Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

 HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.

 HS chú ý theo dõi.

 HS chú ý nghe giảng

Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc:

QT ( sgk )

VD 1: Thực hiện phép chia

 (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2

 = 5xy3 + 4x2 – 2y

VD 2: Thực hiện phép chia

 (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3

 = 6x2 – 5 – x2y

VD 3: Thực hiện phép chia

 (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2

 = -x3 + – 2x

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 / 10 / 2011 Ngày dạy: 04 / 10 / 2011
Tuần: 8
Tiết: 16
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - HS biết được quy tắc chia đa thức cho đa thức . khi nào thì đa thức chia hết cho đa thức .
	2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc vào việc giải bài tập
	3. Thái độ: - Cẩn thận , nhanh nhẹn , chính xác .
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
	- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.
	- Cộng các kết quả lại với nhau.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (17’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 GV làm mẫu VD1.
 GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian.
 GV cho HS làm VD2, 3.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
	HS chú ý theo dõi.
 HS chú ý nghe giảng
Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1. Quy tắc: 
QT ( sgk )
VD 1: Thực hiện phép chia
	 (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2 
	= 5xy3 + 4x2 – 2y
VD 2: Thực hiện phép chia
	 (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3
	= 6x2 – 5 – x2y
VD 3: Thực hiện phép chia
	 (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2
	= -x3 + – 2x
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (5’)
	GV cho HS thảo luận theo nhóm VD4.
GV yêu cầu HS nhận xét kết quả chéo nhóm 
GV nhận xét chung và cho điểm 
- cho đại diên nhóm có cách làm và kết quả đúng lên bảng trình bày .
GV chốt lại cách thực hiện phép chia cho HS 
HS 
Thảo luận nhóm 
Nhận xét 
Đại diện nhóm trình bày .
 HS chú ý theo dõi 
2. Áp dụng: 
VD 4: Thực hiện phép chia
	 (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2)
Giải:
	 4x4 – 8x2y2 + 12x5y
	= -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y)
Do đó: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2)
	= (-x2 + 2y2 – 3x3y
Cách giải trên là hoàn toàn đúng.
 4. Củng Cố: (13’)
 	- GV cho HS làm các bài tập 64bc; 65.
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 66
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docDs8 tiet 16.doc