Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Nguyễn Thị Hoa

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận dạng đa thức đã cho đặc biệt là dùng 7 HĐT

3. Thái độ : GD cho HS tính linh hoạt, suy luận nhanh, chính xác

 IICHUẨN BỊ:

GV: Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử.

HS:Kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm , SGK, SBT.

III PHƯƠNG PHÁP

 Trực quan, so sánh, gợi mỡi

IV. TIẾN TRÌNH

1. On định : Kiểm tra sĩ số 8A4

 8A5

2. KTBC:

 HS1: Ghi 7 HĐT, làm BT 48b

4 hạng tử có nhân tử chung là bao nhiêu?

Sau khi đặt nhân tử chung thì xuất hiện HĐT nào?

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13	 
Ngày dạy:1/10/2009
 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận dạng đa thức đã cho đặc biệt là dùng 7 HĐT
Thái độ : GD cho HS tính linh hoạt, suy luận nhanh, chính xác
 IICHUẨN BỊ: 
GV: Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử.
HS:Kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử. Bảng nhóm , SGK, SBT.
III PHƯƠNG PHÁP
 Trực quan, so sánh, gợi mỡi
IV. TIẾN TRÌNH
Oån định : Kiểm tra sĩ số 8A4
 8A5
KTBC:
 HS1: Ghi 7 HĐT, làm BT 48b
4 hạng tử có nhân tử chung là bao nhiêu?
Sau khi đặt nhân tử chung thì xuất hiện HĐT nào? 
Bài48b. Phân tích: 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2
 = 3(x2 + 2xy + y2 – z2)
 = 3[(x + y)2 – z2 ]
 = 3(x + y+ z) (x + y-
 HS2: Làm bài tập 48c và ghi 7 HĐT
Chia 6 hạng tử thành mấy nhóm? Rồi áp dụng HĐT nào?
 Bài48c. Phân tích x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
 = ( x2 – 2xy + y2) – (z2 – 2zt + t2)
 = (x – y)2 – ( x – t)2
 = (x- y +x- t)(x – y – x + t)
 = (2x –y –t)( t – y)
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1
 # GV ghi VD lên bảng, gọi HS quan sát trả lời: Có nhân tử chung không ?
# HS: có nhân tử chung là 5x
Vậy ta đặt nhân tử chung là 5x, trong dấu ngoặc xuất hiện HĐT nào?
#GV ghi VDb. Có nhân tử chung hay không? Ta làm thế nào?
#HS: Nhóm 3 hạng tử đầu lại để được HĐT, tiếp tục khai triển HĐT A2 – B2
Qua hai VD cho HS làm nhóm ?1. Chọn 2 trong 6 nhóm để sửa.
Hoạt động 3
Tiếp tục cho làm nhóm ? 2 a
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi thay số vào để tính?
Chọn 1 nhóm làm nhanh nhất 
#GV ghi ?2 b vào giấy trong, HS nhận xét kết quả?
Nhóm các hạng tử
Dùng HĐT và đặt nhân tử chung
Tiếp tục đặt nhân tử chunẫp
4 Củng cố và luyện tập
Gọi 3 HS cùng lúc sửa BT51
HS 1 làm câu a
Đặt nhân tử chung
HS2 làm câu b
Đặt nhân tử chung 
 Nhóm các hạng tử
Dùng HĐT
HS3 làm câu c
Đổi dấu, nhóm các hạng tử, dùng HĐT.
Cho HS làm nhóm nhỏ BT 52
Gọi 1 HS sửa lên bảng
Gợi ý phân tích đa thức thành nhân tử? Để 5
Thì tích phải có thừ số là 5
1.Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a/ 5x3 + 10x2y + 5xy2
 = 5x( x2 + 2xy + y2)
 = 5x( x + y)2
b/ x2 – 2xy + y2 – 9
 = ( x2 – 2xy + y2) – 32
 = (x – y) 2 – 32
 = ( x- y + 3)( x- y – 3)
?1 Phân tích:
 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
= 2xy(x2- y2 – 2y – 1)
= 2xy[ x2 –( y2 + 2y + 1)]
= 2xy[ x2 –(y + 1)2]
= 2xy(x+ y + 1)(x – y -1)
2. Aùp dụng:
?2a. Tính nhanh giá trị của biểu thức:
 x2 + 2x + 1 – y2 tại x= 94,5 ; y= 4,5
= (x2 + 2x + 1) –y2
= ( x + 1)2 – y2
= (x + 1+ y)( x + 1-y)
=(94,5 +1 + 4,5)(94,5 + 1- 4,5)
= 100. 91= 9100
?2 b. Bạn Việt phân tích:
 x2 + 4x – 2xy – 4y + y2
= ( x2 – 2xy + y2) + ( 4x – 4y)
= ( x- y)2 + 4( x – y)
= ( x – y)( x- y +4)
Bài tập 51/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a/ x3 – 2x2 + x = x( x2 – 2x + 1)
 = x(x- 1)2
b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2
 = 2 ( x2 + 2x + 1 – y2)
 = 2[(x+ 1)2 – y2]
 = 2(x + 1 + y)( x + 1- y)
c/ 2xy – x2 – y2 + 16
 = -( x2 – 2xy + y2 – 16)
 = -[(x – y)2 – 42]
 = -(x- y + 4)( x- y -4)
Bài tập 52. CMR: 
(5n + 2)2 – 4 5 , n
Ta có (5n + 2)2 – 4 
 = (5n + 2)2 – 22
 = ( 5n + 2 + 2)( 5n + 2- 2)
 = (5n + 4). 5n 5, n
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
a) Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải
 BTVN: 53, 54, 55/ 25 SGK 
 35, 36, 37/SBT
 b) Chuẩn bị tiết sau: 
 Oân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số xm: xn xét trường hợp m n
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_12_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc