Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a/ 3x2 + 5y – 3xy – 5x

= ( 3x2 – 3xy) + (5y– 5x)

= 3x(x-y) -5(x-y)

= (x – y)(3x-5)

b/ 3y2 – 3z2 +3x2 + 6xy

= 3(y2 – z2 +x2 + 2xy)

= 3[(x2 + 2xy +y2)– z2 ]

=3[(x+y)2-z2]

=3(x + y + z)(x +y –z)

c/ 16x3+ 54y3

= 2(8x3 + 27y3)

= 2[(2x)3+(3y)3]

= 2(2x+3y)(4x2 – 6xy+ 9y2)

d/ x2 - 25 - 2xy +y2

= (x2 - 2xy +y2) - 52

= (x-y)2 -52

=(x-y-5)(x-y+5)

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Bài 	Tiết: 12
Tuần dạy: 6
Ngày dạy: 17/9/2012
1 MỤC TIÊU:
	1.1 Kiến thức: 
+ HS vận dụng được một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào việc giải bài tập, 
	+ Biết vận dụng phối hợp nhiều phương pháp.
1.2 Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng phân tích các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu để HS dễ nhóm hạng tử (theo chuẩn kỹ năng)
	1.3 Thái độ: 
	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
	Giải quyết một số bài tập liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử bằng việc nhóm hạng tử
3. CHUẨN BỊ:
3.1 GV: SGK, giáo án.
3.2 HS: ôn nhân các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 
8A1: 	 
8A2: 	 
	4.2 Kiểm tra miệng
	Kết hợp với luyện tập
	4.3 Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (1’)Vào bài 
Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một bài toán rất quan trọng và việc nhóm các hạng tử trong việc phân tích đó cũng cho chúng ta thấy rằngdây là một phương pháp thường được vận dụng trong giải toán. Để khắc sâu các kĩ năng đó thì chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết hôm nay.
Hoạt động 2: (7’)Sửa bài tập cũ
1 Bài 1:
GV: đưa ra bài tập đã cho về nhà ở tiết trước
a/ 3x2 + 5y – 3xy – 5x
b/ 3y2 – 3z2 +3x2 + 6xy
c/ 16x3 54y3
d/ x2 - 25 - 2xy +y2
GV: gọi 4 học sinh lên bảng trình bày bài làm 
GV: Khi nhóm hạng tử phải trả lới được câu hỏi nào?
HS: Nhóm để làm gì?
( Nhóm để xuất hiện nhân tử chung hoặc xuất hiện hằng đẳng thức)
Hoạt đợng 3: (30’)Làm bài
1. Bài tập 50
GV: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập 50, mỗi em làm một câu
- Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm. 
Bài tập 31: SBT:
a/ x2 – x - y2 – y 
b/ x2 - 2xy + y2 - z2
GV: có thể đặt nhân tử chung được không?
- HS: không
- GV: vậy vận dụng phương pháp nào?
- HS: nhóm hạng tử
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đánh giá và cho điểm học sinh
Bài tập 32 SBT
- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm câu a, b riêng câu c thì giáo viên hướng dẫn học sinh làm
- GV: Bài này có nhiều cách giải: có thể thực hiện phép tính rồi nhóm các hạng tử thích hợp. 
Bài 33SBT
GV: để tính nhanh giá trị của biểu thức này ta làm thế nào?
- HS: trước hết cần phân tích đa thức thành nhân tử rồi thay giá trị của biến vào.
- GV: em phân tích thành nhân tử được kết quả như thế nào? 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng phân tích thành nhân tử
- GV: em thay giá trị của biến vào ta được kết quả là bao nhiêu?
- Học sinh trả lời
- GV: nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức?
- Học sinh nêu cách nhân
- GV: thu gọn đa thức đã cho ta còn lại đa thức nào?
- HS: (2x + 1)2
- GV: khi thay giá trị của biến vào thì được kết quả là bao nhiêu?
- HS: 4
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra bài học kinh nghiệm
- GV: để tính nhanh giá trị của biểu thức ta cần biến đổi biểu thức đó như thế nào trước khi thay giá trị của biến vào?
- HS: ta cần thu gọn biểu thức hoặc phân tích biểu thức thành nhân tử rồi mới thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn.
Hoạt động 4: (3’) Bài học kinh nghiệm
I. Sửa bài 
1 Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 
a/ 3x2 + 5y – 3xy – 5x
= ( 3x2 – 3xy) + (5y– 5x)
= 3x(x-y) -5(x-y)
= (x – y)(3x-5)
b/ 3y2 – 3z2 +3x2 + 6xy
= 3(y2 – z2 +x2 + 2xy)
= 3[(x2 + 2xy +y2)– z2 ]
=3[(x+y)2-z2]
=3(x + y + z)(x +y –z)
c/ 16x3+ 54y3
= 2(8x3 + 27y3)
= 2[(2x)3+(3y)3]
= 2(2x+3y)(4x2 – 6xy+ 9y2)
d/ x2 - 25 - 2xy +y2
= (x2 - 2xy +y2) - 52
= (x-y)2 -52
=(x-y-5)(x-y+5)
II. Làm bài 
Bài tập 50: 
 a) x (x - 2) + x -– 2 = 0
 Þ x (x - 2) + (x - 2) = 0
 Þ (x- 2).(x + 1) = 0
 Þ x - 2 = 0	hoặc x + 1 = 0
 Þ x = 2	hoặc x = -1
 b) 5x(x - 3) - –x + 3 = 0
 Þ 5x(x - 3) - (x - 3) = 0
 Þ (x - 3).(5x -– 1) = 0
 Þ x - 3 = 0	hoặc 5x -– 1 = 0
 Þ x = 3	 hoặc 5x = 1
 Þ x = 3 hoặc x = 
2. Bài 31 SBT
a/ x2 – x - y2 – y 
	= (x2 –y2) – (x + y) 
 	= (x – y)(x + y) - (x + y)
 = (x + y)(x – y – 1)
b) x2 - 2xy + y2 - z2 
	= ( x2 – 2xy + y2) – z2
	= (x – y)2 - z2
	= (x –y - z)(x - y + z)
3.Bài tập 32, SBT: Phân tích thành nhân tử
5x - 5y + ax – ay 
	= (5x – 5y) + (ax – ay)
	= 5(x - y) + a(x – y)
	= (x - y)(5 + a)
a3 - a2x - ay + xy 
	= (a3 - a2x) –(ay - xy)
	= a2(a - x) - y(a - x)
	= (a - x)(a2 - y)
Bài tập 33, SBT:Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức.
 a) x2 - 2xy - 4z2 + y2 tại x = 6; y = -4; z = 45
 Ta có: x2 –2xy – 4z2 + y2
 = (x2 –2xy + y2) - (2z)2
 = (x - y)2 - (2z)2
 = (x - y - 2z)(x – y + 2z)
 = (6 + 4 -2.45)(6 + 4 + 2.45)
 = - 80 . 100
 = -8 000
b) 3(x - 3)(x + 7) + (x – 4)2 + 48 Tại x = 0,5
Giải: 
Ta có: 3(x – 3)(x + 7) + (x – 4)2 + 48
 = 3x2+ 21x - 63 -9x + x2 - 8x + 16 + 48
 = 4x2 + 4x + 1
 = (2x + 1)2
Tại x = 0, 5 ta được: 
(2x + 1)2= (2. + 1)2
 = 4
3, Bài học kinh nghiệm:
để tính nhanh giá trị của biểu thức ta cần thu gọn biểu thức hoặc phân tích biểu thức thành nhân tử rồi mới thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn.
4.4. Tổng kết 
 Đã củng cố qua các bài tập
4.5.Hướng dẫn học tập :
	- Đối với bài học ở tiết này.
+Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
+Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
+Xem kỹ các bài tập đã làm ở vở ghi hôm nay
	- Đối với bài học ở tiết tiết theo 
+Xem trứơc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp ở bài sau. 	
5- PHỤ LỤC : 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai t12.doc