1. Làm tính nhân:
(x2 - 4x -3)(2x2 - 5x + 1) = ?
2. Thực hiện phép chia 926 cho 26
Hoạt động 2:Bài mới
Hoạt động 2.1: Phép chia hết (15')
- Giáo viên giới thiệu: Cách chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp tương tự như "thuật toán" chia các số tự nhiên.
- Ví dụ:
(2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3):(x2 - 4x - 3)
- Có nhận xét gì hai đa thức trên?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt phép chia
2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3
(A)
x2 - 4x - 3 (B)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước:
1. Chia hạng tử bậc cao nhất của A cho hạng tử có bậc cao nhất của B.
2. Nhân thương thứ nhất với đa thức B - kết quả viết dưới đa thức A (các hạng tử đồng dạng viết cúng một cột)
3. Lấy đa thức bị chia trừ đi đa thức tích mới nhận được
4. Thực hiện các bước như trên cho đến khi không thực hiện phép chia được nữa thì thôi
- Nhận xét gì về phép chia trên?
- Để kiểm tra phép chia trên đúng hay sai ta làm như thế nào?
Ngày soạn:.. Chia hai đa thức một biến đã sắp xếp Ngày giảng:. Tiết: 16 A. Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. - HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp - Rèn luyện tính chính xác, khoa học B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu - HS : Ôn lại phép trừ, nhân, hằng đẳng thức, giấy trong, bút dạ, C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') 1. Làm tính nhân: (x2 - 4x -3)(2x2 - 5x + 1) = ? 2. Thực hiện phép chia 926 cho 26 - 2 học sinh lên bảng làm - Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét cho điểm Hoạt động 2:Bài mới Hoạt động 2.1: Phép chia hết (15') - Giáo viên giới thiệu: Cách chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp tương tự như "thuật toán" chia các số tự nhiên. - Ví dụ: (2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3):(x2 - 4x - 3) - Có nhận xét gì hai đa thức trên? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt phép chia 2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 (A) x2 - 4x - 3 (B) - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước: 1. Chia hạng tử bậc cao nhất của A cho hạng tử có bậc cao nhất của B. 2. Nhân thương thứ nhất với đa thức B - kết quả viết dưới đa thức A (các hạng tử đồng dạng viết cúng một cột) 3. Lấy đa thức bị chia trừ đi đa thức tích mới nhận được 4. Thực hiện các bước như trên cho đến khi không thực hiện phép chia được nữa thì thôi - Nhận xét gì về phép chia trên? - Để kiểm tra phép chia trên đúng hay sai ta làm như thế nào? - Hai đa thức trên đã được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến. - Học sinh thực hiện theo các bước 2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 x2 - 4x - 3 2 x4 - 8x3 - 6x2 2x2 - 5x3 + 21x2+ 11x - 3 ( Đa thức dư thứ nhất) - Học sinh lần lượt đọc các kết quả và thực hiện phép tính. 2 x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 x2 - 4x - 3 2 x4 - 8x3 - 6x2 . - 5x3 + 21x2+ 11x - 3 -5x3 + 20x2 + 5x . - x2 - 4x - 3 - x2 - 4x - 3 0 2x2-5x + 1 - Phép chia trên là phép chia hết - Học sinh nêu phương pháp kiểm tra sau đó đối chiếu với kết quả. Hoạt động 2.2: Phép chia có dư - Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia sau: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 + 1) - Giáo viên lưu ý cho học sinh trong khi thực hiện phép tính để trống hạng tử khuyết bậc - Đa thức -5x + 10 có chia tiếp được cho đa thức x2 + 1 không? Vì sao? - Giáo viên giới thiệu phép chia trên là phép chia có dư - Yêu cầu học sinh đọc nội dung chú ý trong sgk - 1 học sinh lên bảng thực hiện phép chia - Học sinh dưới lớp làm vở, nhận xét. 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x . -3x2 - 5x + 7 - 3x2 - 3 -5x + 10 5x - 3 - Đa thức -5x + 10 có bậc 1 còn đa thức x2 + 1 có bậc 2 nên không thể thực hiện phép chia được nữa. - Học sinh đọc nội dung chú ý trong sgk 5x3- 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3 ) + (-5x + 10) Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (10') * Bài toán 69.sgk (bảng phụ) - Để tìm số dư trong phép chia ta làm như thế nào? 3 x4 + x3 + 6x - 5 x2 + 1 * Bài toán 67.sgk - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm theo dãy các phần của bài toán. a. (x3 - x2 - 7x + 3) : (x - 3) b. (2 x4 - 3x3 - 3x2 + 6x - 2) : (x2 - 2) - Giáo viên chữa, chấm điểm bài của học sinh dưới lớp. - Thực hiện phép chia để tìm dư - Học sinh dưới lớp làm bài vào bảng nhóm. - Học sinh dưới lớp mỗi dãy làm một phần. - 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải. Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1') Học kĩ lí thuyết Làm bài tập: 68; 70; 71.sgk + 48; 49.sbt Làm trước đề cương ôn tập chương I (sgk) Luyện tập Ngày dạy :. Tiết: 18 A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, đa thức đã sắp xếp. - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia các đa thức. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, giấy trong, bút dạ - HS: Giấy trong, bút dạ, C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1: Kiểm tra bài cũ 1. Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? Làm bài tập 70a. sgk 2. Viết công thức tổng quát của phép chia có dư hai đa thức ? Thực hiện phép tính: (2 x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2) : ( x2 - x + 1) - 2 học sinh lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm 2 : Luyện tập Hoạt động 1:Bài tập 71/32.sgk - Nêu điều kiện để đa thức A chia hết cho đa thức B ? - Yêu cầu học sinh cho biết phương án trả lời trong từng trường hợp ? A B A = x2 - 2x + 1 = (x - 1)2 = (1 - x)2 B = 1 - x A B Hoạt động 2: Bài tập 80/33.sgk - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm - Giáo viên chữa bài các nhóm và cho điểm. - Học sinh làm bảng nhóm. a. 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1 6x3 + 3x2 . - 10x2 - x + 2 - 10x2 - 5x . 4x + 2 4x + 2 0 3x2 - 5x + 2 Hoạt động 3: Bài tập 74/33.sgk Tìm a để (2x3 - 3x2 + x + a) (x + 2) - Để tìm a ta làm như thế nào? - Muốn phép chia trên là phép chia hết thì cần có điều kiện gì? - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm nháp. - Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh - Để phép chia trên là phép chia hết thì số dư a - 30 phải có điều kiện gì ? - Học sinh đọc đề bài - Học sinh nêu phương pháp làm. - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. - KQ: Thương 2x2 - 7x + 15 Dư: a - 30 - Để AB thì a - 30 = 0 a = 30 Hoạt động 4: Bài tập 73.sgk - Nêu nhận xét về các đa thức trong các phép chia? - Để thực hiện phép chia đa thức nhiều biến làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên chữa bài nhóm và chốt lại các bước làm: - Muốn chia đa thức A cho đa thức B ta có thể: . Phân tích đa thức A thành nhân tử m. iến làm ntn 0 phải có điều kiện gì? tính: 1. Đặt phép chia 2. Phân tích đa thức A thành nhân tử trong đó có nhân tử là đa thức B - Giáo viên chốt lại phương pháp chia hai đa thức trong từng trường hợp 1. Đa thức một biến 2. Đa thức nhiều biến - Các đa thức trong phép chia là đa thức nhiều biến - Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử trong đó có chứa đa thức chia a. (4x2 - 9y2) : (2x - 3y) = (2x - 3y)(2x + 3y) : (2x - 3y) = (2x + 3y) b. (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y) = [(x2 - 3x) + (xy - 3y)] : ( x + y) = = (x - 3)(x + y) : (x + y) = x - 3 3: Hướng dẫn học ở nhà Làm đề cương ôn tập. Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương. Chuẩn bị phần bài tập ôn tập. Tiết sau ôn tập chương I. Ngày dạy: Tiết: 19 ôn tập chương I I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức : Hệ thống kiến thức cơ bản của chương 1 2/ Kỹ năng : Rèn các kỹ năng cơ bản của chương 3/ Thái độ : Nghiêm túc thực hiện quy trình học tập II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bảng phụ. 2/ Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập, học đáp án. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: * Giáo viên nêu yêu cầu đối với HS : ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức; nhân đa thức; chia đa thức ? * Quan sát học sinh thực hiện * Đánh giá nhận xét. + Quy tắc nhân đơn thức với đa thức + Quy tắc nhân đa thức. + Quy tắc chia đa thức. 2. Nội dung ôn tập : Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản ? Nêu tên của chương - Nêu nội dung chính của chương ? Nêu quy tắc nhân: - Đơn thức với đa thức - Đa thức vơi đa thức ? Nêu quy tắc chia: - Đơn thức cho đơn thức - Đa thức cho đơn thức - Hai đa thức đã sắp xếp ? Nêu 7HĐT (bảng phụ) - Yêu cầu HS điền tiếp vào bảng - Nêu các phương pháp phân tích và quan hệ của chúng. A. Kiến thức cơ bản 1. Nhân đơn thức với đa thức A(B+C-D)=A.B+A.C-A.D 2. Nhân đa thức (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD 3. Các HĐT đáng nhớ: 1) (A+B)2= 2) (A-B)2= 3) A2-B2= 4) (A+B)3= 6) (A-B)3= 6) A3+B3= 7) A3-B3= 4. Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử Đặt NTC Nhóm Thêm bớt Dùng HĐT Hoạt động 2: Vận dụng * Giới thiệu dạng toán, yêu cầu HS làm bài. - Hướng dẫn 1 số HS yếu kém. - Gv chốt kiến thức tiết ôn tập 1 gồm : + Quy tắc nhân, chia đa thức. + Các hằng đẳng thức đáng nhớ. Phép chia đa thức: B. Bài tập : 1. Thực hiện phép tính Bài 75 (sgk) a, 5x2(3x2-7x+2) = 15x4-35x3+10x2 Bài 76 (sgk) x a, 5x2-2x+1 2x2-3x + 10x4- 4x3+2x2 -15x3+6x2-3x 10x4-19x3+8x2-3x Bài 80 (sgk) a, 6x3-7x2 - x+2 2x+1 6x3+3x2 -10x2 -x+2 3x2-5x+2 -10x2-5x 4x+2 4x+2 0 b, x4 - x3 +x2 - 3x x2-2x+3 x4 -2x3+3x2 x3-2x2+3x x2+x x3 -2x2 +3x 0 3. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại các kiến thức cơ bản trong tiết ôn tập : Nhân đa thúc với đa thức ; Các hằng đẳng thức đáng nhớ ; Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: Còn lại của chương I - Phân dạng bài tập trong chương I. - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I (tiết 2). Ngày dạy: Tiết : 20 ôn tập chương I (tiếp) I/ Mục tiêu: Học sinh phải có: 1/ Kiến thức: Củng cố và hoàn chỉnh nội dung tiết 19. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành giải toán II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Bài tập bổ xung; bảng phụ. 2/ Học sinh: Nội dung ôn tập. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : (Thực hiện trong tiết ôn tập) 2. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Dạng 1 - Biến đổi biểu thức * Yêu cầu HS làm bài 78, sau khi giới thiệu dạng toán 2. Biến đổi, tính Bài 78 a, (x-2)(x+2)-(x-3)(x+1) = x2- 4-(x2-2x-3) = x2- 4-x2+2x+3 = 2x- 1 Bài 77 a, M= x2+4y2- 4xy = (x- 2y)2 Thay x=18, y=4 có M= (18 - 2.4)2=100 Hoạt động 2: Dạng 2 - Phân tích đa thức thành nhân tử * Giới thiệu tên dạng bài tập - Yêu cầu HS đọc số bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập 3. Phân tích đa thức thành nhân tử. Bài 79: a, x2 - 4+(x-2)2 = (x+2)(x+2+x-2) = (x-2)(2x) = 2x(x-2) c, x3- 4x2-12x +27 = (x3+27) - (4x2+12x) = (x+3)()- 4x(x+3) = (x+3)(x2-7x+1) Hoạt động 3: Dạng 3 - Tìm x. ? Nêu cách giải - Yêu cầu 1HS lên trình bày - Hướng dẫn 1 số HS yếu - Trình bày mẫu 4. Dạng toán tìm x Bài 81: a, x(x2-4)= 0 Û x(x+2)(x-2) =0 Û x=0 hoặc x+2 = 0 hoặc x-2=0 Û x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2 Hoạt động 4: Dạng 4 - Tìm GTLN, GTNN. * Nêu dạng toán khác - Yêu cầu HS làm bài 82 - Hướng dẫn - Sửa, hướng dẫn trình bày 5. Dạng toán GTLN, GTNN Bài 82: Chứng minh x2-2xy+y2+1 > 0 " x, y ẻ R Có x2- 2xy+y2+1 = (x-y)2+1 Có (x-y)2≥ 0 " x,y ẻ R ị (x-y)2 + 1 ≥ 1 " x,y ẻ R ị (x-y)2 + 1 > 0 " x,y ẻ R 6. Dạng toán: Số học Bài 83: Tím n ẻ Z để 2n2-n +2 chia hết cho 2n+1 (2n2-n+2):(2n+1)= a a = = = n-1 + n ẻZ n-1 thì n-1ẻZ Vậy a ẻ Z Û 2n+1 ẻ Ư(3) ị 2n+1 = 1 Û n= 0 2n+1 = -1 n=-1 2n+1 = 3 n= 1 2n+1 = -3 n=-2 Thử lại : n= -2; -1; 0; 1 đều thoả mãn Vậy: n= -2; -1; 0; 1 thì 2n2-n +2 chia hết cho 2n+1. 3. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập theo nội dung đã ôn tập. - Đọc, xem lại các dạng bài tập đã ôn, cách làm mỗi dạng bài tập. - Chuẩn bị giấy, dụng cụ học tập cho tiết sau kiểm tra. Ngày kiểm tra: tiết 21. Kiểm tra 1 tiết I/ Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh qua toàn bộ chương I. - Rèn kĩ năng trình bày một bài kiểm tra. II/ Chuẩ ... 1(2 điểm). Mỗi ý đúng 1 điểm. a. = 16x2. b. = (x -3 )( - 3x - 8). Câu 2(2 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a. = (x +y)(y - 1). b. = y2(x - 1)(7y +1). c. = 5x(x2 - 2x +2y - xy) = 5x(x - 2)(x - y). d. = x(- 8 - 6x2 + 12x + x3) = - x(2 - x)3 Câu 3(2 điểm). Mỗi ý đúng 1điểm a. x = 4. b. x = 1; x = -3. Câu 4(1 điểm). + Thực hiện được phép chia (0,5 điểm). + Tìm được n = ? (0,5 điểm). Ngày soạn:.. ôn tập chương i Ngày giảng:. Tiết: 18 A. Mục tiêu: - Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I - Rèn kĩ giải các bài tập trong chương - Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị - GV: Máy chiếu, giấy trong, - HS: Đề cương ôn tập, giấy trong, bảng nhóm, bút dạ C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra trong giờ Hoạt động 2: Ôn tập Hoạt động 2.1:Ôn tập phép nhân đơn, đa thức (10') - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập 75a.sgk - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 76.sgk - Mỗi học sinh làm một phần - 2 học sinh lên bảng làm. * Bài toán 75.sgk a. 5x2(3x2 - 7x + 2) = 15 x4 - 35x3 + 10x2 * Bài toán 76.sgk: Làm tính nhân a. (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) = b. (x - 2y)(3xy + 5y2 + x) = - Học sinh dưới lớp nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2.2: Ôn tập về 7 HDT và phân tích đa thức (20') - Giáo viên đưa lên máy chiếu bài tập: Viết tiếp vào chỗ trống để được các hằng đẳng thức 1. (A + B)2 = A2 + + B2 2. (A - B)2 = A2 - + B2 3. A2 - B2 = (A - B)( + ) 4. A3 - B3 = (A B)(A2 + + B2) 5. A3 + B3 = (A B)( - + B2) 6. (A + B)3 = A + 3AB + + 7. (A - B)3 = A - + - B3 - Giáo viên cho học sinh cùng chấm bài (đúng mỗi phần được 1 điểm) * Bài toán 77/33.sgk - Yêu cầu học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm nháp - Giáo viên chữa bài và chốt cho học sinh: Dựa vào những hằng đẳng thức đã học, nhận dạng những hằng đẳng thức quen thuộc để vận dụng một cách hợp lí, tìm ra cách giải nhanh nhất. * Bài toán 78/33.sgk: Rút gọn biểu thức a. (x + 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) b. (2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2.(2x + 1)(3x - 1) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm váo bảng nhóm. - Giáo viên chữa bài và lưu ý cho học sinh cách nhận dạng và biến đổi dùng hằng đẳng thức để rút gọn cho nhanh. * Bài toán 79/33.sgk: Phân tích các đa thức sau. a. x2 - 4 + (x - 2)2 b. x3 - 2x2 + x - xy2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp mỗi dãy làm một phần. - Giáo viên chữa bài và chốt cho học sinh: "Khi phân tích đa thức thành nhân tử cần ưu tiên phương pháp đặt nhân tử chung trước rồi sau đó nhận dạng hằng đẳng thức để áp dụng" - 1 học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh dưới lớp làm vào giấy trong - Nhận xét, cho điểm * Bài toán 77/33.sgk - 2 học sinh lên bảng làm a. M = = (x - 2y)2 tại x = 18; y = 4 M = = 100 b. N = = (2x - y)3 tại x = 6; y = -8 N = = 8000 * Bài toán 78/33.sgk: Rút gọn biểu thức a. (x + 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) = x2 - 1 - (x2 + x - 3x + 3) = = 2x - 1 b.(2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2.(2x + 1)(3x - 1) = [(2x + 1) + (3x - 1)]2 = = (5x)2 = 25x2 * Bài toán 79/33.sgk: Phân tích các đa thức sau. a. x2 - 4 + (x - 2)2 = (x2 - 22) + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 = (x - 2)( x + 2 + x - 2) = 2x(x - 2) b. x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 - y2) = x [(x - 1)2 - y2] = x(x - 1 - y)(x - 1 + y) Hoạt động 2.3: Ôn tập phép chia đa thức (10') * Bài toán 80/33.sgk: Làm tính chia a. (6x3- 7x2 - x + 2):(2x + 1) b. (x2 - y2 + 6x + 9):(x + y + 3) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia đa thức cho đa thức - 2 học sinh lên bảng làm bài tập - Giáo viên chữa bài và chốt lại cách làm cho học sinh theo 2 cách. 1. Đặt phép chia theo cột dọc như đã được học. 2. Biến đổi số bị chia thành nhân tử trong đó có thừa số là số chia * Bài toán 80/33.sgk: Làm tính chia a. (6x3- 7x2 - x + 2):(2x + 1) = b. (x2 - y2 + 6x + 9):(x + y + 3) = [(x2 + 6x + 32) - y2] : (x + y + 3) = [(x + 3)2 - y2] : (x + y + 3) = (x + y + 3)(x - y + 3) : (x + y + 3) = x - y + 3 Hoạt động 2.4: Một số bài tập phát triển tư duy * Bài toán 82/33.sgk: CMR a. x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 x, y b. x - x2 - 1 < 0 x - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài toán và cho biết cách làm? - Gọi 2 học sinh khá lên bảng làm - Học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét. * Bài toán 82/33.sgk: CMR a. x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 x, y Có x2 - 2xy + y2 + 1 = (x - y)2 + 1 Vì (x - y)2 0 x,y (x - y)2 + 1 > 0 Hay x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 x, y b. x - x2 - 1 < 0 x Có: x - x2 - 1 = - (x2 - x + 1) = - (x - )2 - 3. Vì (x - )2 0 x - (x - )2 0x 3. < 0 - (x - )2 - 3. < 0 x Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (1') Ôn tập lí thuyết Ôn lại các dạng bài đã chữa: Tính giá trị, Chia đa thức, đơn thức, Phân tích đa thức, rút gọn, Chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối chương Ngày soạn:.. Kiểm tra chương i Ngày giảng:. Tiết: 19 A. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chương I: Nhân, chia đa thức, hằng đẳng thức - Đánh giá việc nắm kiến thức của chương B. Đề bài: Chương II : Phân thức đại số Phân thức đại số Ngày dạy :. Tiết: 20 A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. - Học sinh có khái niệm về hai phân thức đại số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đặt vấn đề - Giáo viên Với a, b Z, không phải lúc nào cũng thuộc Z. Vì vậy cần mở rộng sang tập hợp Q để phép chia có thể luôn thực hiện được. - Trong tập hợp các đa thức, không phải lúc nào A(x) B(x) do đó trên tập hợp các đa thức những phần tử giống như phân số gọi là phân thức đại số. - Học sinh nghe giới thiệu 2. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa - Yêu cầu học sinh quan sát các biểu thức có dạng trong sgk - Có nhận xét gì về dạng của những biểu thức đó? - Giáo viên giới thiệu các biểu thức đó là những phân thức đại số. Giáo viên nhấn mạnh "A, B là những đa thức, B khác đa thức 0" - Giáo viên giới thiệu tử thức và mẫu thức - Biểu thức 3x + 1 có là phân thức đại số không? - Giáo viên khẳng định: Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu bằng 1 - Yêu cầu học sinh học sinh làm ?1; ?2.sgk - Biểu thức có là phân thức đại số không? - Các biểu thức đều có dạng trong đó A, B là những đa thức - 1 học sinh đọc định nghĩa trong sgk - Ghi dạng tổng quát: ; A, B là những đa thức (B khác đa thức 0) A là tử thức B là mẫu thức - Biểu thức 3x + 1 có là phân thức đại số vì 3x + 1 = - Học sinh làm ?1; ?2 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Biểu thức không là phân thức đại số vì mẫu của biểu thức là một phân thức. Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau? - Tương tự trên tập hợp các phân thức ta cũng có khái niệm hai phân thức bằng nhau. - Giáo viên đưa ra ví dụ: vì sao? - Yêu cầu học sinh làm ?3; ?4.sgk - Để kiểm tra hai phân thức đại số có bằng nhau hay không ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm ?5.sgk - Phân số = nếu ad = bc - 1 học sinh đọc định nghĩa sgk - Học sinh ghi dạng tổng quát: = nếu A.D = B.C (B.D 0) - Học sinh lên bảng làm ?3 - Để kiểm tra hai phân thức đại số có bằng nhau hay không ta xét tích chéo. - Học sinh thảo luận nhóm làm ?5 vào bảng nhóm. Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hai phân thức đại số? Phân thức đại số bằng nhau ? * Bài toán 1.sgk: Dùng định nghĩa phân thức đại số bằng nhau chứng minh các bất đẳng thức - Yêu cầu học sinh làm vào bảng nhóm. - Giáo viên chữa bài của học sinh * Bài toán 3/36.sgk (bảng phụ) - Chọn x2- 4x; x2+ 4; x2 + 4x vào chỗ để - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cho biết cách làm? * Bài toán 2/36.sgk : Ba phân thức đại số sau có bằng nhau hay không? ; ; - Yêu cầu học sinh ở mỗi dạy làm với một cặp phân thức. - Yêu cầu học sinh các dãy nhận xét bài của các nhóm. * Bài toán 1.sgk a. vì x2 y3. 35xy = 35x3y4 5.7x3 y4 = 35x3y4 x2 y3. 35xy = 5.7x3 y4 b. Vì 3x.2(5 + x) = 2.3x(x + 5) * Bài toán 3/36.sgk - Học sinh thảo luận nhóm rồi đưa ra phương án trả lời - Lấy [(x2 - 16).x]: (x - 4) * Bài toán 2/36.sgk - Học sinh làm bài theo dãy: - Dãy 1: và - Dãy 2: và - Dãy 3: và 3. Hướng dẫn học ở nhà Học kĩ lí thuyết. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài tập: 1;2;3/15; 16.sbt. Đọc trước bài : Tính chất cơ bản của phân thức. Ngày dạy : tính chất cơ bản của phân thức Tiết: 21 A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - Học sinh hiểu rõ quy tắc đổi dấu được suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng quy tắc này. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, phấn màu, - HS: Bảng nhóm, bút dạ, C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1: Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là hai phân thức bằng nhau? CMR: 2. Nêu tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát? - 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. - Học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét, cho điểm 2: Bài mới Hoạt động 1: Tính chất cơ bản của phân thức - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân số? - Yêu cầu học sinh làm ?2; ?3 (bảng phụ) - Qua bài tập trên hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số? - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?4 - Học sinh dưới lớp làm bài: Dãy 1 làm ?2; dãy 2 làm ?3; 2 học sinh lên bảng trình bày. ?2: . ?3: . - 1 học sinh phát biểu tính chất cơ bản và ghi dạng tổng quát = (M là một đa thức khác đa thức 0) = (N là một nhân tử chung) - Học sinh nhắc lại tính chất cơ bản và tiến hành hoạt động nhóm ?4. a. b. = Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu - Giáo viên giới thiệu đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu phân thức. - áp dụng quy tắc đổi dấu tìm phân thức bằng phân thức sau: ; - Yêu cầu học sinh làm ?5: Điền vào chỗ trống. - Học sinh phát biểu quy tắc .sgk - Học sinh trả lời miệng = = ?5. Học sinh làm miệng Hoạt động 3: Củng cố *Bài tập: 4/38.sgk - Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tìm câu trả lời * Bài tập củng cố: “Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức” - Giáo viên phổ biến luật chơi - Mỗi đội có 5em, Thời gian cho mỗi đội là 4’. - Điền đa thức thích hợp vào ô trống .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm 1. Bạn Lan Đúng vì - Nhóm 2. Bạn Hùng sai vì - Nhóm 3. Bạn Giang đúng vì - Nhóm 4. Bạn Huy sai vì - Học sinh chia làm 3 nhóm - Mỗi nhóm có từ 4 đến 5 học sinh 3. Hướng dẫn học ở nhà Học kĩ lí thuyết. Nắm chắc các tính chất cơ bản của phân thức. Làm bài tập 5; 6/38.sgk; 4; 5; 6/sbt. Đọc trước bài : Rút gọn phân thức.
Tài liệu đính kèm: