Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2012-2013

Hoạt động 1: (2)Vào bài

GV: Trong tiết học trước, các đã được học về phép chia đơn thức cho đơn thức, tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu phép chia ở cấp độ cao hơn là: chia đa thức cho đơn thức

Hoạt động 2: (15)Quy tắc

- GV: Hãy viết một đa thức có mỗi hạng tử đều chia hết cho 3xy2

- HS: 15x2y5 + 12x3y2 -– 10x3

- GV: em hãy chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2

- GV: cộng các kết quả vừa tìm được với nhau ta được đa thức nào?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 
Bài 11 	Tiết 16
Tuần dạy: 8
Ngày dạy: 01/10/2012	
1. MỤC TIÊU:
 	1.1 Kiến thức: 
	+ HS biết quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
+ HS hiểu khi nào đa thức chia hết cho đơn thức hay không mà không cần thực hiện phép chia.
	1.2 Kỹ năng: 
	+ Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.
	1.3 Thái độ: 	 
	+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: 
 Quy tắc chia đa thức cho đơn thức
3. CHUẨN BỊ: 
3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập ?2.
3.2 HS: Ôn chia đơn thức cho đơn thức.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 Kiểm diện lớp 
8A1:
8A2:	 
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu hỏi: muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta thực hiện mấy bước? Kể ra? (8đ)
Aùp dụng : thực hiện phép chia(2đ)
Trảø lời : Quy tắc: SGK, trang 26.
4.3 Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (2’)Vào bài
GV: Trong tiết học trước, các đã được học về phép chia đơn thức cho đơn thức, tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu phép chia ở cấp độ cao hơn là: chia đa thức cho đơn thức
Hoạt động 2: (15’)Quy tắc
- GV: Hãy viết một đa thức có mỗi hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- HS: 15x2y5 + 12x3y2 -– 10x3
- GV: em hãy chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 
- GV: cộng các kết quả vừa tìm được với nhau ta được đa thức nào?
- HS: 5xy3 + 4x2 - y
- GV: ở ví dụ trên các em vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức. Thương của phép chia là đa thức: 5xy3 + 4x2 - y
- GV: vậy muốm chia một đa thức cho một đơn thức ta phải làm như thế nào?
- GV cho HS phát biểu qui tắc và ghi vào vở bài học.
- Giáo viên chốt lại quy tắc.
- Giáo viên nếu ví dụ
- GV: em thực hiện phép chia này theo trình tự như thế nào?
- Học sinh nêu cách tính.
- Học sinh nhận xét, góp ý cho bài làm được hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét
- GV: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì các hạng tử của đa thức phải như thế nào? 
- HS: Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức.
- GV: lưu ý cho HS trong thực hành ta có thể bỏ bớt một số phép tính trung gian như VD trên (30x4y3 : 5x2y3)+ (-25x2y3 : 5x2y3) + 
(-3x4y4:5x2y3) là bước trung gian.
Hoạt động 2: (10’)Aùp dụng
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2:
- GV: cách phân tích đa thức thành nhân tử như vậy đúng hay sai?
- HS: đúng
- GV: vậïy bạn Hoa giải đúng hay sai?
- HS: đúng
- GV: vây để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng qui tắc ta còn có thể phân tích đa thức thành nhân tử mà có chứa nhân tử chung là đơn thức rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.
- GV: Cho một HS lên bảng giải câu b và các em còn lại làm bài vào tập sau đó nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên đánh giá, có thể cho điểm.
1. Qui tắc: 
?1.
 (15x2y5 + 12x3y2 -– 10x3) : 3xy2 
= ( 15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) + (-10xy3 : 
 3xy2)
= 5xy3 + 4x2 - y
Qui tắc:
 Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
 Ví dụ: Thực hiện phép tính.
 (30x4y3 - 25x2y3 -– 3x4y4) : 5x2y3
= (30x4y3 : 5x2y3)+(- 25x2y3 : 5x2y3) +
 + (-x4y4 : 5x2y3)
= 6x2 - 5 - x2y
* Chú ý: 
2. Áp dụng:
?2.
a) (4x4 -– 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2)
Vì 4x4 -–8x2y2 + 12x5y =- 4x2 (- x2 + 2y2 - 3x3y)
Nên: 
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2)= - x2 + 2y2 - 3x3y
b) (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y = 4x2 - 5y - 
4.4. Tổng kết 
Bài tập 63:
- Học sinh thảo luận trước khi giải
Bài tập 64:
Bài tập 63:
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
 Các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B, do đó ta nói đa thức A chia hết cho đơn thức B.
Bài tập 64:
 a) (- 2x5 + 3x2 -– 4x3) : 2x2 = - x3 + - 2x
b) (x3 - 2x2y+3xy2 ) : (x) =- 2x2+4xy -– 6y2
c) (3x2y2 + 6x2y3- 12xy) : 3xy = xy + 2xy2- 4
4.5.Hướng dẫn học tập :
	- Đối với bài học ở tiết này.
+Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
+Chú ý nhận xét xem đa thức cho chia hết cho 1 đơn thức nào đó không mà không cần thực hiện phép chia (bài tập 63).
+Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi.
+Làm bài tập 65, 66 SGK/29.
+Ôn kỹ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và xem trước cách chi hai đa thức một biến đã sáp xếp
+Hướng dẫn bài tập về nhà - bài tập 65
[3(x-y)4 + 2(x-y)3 - 5(x-y)2] : (y-x)2
 	+ Cách 1: đặt x-y = z để quy về chia đa thức cho đơn thức:
[3z4 + 2z3 - 5z2] : z2
Sau đó đưa về dạng biến là x, y
	+ Cách 2: Ta có (y-x)2 = (x-y)2 nên có thể vận dụng định nghĩa luỹ thừa để thực hiện phép chia: [3(x-y)4 + 2(x-y)3 - 5(x-y)2] : (x-y)2
- Đối với bài học ở tiết tiết theo
 +Bài sau: “chia đa thức một biến đã sắp xếp” về xem trước cách thực hiện phép chia.
5- PHỤ LỤC :	

Tài liệu đính kèm:

  • docdai t16.doc