Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Phạm Thị Thảo Quyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Phạm Thị Thảo Quyên

I / Mục tiêu bài dạy :

1 / Kiến thức : Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức , Hiểu và nắm vững quy tắc đổi dấu

2 / Kĩ năng: HS biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để chứng minh hai phân thức bằng nhau , biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước , áp dụng thành thạo quy tắc đổi dấu

3 / Thái độ :Rèn luyện kỹ năng so sánh , khái quát từ từ phân số đến phân thức

II / Phương tiện dạy học

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 4/38

2. Học sinh: Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, Bảng nhóm.

III / Tiến trình dạy học

1/ On định lớp

2/ Bài cũ

 

doc 11 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 26 - Phạm Thị Thảo Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 11
TIẾT 22
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
CHƯƠNG II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 BÀI 1 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I / Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức : Hs biết được khái niệm phân thức đại số. Nắm được khái niệm về hai phân thức bằng nhau 
2.Kĩ năng: Dựa vào định nghĩa , HS nhận ra được một đa thức , một số cũng là một phân thức đại số , Biết nhận ra và kiểm tra xem hai phân thức đại số có bằng nhau hay không
3.Thái độ: Hình thành tư duy so sánh , khái quát cho HS từ phân số đến phân thức
II / Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước, bảng phụ bài ?3 , ?4 , ?5
Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số , hai phân số bằng nhau,Bảng nhóm
III / Tiến trình dạy học
1/ On định lớp 
2 / Bài cũ ( 5 ph )
- Hãy nêu khái niệm về phân số ? Số nguyên a có phải là phân số không ? Vì sao ?
- Hai phân số khi nào?
- Nêu các phép toán trên phân số ?
* Giới thiệu nội dung cơ bản của chương và bài sẽ học
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1 : Định nghĩa (12’)
- Cho học sinh quan sát các ví dụ .
Ta gọi các biểu thức này là các phân thức đại số . Vậy thế nào là phân thức đại số ?
- Lấy ví dụ về các phân thức đại số
- Em hãy xác định tử thức và mẫu thức của các phân thức đã cho
- Một đa thức có phải là một phân thức đại số không ? Vì sao ?
- Một số có phải là một phân thức đại số không ? Vì sao ?
- Là các biểu thức có dạng trong đó A, B là các đa thức, B ¹ 0
- HS lấy ví dụ
- HS xác định
- Một đa thức là một phân thức đại số vì có thể viết đuợc dưới dạng phân thức có mẫu bằng 1
- Phải , Vì một số cũng là một đa thức
Định nghĩa : SGK/35
a/ Ví dụ 
  Là các phân thức đại số
b/ Định nghĩa 
Là các biểu thức có dạng trong đó A, B là các đa thức, 
B ¹ 0
c / Chú ý
 Một số , một đa thức cũng là một phân thức đại số
Hoạt động 2 : Hai phân thức bằng nhau (13’)
 - Nhắc lại hai phân số khi nào?
- Tương tự như hai phân số bằng nhau định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Muốn kiểm tra hai phân thức không ta làm như thế nào ?
- GV cho hs theo dõi ví dụ sgk
* Củng cố : treo bảng phụ bài ?3 , ?4 , ?5 yêu cầu HS thực hiện
- Qua bài ?5 chú ý cho HS sai lầm dễ mắc phải khi rút gọn
Khi : ad = bc.
- HS nêu định nghĩa
- Ta tính A.D và B.C so sánh A.D và B.C
- HS thực hiện ? 3
2) Hai phân thức bằng nhau:
a/ Định nghĩa
 (B,D0)
b/ Ví dụ :
 vì (x - 1)(x + 1) = 
Hoạt động 3 :Luyên tập ( 15 )’
- Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ ?
 - Nêu điều kiện để hai hai phân thức bằng nhau ?
Bài 1(sgk/36)
Muốn kiểm tra hai phân thức có bằng nhau không ta làm thế nào?
Hãy làm các câu a, b, c, d (Mỗi lần 2 HS lên bảng).
Yêu cầu HS trình bày theo mẫu 
Bài 2(sgk/36)
Hãy làm theo nhóm 
Giáo viên hướng dẫn : Ta xét hai cặp phân thức Þ câu trả lời 
Sau 5 phút cho HS trình bày kết quả hoạt đ nhóm, cả lớp cùng nhận xét, sữa sai ( nếu có)
Hs trả lời
HS làm bài 1
Ta xét tích của tử phân thức thứ nhất với mẫu của phân thức thứ hai và tích của mẫu phân thức thứ nhất với tử của phân thức thứ hai.
HS làm bài vào vở, theo dõi bạn làm để rút ra nhận xét.
Các nhóm làm việc vào bảng nhóm
3) Luyện tập :
Bài 1(sgk/36) Dùng định nghĩa để chứng tỏ hai phân thức bằng nhau :
Thật vậy ta có 
Þ 
Bài 2(sgk/36) : Ta có 
Ttừ (1),(2)Þ ba phân thức đã cho bằng nhau.
 4 / Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Làm bài tập số 3 trang 36 SGK ; Bài 2, 3 trang 15, 16 SBT. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số
TUẦN 12
TIẾT 23
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Bài 2 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I / Mục tiêu bài dạy :
1 / Kiến thức : Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức , Hiểu và nắm vững quy tắc đổi dấu
2 / Kĩ năng: HS biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để chứng minh hai phân thức bằng nhau , biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước , áp dụng thành thạo quy tắc đổi dấu
3 / Thái độ :Rèn luyện kỹ năng so sánh , khái quát từ từ phân số đến phân thức
II / Phương tiện dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập 4/38
2. Học sinh: Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, Bảng nhóm.
III / Tiến trình dạy học 
1/ On định lớp
2/ Bài cũ
HS 1 - Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau ?
Hai phân thức và phân thức có bằng nhau không ? Vì sao ?
Đáp án : định nghĩa hai phân thức bằng nhau ( SGK /35 )
=vì x. 3(x – 1 )=3x2 – 3x = 3x(x – 1 )
HS2 : Sửa bài 3 SGK. Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
Đáp án BT3 / SGK : 
Đặt vấn đề : Các tính chất cơ bản của phân thức hoàn toàn giống các tình chất cơ bản của phân số bài mới
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 2 : Tính chất cơ bản của phân thức(12’)
- Cho HS làm ?2 phân thức mới là phân thức nào ?
- So sánh phân thức mới với phân thức đã cho
 - Cho HS làm ?3 . Phân thức mới là phân thức nào? 
- So sánh phân thức mới với phân thức đã cho
Qua các bài tập trên, em hãy biết phân thức có những tính chất gì?=> tính chất cơ bản
- phân thức mới là 
- HS so sánh , kết luận
vì 
-Hs trả lời
1) Tính chất cơ bản của phân thức :
?2 
?3 
Tính chất : SGK/37
Tổng quát : 
N là nhân tử chung của A và B.
Hoạt động 2 : Quy tắc đổi dấu (10’)
-Cho hs thực hiện ?4 : Giải thích vì sao ta có thể viết :
a/ ?
b/ ?
- Từ câu b , ta có quy tắc đổi dầu phân thức .
- Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu sgk/37
- GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- Cho HS làm ?5 SGK/38.(Bảng phụ)
- HS giải thích
a/ Vì ta đã chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tữ chung là x – 1 
- Vì ta đã nhân cả tử và mẫu với -1 
- HS phát biểu quy tắc
- HS thực hiện ?5
2 / Quy tắc đổi dấu : sgk/37
A, B là các đa thức, B ¹ 0
? 5
Hoạt động 4 : Luyện tập – củng cố ( 15’)
Bài 4(sgk/38)
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 
Lưu ý HS có hai cách sửa:Sửa vế phải hoặc vế trái.
Bài 5(sgk/38)
Câu a) để tìm được đa thức ở chổ trống ta làm như thế nào? 
Tương tự hãy làm câu b)
Gọi 2 học sinh thực hiện trên bảng
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài và nhận xét
Hùng làm sai. Sửa lại là :
hoặc 
Huy làm sai. Sửa lại là :
hoặc 
-Chia tử của phân thức đã biết cho (x+1) Þ đa thức cần tìm
3) Luyện tập :
Bài 4(sgk/38)
Lan làm đúng.
Hùng làm sai. Sửa lại là :
hoặc 
Giang làm đúng.
Huy làm sai. Sửa lại là :
hoặc 
Bài 5(sgk/38)
4 / Củng cố (3 ph )
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức ? So sánh với tính chất cơ bản của phân số ?
Ý nghĩa tính chất cơ bản của phân thức ?
5 / Hướng dẫn về nhà ( 2 ph )
Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức đại số và quy tắc đổi dấu.
Bài tập về nhà : 4, 7, 8/SBT/16, 17;bài tập 6 SGK trang 38.
Thực hiện ?1 ?2 / 38
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 12
TIẾT 24
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
RÚT GỌN PHÂN THỨC 
I / Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức : Học sinh hiểu được rút gọn phân thức là gì, nắm vững cách rút gọn một phân thức
2.Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng rút gọn phân thức , nhận biết được trường hợp nào nên đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
3.Thái độ: Có ý thức áp dụng phân tích tử và mẫu thành nhân tử vào việc rút gọn phân thức 
II / Phương tiện dạy học
1.Giáo viên: Bảng phụ(Ghi đề bài tập).
2.Học sinh: Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử. Rút gọn phân số, bảng phụ
III / Tiến trình dạy học 
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức ? Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức hãy giải thích xem vì sao các phân thức sau bằng nhau ?
Đáp án : Tính chất cơ bản của phân thức ( SGK / 37 ) vì ta đã chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung là 5x2y2
- Từ bài cũ : Em có nhận xét gì về phân thức so với phân thức ? vậy thế nào là rút gọn phân thức ? cách làm như thế nào ? Bài mới
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1 : Rút gọn phân thức(15’)
- Từ bài cũ , thế nào là rút gọn phân thức ?
- Nhắc lại để rút gọn phân số ta làm như thế nào? Cách rút gọn phân thưc
- Hướng dẫn HS cách tìm nhân tử chung của tử và mẫu, chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung 
-Để tìm nhân tử chung của tử và mẫu ở ?2 ta làm như thế nào ? 
- Chú ý khi rút gọn phân thức ta phải rút gọn đến kết quả cuối cùng ( phân thức tối giản )
- Qua hai ví dụ trên em hãy rút ra các bước để rút gọn phân thức
- Là biến đổi phân thức đó thành một phân thức đơn thức đơn giản hơn
-Ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng
- HS vừa quan sát , vừa thực hiện ví dụ
-Ta phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung 
- HS nhắc lại các bước đã làm để rút gọn phân thức
1.Rút gọn phân thức:
?1 
?2 :
Nhận xét : sgk/39
Chú ý : Có khi cần đổi dấu cả tử và mẫu để nhận ra nhân tử chung.
Hoạt động 2 : Áp dụng ( 10 ph )
- Cho HS làm các ví dụ a và b
- Phân tích các đa thức trên thành nhân tử và thực hiện rút gọn ?
- Để rút gọn phân thức ở câu c ta làm như thế nào ?
- Đưa ra chú ý cho HS
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Ta đổi dấu của tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung
2 / Áp dụng Rút gọn các phân thức sau :
Hoạt động 3 : Luyện tập ( 20’ )
Bài 7 (sgk/39) :
Cho 4 HS lên trình bày các câu a, b, c, d 
Bài 8 (sgk/40) (Bảng phụ)
Cho HS làm trong 3 phút sau đó gọi từng HS trả lời. 
-Yêu cầu sửa lại câu b, c
Bài 9 (sgk/40) :
Nhắc lại quy tắc đổi dấu.
Hãy rút gọn phân thức.Cho hs hoạt động nhóm
Mời đại diện hai nhóm lên trình bày
- Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
4hs lên bảng thực hiện
a) Đúng.
d) Đúng.
Câu b, c sai. Yêu cầu sửa lại.
hs hoạt động nhóm
Nhóm 1;2;3:Câu a
Nhóm 4;5;6:Câu b
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức.
2.Luyện tập :
Bài 7/39 :
Bài 8 (sgk/40) :
Câu b sai : Sửa lại :
Câu c sai : Sửa lại :
Bài 9 (sgk/40) :
4 / Củng cố :(3 ph ) Nhắc lại các bước rút gọn phân thức
5 / Hướng dẫn về nhà ( 2 ph )
Bài tập 11,12,13 SGK/40.HS khá giỏi bài 10/40 
Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Rút kinh nghiệm:..
TUẦN 13
TIẾT 25
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu bài dạy:
1 .Kiến thức : HS củng cố các bước rút gọn phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử
2 .Kĩ năng: HS vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức , nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3 .Thái độ: Có ý thức áp dụng phân tích tử và mẫu thành nhân tử vào việc rút gọn phân thức 
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Chọn dạng bài tập thích hợp.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III / Tiến trình dạy học 
1/ ổn định lớp
2/ bài cũ
HS1 :Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? Áp dụng rút gọn phân thức sau 
Đáp án : các bước rút gọn phân thức ( SGK / 39 )
HS2 : Phát biểu quy tắc đổi dấu ? Áp dụng rút gọn phân thức sau 
Đáp án : quy tắc đổi dấu ( SGK / 39 )=
3/ bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1 : Rút gọn phân thức (15 ’)
Gọi hai học sinh sửa bài 11/40
Bài 12 (SGK/40)
Cho học sinh hoạt dộng nhóm 
Nhóm 1;2;3:câua
Nhón 4;5;6: câu b
-Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài giải
GV nhận xét và đánh giá bài làm của một số nhóm.
2 HS lên bảng làm hai câu a và b.
 HS cả lớp làm vào vở.
-học sinh hoạt dộng nhóm
Bài 11/ 40 Rút gọn phân thức 
Bài 12/40 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức
Hoạt động 2 : Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức ( 10 ph )
Bài 13/40
Yêu cầu Hs dưới lớp làm bài vào vở.
2 học sinh lên bảng thực hiện
Lưu ý cho HS ở câu b :
-HS có thể phân tích tử và mẫu thành nhân tử để xuất hiện nhu cầu dổi dấu
-Có thể xét thứ tự của x,y ở tử và mẫu để suy đoán phải đổi dấu
-Hs lên bảng thực hiện 
-Hs dưới lớp thực hiện vào vở
Bài 13 / 40 Ap dụng quy tắc đồi dấu rồi rút gọn phân thức:
Hoạt động 2 : Tìm x ( 7 ph )
Bài 12 / 18 /SBT
Tìm x, biết : với a là hằng số.
Muốn tìm x ta cần làm thế nào ?
a là hằng số,
- Muốn tìm x, trước hết ta phân tích hai vế thành nhân tử.
1 HS lên bảng phân tích. HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 12 /18/SBT 
Tìm x biết:
4/ Củng cố (3’)
- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức.
5/ Hướng dẫn học ở nhà(2’)
-Học thuộc các tính chất cơ bản, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức.
-Làm các bài tập : 11, 12b (SBT/17; 18)
- Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số 
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 13
TIẾT 26
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
BÀI 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC 
NHIỀU PHÂN THỨC
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. HS biết cách tìm những nhân tử phụ Þ nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm mẫu thức chung , kĩ năng qui đồng các phân thức
Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt trong việc vận dụng các kiến thức toán học.
II / Phương tiện dạy học 
Giáo Viên: Bảng phụ phần kiểm tra bài cũ , SGK , Bài soạn
Học Sinh : On lại các bước quy đồng mẫu thức hai phân thức , Bảng nhóm.
III / Tiến trình dạy học 
1/ On định lớp
2/ Bài cũ : ( 7 ph )
- Hãy điền các đa thức thích hợp và chỗ chấm :
- Nhắc lại các bước quy đồng mẫu số hai phân số?
Cách làm ở câu a và câu b được gọi là quy đồng mẫu thức . Vậy thế nào là quy đồng mẫu thứcBài mới
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (3ph)
-Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ?
- Là biến đổi các phân thức trên về một phân thức mới có cùng mẫu
1) Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ?
Định Nghĩa : (sgk) 
Hoạt động 2 : Tìm Mẫu thức chung (15ph)
- Ơ ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu ?
Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ?
Cho HS làm ?.1 SGK/41
Treo bảng phụ mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô.
Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS đọc lại nhận xét SGK/42.
MTC : (x-y)(x+y)
MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
HS làm ?.1 SGK.
Nhưng MTC đơn giản hơn.
- Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức.
- Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
2) Tìm mẫu thức chung:
?1 và 
MTC : 12x2y3z
?2 và 
4x2 - 8x + 4 = 4 ( x2 – 2x+ 1)
 = 4 ( x – 1 )2
6x2 – 6x = 6 x( x – 1 )
MTC : 12 x ( x – 1 )2
Hoạt động 3 : Qui đồng mẫu thức (18’)
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu số hai phân số ?
- Để quy đồng mẫu nhiều phân thức, ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy.
- Cho HS làm ví dụ theo các bước
- HS hoạt động nhóm ?.2 và ?.3 SGK (Nửa lớp làm ?.2 và nửa lớp làm ?.3).
Lưu ý HS cách trình bày Nhận xét đánh giá bài làm của vài nhóm.
- Hai HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số.
Tìm MSC.
MSC chia cho từng mẫu riêng để tìm thừa số phụ
Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng.
- HS thực hiện
MTC : 
NTP : (3x) và 
QĐ : và 
HS hoạt động nhóm.
?.2 và ?.3 SGK (Nửa lớp làm ?.2 và nửa lớp làm ?.3).
3) Quy đồng mẫu thức :
Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau :
và 
 và 
MTC : 
NTP : (3x) và 
QĐ : và 
Nhận xét : SGK/42
?.2 Quy đồng mẫu thức :
 và 
và 
MTC : 
NTP : (2) và (x)
QĐ : và 
4 / Củng cố (3 ph )
 - Nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức các phân thức
5 / Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
Học thuộc cách tìm MTC, Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Làm các bài tập : 14; 15; 16; 18 (SGK/43)
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_22_den_26_pham_thi_thao_quyen.doc