I/. Mục tiêu:
? Kiến thức:
? HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số, nắm vững định nghĩa về hai phân thức đại số bằng nhau.
? Kĩ năng:
? Vận dụng được định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng hau.
? Thái độ:
? Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/. Chuẩn bị:
? GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn các bài tập .
? HS: Các phép nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
III/. Phương pháp:
? Nêu và giải quyết vấn đề.
? Phát vấn gợi mở.
? Hoạt động tổ nhóm.
IV/. Tiến trình:
1) Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện phép chia đa thức:
Đáp án:
3) Bài mới:
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Chương II: á MỤC TIÊU CHƯƠNG Học xong chương này HS cần đạt những yêu cầu sau: Nắm vững và vận dụng thành thạo các qui tắc của bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trên các phân thức đại số. Nắm vững điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định và biết tìm điều kiện này trong những trường hợp mẫu là một nhị thức bậc nhất hoặc một đa thức dễ phân tích thành tích của những nhân tử bậc nhất. Đối với phân thức hai biến, chỉ cần tìm được điều kiện của biến trong những trường hợp đơn giản. Những điều này nhằm phục vụ cho việc học chương phương trình và bất phương trình bậc nhất tiếp theo và hệ phương trình hai ẩn ở lớp 9. Tuần: 12 (HK I) Ngày dạy: // §1 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết: 22 Mục tiêu: à Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số, nắm vững định nghĩa về hai phân thức đại số bằng nhau. à Kĩ năng: Vận dụng được định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng hau. à Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. ? Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn các bài tập . HS: Các phép nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Phát vấn gợi mở. Hoạt động tổ nhóm. Tiến trình: Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép chia đa thức: Đáp án: Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy à GV đặt vấn đề: Ở phần kiểm tra bài cũ ta nhận thấy rằng: trong tập hợp đa thức, phép chia đa thức cho đa thức không phải lúc nào cũng thực hiện được. Ví dụ ở câu b đa thức không chia hết cho đa thức . Kết quả mà ta ghi ở vế trái không là một đa thức. Vì vậy, để giải quyết vấn đề đó người ta đưa vào tập hợp đa thức những phần tử mới gọi là phân thức đại số để phép chia đa thức cho đa thức khác 0 luôn thực hiện được. Trong chương này ta sẽ tìm hiểu về PTĐS, tính chất của PTĐS và các phép tính ề PTĐS. GV dùng bảng phụ ghi 3 phân thức và hỏi: hãy quan sát các biểu thức có dạng sau đây: Em có nhận xét gì về các biểu thức A và B? (A và B là các đa thức va B ¹ 0) GV lưu ý HS phân biệt giữa đa thức 0 và đa thức bậc 0 ?2 ?1 ® GV: các biểu thức có dạng như vậy được gọi là PTĐS. Vậy PTĐS là gì? Cho HS đứng tại chỗ thực hiện , Em nào có thể nêu lại định nghĩa hai phân số bằng nhau? GV: tươngtự như vậy, cho và . Khi nào có thể kết luận được ?3 Cho HS vận dụng định nghĩa làm VD/SGK và Ta có: Vậy ?4 Định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hay tử). B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu bằng 1. Mỗi số thực a bất kì cũng được coi là một PTĐS. Số 0, số 1 cũng là 1 phân thức đại số. Hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C. Ta viết: nếu Ví dụ: Vì ?4 Củng cố và luyện tập: Cho HS hoạt động nhóm Ta có Vậy Cho hai HS dùng dịnh nghĩa kiểm tra Vậy bạn Vân đúng, bạn Quang sai. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc định nghĩa PTĐS, định nghĩa hai PTĐS bằng nhau. Làm bài tập 1, 2, 3/SGK_Tr 36. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: