Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

A. MỤC TIÊU:

 - Học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình một ẩn , nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bằng cách mô tả

 - Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra 1 số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x< a="" ;="" x=""> a ; x a ; x a

 - Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28
Tiết: 60
Ngày soạn: 24/2/2006
Ngày giảng: 1/4/2006 
Bất phương trình một ẩn
A. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình một ẩn , nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình bằng cách mô tả 
 - Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra 1 số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x a ; x ³ a ; x Ê a 
 	- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Các tính chất về mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. Bài tập về nhà.
C . Hoạt động trên lớp:
I. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ. (Gọi 2học sinh lên bảng làm bài 16 ( SBT) ) 
b) m -5n ị 1-5m > 1-5n mặt khác 1 < 3 ị 1 -5m < 3- 5m
ị 3- 5m > 1 -5n 
III Bài học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV:Treo bảng phụ ghi đề bài.
Yêu cầu học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 Yêu cầu học sinh đọc bài 10
Vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân đẻ so sánh 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày 
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
GV:Treo bảng phụ ghi đề bài 11
Yêu cầu 2 học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng 
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 12 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi 2HS giải bài toán trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 13 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi 4 HS giải bài toán trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
GV: Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 14 
Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân 
GV: Gọi 2HS giải bài toán trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
HS: Đọc đề bài tìm hiểu đề bài .
- 2 học sinh làm bài trên bảng 
a) là sai vì 
b) là đúng vì và 
c) là đúng vì và 
2HS Làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài
a) So sánh (-2).3 = -6 < - 4,5
b) ị (-2).3.10 < - 4,5.10 
 ị (-2).30 < -45
 ị (-2).3+ 4,5 < - 4,5 + 4,5
 ị (-2).3+ 4,5 < 0
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 
2HS Làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài
Cho a < b ta có: 
a) 3a < 3b ị 3a +1 < 3b +1
b) - 2a > -2b 
ị -2a +(-5) > -2b +(-5) 
ị -2a -5 > -2b -5
HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 
2HS Làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài
a) -2 < -1 ị 4(-2) < 4(-1) 
ị 4(-2) +14 < 4(-1) +14
b) 2 > -5 ị 2(-3) < -5(-3) 
ị (-3)2 + 5 < (-3)(-5) + 5
4 Học sinh giải bài toán trên bảng.
HS dưới lớp làm bài
a) a +5 < b +5 
ị a +5 +(-5) < b + 5 +(-5)
ị a < b 
b) -3a > -3b - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS: Đọc bài và tìm hiểu đề bài 
2HS Làm bài trên bảng.
HS dưới lớp làm bài
Cho a < b Ta có:
a) ị 2a< 2b ị 2a +1< 2b + 1
b) ị 2a +1 + 2 < 2b +1 +2
 ị 2a + 3 < 2b +3 
mà 2a +1< 2a +3 
 ị 2a +1 < 2b + 3
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
1 ) Mở đầu 
Bài toán: (SGK) 
Gọi số quyển vở bạn Nam có thể mua được là : x
Thì x phải thoả mãn hệ thức : 
2200x + 4000 Ê 25000
Hệ thức đó được gọi là 1 bất phương trình 
Với x = 9 thì đẳng thức đúng khi đó x = 9 được gọi là nghiệm của bất phương trình 
Với x = 10 thì đẳng thức sai khi đó x = 10 không được gọi là nghiệm của bất phương trình 
Ví dụ: * x2Ê 6x-5 là 1 bất phương trình , vế trái là x2 , vế phải là 6x-5 
* 32 = 9 Ê 6.3 -5 = 13 ; 
 42 = 16 Ê 6.4 - 5 = 19
 52 = 25 = 6.5 - 5 = 25
ị 3 ; 4 ; 5 là nghiệm của bất phương trình 
 62 = 36 > 6.6 - 5 = 31 ị 6 không là nghiệm của bất phương trình 
2) Tập nghiệm của bấtphương trình 
 * Tập hợp tất cả các nghiệm của bất phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình
 * Giải bất phương trình là đi tìm tập hợp nghiệm 
Ví dụ: Tập nghiệm của bất phương trình x> 3 là 
Trên trục số những điểm bên trái điểm 3 và điểm 3 đều bị xoá 
IV Củng cố:
	1. GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học về cách giải. 
	2. Giới thiệu một số dạng bài tập cùng dạng.
V. Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm vững cách biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
 	- Làm bài tập 14; 15; 16; 28 (SBT - 42 ; 43)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 60.doc