV cho HS làm VD.
- GV cho HS làm ?1.
- HS thực hành tại chỗ
 - GV: theo em phần lời giaỉ của phép cộng này được viết theo trình tự nào?
- GV: Chốt lại: phép cộng các phân thức cùng mẫu được viết thành dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo trình tự : Tổng đã cho bằng phân thức tổng ( có tử là tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) Bằng phân thức rút gọn
* HĐ4: Phép cộng các phân thức khác mẫu
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
- GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức & qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính.
- GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu?
- GV: Chốt lại
 Trong phần lời giải việc tìm nhân tử phụ có thể nháp ở ngoài hoặc tính nhẩm, không đưa vào trong lời giải. Phần nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ được viết trực tiếp khi trình bày trong dãy các phép tính.
* Ví dụ 2:
- HS đọc lời giải của VD2
- Nhận xét theo hướng dẫn của GV
 Nhận xét xem mỗi dấu " = " biểu thức được viết lầ biểu thức nào?
 + Dòng cuối cùng có phải là quá trình biến đổi để rút gọn phân thức tổng.
- GV cho HS làm ?3
 Thực hiện phép cộng
- GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy.
- HS nêu các tính chất và viết biểu thức tổng quát.
4- Củng cố:
- GV: Cho cấc nhóm làm bài tập ?4
áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức để làm phép tính sau: =
- Các nhóm thảo luận và thực hiện phép cộng.
- Khi thực hiện phép tính cộng nhiều phân thức ta có thể :
+ Nhóm các hạng tử thành các tổng nhỏ ( ít hạng tử hơn một cách thích hợp)
+ Thực hiện các phép tính trong tựng tổng nhỏ và rút gọn kết quả
+ Tính tổng các kết quả tìm được
5- Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài
- Làm các bài tập : 21 - 24 (sgk)/46 
= 
= 
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu
* Qui tắc:
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu , ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. 
 ( A, B, C là các đa thức, A khác đa thức 0)
* Ví dụ: 
= 
?1
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
?2
 Thực hiện phép cộng
Ta có: 
x2 + 4x = x(x + 4)
2x + 8 = 2( x + 4)
MTC: 2x( x + 4)
=
=
?3
Giải:
 6y - 36 = 6(y - 6)
y2 - 6y = y( y - 6)
MTC: 6y(y - 6)
 = 
= 
= 
* Các tính chất
1- Tính chất giao hoán: 
2- Tính chất kết hợp:
?4
=
= =
= =
= 
 Tiết 29
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự tổng đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức tổng ( Có tử bằng tổng các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể)
+ Đổi dáu thành thạo các phân thức. 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II- Chuẩn bị của giáo viên và Học sinh
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: + bảng nhóm, cộng phân thức.
III. cách thức tiến hành:
- Luyện giải bài tập.
IV- Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
* HĐ1: kiểm tra bài cũ
2- Kiểm tra:
- HS1: Nêu các bước cộng các phân thức đại số?
- áp dụng: Làm phép tính
a) 
b) 
- HS2: Làm phép tính
a) 
b) 
- GV: Chốt lại
Trước khi làm bài chúng ta phải quan sát các mẫu để xem xét có phải đổi dấu của phân thức nào để xuất hiện MTC.
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
3- Bài mới:
1) Chữa bài 23 (về nhà)
 Làm các phép tính cộng
- HS lên bảng trình bày.
- GV: Từ nay trở đi phần lời giải của bài toán mục phân tích các mẫu thức thành nhân tử và tìm mẫu thức chung được kết hợp trong khi trình bày các bước thực hiện phép tính mà không cần ghi mục riêng.
b) 
- GV cho HS tìm MTC.
- GV: Khi có một mẫu thức chia hết tất cả các mẫu thức còn lại. Ta lấy ngay mẫu thức đó làm MTC & tìm nhân tử phụ bẳng cách so sánh luôn với MTC để tìm ra.
- 1HS qui đồng MT.
2) Chữa bài 25(c,d)
c) Làm phép cộng các phân thức
GV: Ta áp dụng t/c giao hoán và kết hợp để biến đổi phép cộng 3 phân thức .
- Ta còn có cách khác để đơn giản hoá các vấn đề phức tạp là cách nào?
3) Chữa bài 26
GV: giải thích các khái niệm: Năng xuất làm việc, khối lượng công việc & thời gian hoàn thành
 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ?
+ Phần việc còn lại là?
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là?
+ Thời gian hoàn thành công việc là?
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là?
4- Củng cố: 
- GV: Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép toán 
5- Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 25. 26 (a,b,c)/ 27(sgk)
a) =
= 
b) 
= 
= 
- HS2: 
a) 
= 
= 
b) = 
Bài 23
a) 
= =
b) 
= 
= 
= 
Bài 25(c,d)
c) = 
= 
= 
d) x2+ 
Bài 26
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày)
+ Phần việc còn lại là:
 11600 - 5000 = 6600m3
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là:
 ( ngày)
+ Thời gian hoàn thành công việc là:
 + ( ngày)
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là:
 ( ngày)
Tiết 30
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Phép trừ các phân thức đại số.
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm được phép trừ các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu).
+ Biết thực hiện phép trừ theo qui tắc 
- Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính trừ các phân thức theo trìmh tự:
+ Viết kết quả phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm MTC
+ Viết dãy biểu thức liên tiếp bằng nhau theo thứ tự hiệu đã cho với các mẫu đã được phân tích thành nhân tử bằng tổng đại số các phân thức qui đồng . Mẫu bằng phân thức hiệu ( Có tử bằng hiệu các tử và có mẫu là mẫu thức chung) bằng phân thức rút gọn ( nếu có thể) 
- Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
- Biết vận dụng tính chất đổi dấu các phân thức một cách linh hoạt để thực hiện phép trừ các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
II- phương tiện thực hiện
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: + bảng nhóm, Phép trừ các phân số, qui đồng phân thức.
III. cách thức tiến hành:
Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III- Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1- Tổ chức:
Lớp 8A: Lớp 8B:
* HĐ1: kiểm tra bài cũ
2- Kiể ... ai đề sau)
Đề I:
1. Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số?
2. áp dụng: Giải các phương trình sau:
a) 2x + 3 = 5x - 12
b) 3x (25x + 15) - 35 (5x + 3) = 0
Đề II:
1. Phát biểu định lý Talet?
2. áp dụng:
 Cho ABC có các kích thước đã cho như hình vẽ, chọn kết quả đúng trong kết quả sau và giải thích: A
A. x = 2 x 2 
2
B. x = E 700 F
C. x = 1,5 B 700 C 
D. Một kết quả khác 
B. Bài tập: (8 điểm) (Bài tập bắt buộc) 
I. Đại số: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
 Cho phân thức , phân thức này không xác định tại các giá trị của biến là: 
A. x = 1. 	C. x = 1 hoặc x = 0.
B. x = -1 và x = 0.	 D. Một kết quả khác.
Hãy chọn ra kết quả đúng.
Câu 2: (2 điểm)
 Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) -2x + 1 > 7.
b) 6 - x < 4.
Câu 3: (2 điểm)
	Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.
	Tính độ dài quãng đường AB ?
II. Hình học: (3 điểm)
 Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE?
b) Tính diện tích của ABD và ACD?
Đáp án Đề kiểm tra học kỳ II
 Môn: Toán 8- 2006
 (Thời gian: 90 phút)tiết 66+67 đại(hình).
A. Lý thuyết: (2điểm) (Học sinh chọn một trong hai đề sau)
Đề I:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số: 
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số (1 điểm).
2. áp dụng: Giải các phương trình sau:
a) (0,5 điểm) 
 2x + 3 = 5x - 12 3x = 15 x = 5
 Vậy S = 
b) (0,5 điểm)
3x (25x + 15) - 35 (5x + 3) = 0 15x (5x + 3) - 35 (5x + 3) = 0
(15x - 35) (5x + 3) = 0 15x - 35 = 0 x = 
 5x + 3 = 0 x = - 
 Vậy S = 
Đề II:
1. Phát biểu định lý Talet: (1 điểm)
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
2. áp dụng:
Câu B đúng (0,5 điểm).
Giải thích: (0,5 điểm)
B. Bài tập: (8 điểm) (Bài tập bắt buộc)
I. Đại số: (5 điểm)
Câu 1: (1điểm) Kết quả đúng là B.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi phần 1 đ, giải được bất phương trình 0,5 điểm, biểu diễn đúng 0,5 đ
 Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) -2x + 1 > 7. -2x > 7-1 -2x > 6 x < -3
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < -3
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 )// ////////|//////////////////////////// 
 -3 0 
 	b) 6 - x 5
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x > 5
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 /////////////////|///////////////////( 
 0 5 
Câu 3: ( 2điểm) Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) ( x > 0) ( 0,5đ)
 	Thời gian đi là: ( giờ)
Thời gian về là: ( giờ)
Đổi 45 phút = (giờ) ta có phương trình: - = 
Giải ra ta được x = 45 thoả mãn điều kiện
Quãng đường AB dài 45 km
II. Hình học: (3 điểm)
Câu a) (1,5 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm)
ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm).
ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có:
 = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm).
ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 
ã = DE = = = (cm). 
Câu b) (1,5 điểm)
SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). 
ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). 
ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2).
A
 B D M C
Ngày soạn:26/4/09
Ngày giảng: 28/4/09 
Tiết 67
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
- HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Hệ thống hóa kiến thức và bài tập điển hình
- HS: nghiên cứu bài tập của cả năm
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Tổ chức
 8A :
 8B :
2- Kiểm tra
Lồng vào ôn tập
3- Bài mới
- GV: cho HS nhắc lại các pp PTĐTTNT
- HS trình bày các bà tập sau
1) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2
 = ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4
 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
 = - ( x + y) 2(x - y )2
d) 2a3 - 54 b3 = 2(a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
- GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?
Giải
 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z )
Ta có: 
 (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 vậy biểu thức 
4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) 8
3- Chữa bài 4/ 130
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
 Thay x = ta có giá trị biểu thức là: 
4- Củng cố:
 Nhắc lại các dạng bài chính
5- Hướng dẫn về nhà
Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm
- HS báo cáo
- HS áp dụng lên bảng chữa bài
- áp dụng pp thêm, bớt, tách
a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2
 = ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4
 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
 = - ( x + y) 2(x - y )2
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z )
Ta có: 
 (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 vậy biểu thức 
4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) 8
Ngày soạn:24/4/09
Ngày giảng: 29/4/09
Tiết 68
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
- HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Hệ thống hóa kiến thức và bài tập điển hình
- HS: nghiên cứu bài tập của cả năm
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Tổ chức
 8A :
 8B : 
2- Kiểm tra
Lồng vào ôn tập
3- Bài mới
1) Chữa bài 6
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức
M có giá trị là một số nguyên
 M = 
 M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là us(7) = 1; 7
 x {-2; 1; 2; 5 }
2) Chữa bài 7
 Giải các phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
 2x - 3 = 4 x = 
 2x - 3 = - 4 x = 
3) Chữa bài 9
Giải phương trình
 x + 100 = 0 x = -100
4) Chữa bài 10
a) Vô nghiệm
b) Vô số nghiệm 2
5) Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = {-1 ; }
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = {1 ; 5}
6) Chữa bài 12
 Gọi quãng đường là x
 x = 50
7) Chữa bài 13
Số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30)
 = 15 x = 3
8) Chữa bài 15
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 x > 3
4- Củng cố:
Nhắc nhở HS xem lại bài
5- Hướng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm
Muốn Tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
M = 
 M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là us(7) = 1; 7
 x {-2; 1; 2; 5 }
Giải các phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
 2x - 3 = 4 x = 
 2x - 3 = - 4 x = 
 x + 100 = 0 x = -100
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = {-1 ; }
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = {1 ; 5}
Gọi quãng đường là x
 x = 50
Số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30)
 = 15 x = 3
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 
 x > 3
Tuần 38 Tiết 70
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: trả bài kiểm tra học kỳ II 
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của kỳ II như: PTĐTTNT, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức, phép chia đa thức. Giải các phương trình và bất phương trình
- Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: Trung thực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- GV: Đề bài đáp án + thang điểm.
- HS: bài kiểm tra
III. Tiến trình bài dạy
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra:
- GV: Cho HS trả lời lại kết quả của từng câu
3) Bài mới 
- GV: Nhận xét kết quả của cả lớp và từng HS
+ Khen
+ Chê
- GV: đưa ra các cách giải hay của HS
* Đáp án 
A. Lý thuyết: (2điểm) 
1. Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số?
2. áp dụng: Giải các phương trình sau:
a) 2x + 3 = 5x - 12
b) 3x (25x + 15) - 35 (5x + 3) = 0
B. Bài tập: (8 điểm) (Bài tập bắt buộc) 
I. Đại số: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
 Cho phân thức , phân thức này không xác định tại các giá trị của biến là: 
A. x = 1. 	C. x = 1 hoặc x = 0.
B. x = -1 và x = 0.	 D. Một kết quả khác.
Hãy chọn ra kết quả đúng.
Câu 2: (2 điểm)
 Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) -2x + 1 > 7.
b) 6 - x < 4.
Câu 3: (2 điểm)
	Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.
	Tính độ dài quãng đường AB ?
Đáp án 
A. Lý thuyết: (2điểm) 
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số: 
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn số (1 điểm).
2. áp dụng: Giải các phương trình sau:
a) (0,5 điểm) 
 2x + 3 = 5x - 12 3x = 15 x = 5
 Vậy S = 
b) (0,5 điểm)
3x (25x + 15) - 35 (5x + 3) = 0 15x (5x + 3) - 35 (5x + 3) = 0
(15x - 35) (5x + 3) = 0 15x - 35 = 0 x = 
 5x + 3 = 0 x = - 
 Vậy S = 
2. áp dụng:
Câu B đúng (0,5 điểm).
Giải thích: (0,5 điểm)
B. Bài tập: (8 điểm) (Bài tập bắt buộc)
I. Đại số: (5 điểm)
Câu 1: (1điểm) Kết quả đúng là B.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi phần 1 đ, giải được bất phương trình 0,5 điểm, biểu diễn đúng 0,5 đ
 Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
a) -2x + 1 > 7. -2x > 7-1 -2x > 6 x < -3
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < -3
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 )// ////////|//////////////////////////// 
 -3 0 
 	b) 6 - x 5
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x > 5
 + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 /////////////////|///////////////////( 
 0 5 
Câu 3: ( 2điểm) Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) ( x > 0) ( 0,5đ)
 	Thời gian đi là: ( giờ)
Thời gian về là: ( giờ)
Đổi 45 phút = (giờ) ta có phương trình: - = 
Giải ra ta được x = 45 thoả mãn điều kiện
Quãng đường AB dài 45 km
4- Củng cố:
- GV: Nhắc nhở HS lưu ý khi trình bày bài toán
5- Hướng dẫn về nhà
 Xem và tự ôn luyện kiến thức đã học và kiến thức nâng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DS 8CN.doc