Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ngoan

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ngoan

- Cho Hs thảo luận làm bài VD1 theo nhóm

- Với ví dụ này thì có thể sử dụng được hai phương pháp đã học không?

- Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung?

 - Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm. Khi đó em có nhận xét gì?

- Cho các nhóm giải và treo các bẳng nhóm.

- Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không?

- Nhận xét chung bài làm của HS rút kinh nghiệm

- Giới thiệu: Hai cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

- Làm ví dụ 2?

- Theo em để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử ta có những cách làm nào?

- Vậy khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp, cụ thể là:

+ Mỗi nhóm đều có thể phân tích được.

+ Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được.

 

doc 25 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đông Thạnh 2	 Tuần: 06
Ngày soạn: 10/9/2012 Tiết : 11
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kĩ năng: Có kỹ năng phát hiện và nhóm các hạng tử.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 44c/SGK-T20. Em đã sử dụng hằng đẳng thức nào để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử? Em có cách giải nào khác không?
- HS2: Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132. Em đã sử dụng hằng đẳng thức nào để giải bài tập trên? Em có cách giải nào khác không?
* Đáp án :
- HS1: (a+b)3+(a-b)3 = (a3+3a2b+3ab2+b3)+(a3-3a2b+3ab2-b3)
	= 2a3+6ab2 = 2a(a2+3b2)
	Cách khác:
	(a+b)3+(a-b)3 = [(a+b)+(a-b)][(a+b)2-(a+b)(a-b)+(a-b)2]
	= (a+b+a-b)(a2+2ab+b2-a2+b2+a2-2ab+b2) 
	= 2a(a2+3b2)
- HS2: 872 + 732 - 272 - 132 = (872-272)+(732-133)
	= (87-27)(87+27)+(73-13)(73+13) 
	= 60.114 + 60.86
	= 60(114+86) = 60.200 = 12000
	Cách khác: 
	872 + 732 - 272 - 132 = (872-132)+(732-273) 
	= (87-13)(87+13) + (73-27)(73+27) = 74.100 + 46.100
	= 100.(74+46) = 100.120 = 12000
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ví dụ.
- Cho Hs thảo luận làm bài VD1 theo nhóm
- Với ví dụ này thì có thể sử dụng được hai phương pháp đã học không?
- Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung? 
 - Hãy đặt nhân tử chung của các nhóm. Khi đó em có nhận xét gì?
- Cho các nhóm giải và treo các bẳng nhóm. 
- Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không?
- Nhận xét chung bài làm của HS rút kinh nghiệm 
- Giới thiệu: Hai cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- Làm ví dụ 2?
- Theo em để phân tích đa thức đã cho thành nhân tử ta có những cách làm nào?
- Vậy khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp, cụ thể là:
+ Mỗi nhóm đều có thể phân tích được.
+ Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được.
- HS thảo luận theo nhóm
về cách làm và trả lời: Vì cả 4 hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nên không dùng được phương pháp đặt nhân tử chung. Đa thức cũng không có dạng hằng đẳng thức nào.
- Các hạng tử thứ nhất và thứ hai; thứ ba và thứ tư
- Đặt được nhân tử chung của các nhóm và nhận xét: giữa hai nhóm lại xuất hiện nhân tử chung.
- Giải được kết quả: (x+y)(x-3).
- HS trình bày lời giải:
- Ghi nhớ tên gọi của cách làm, ghi vở đầy đủ ví dụ 1.
- Nghiên cứu cách phân tích đa thức đã cho thành nhân tử.
- Trình bày các cách giải như sgk.
- Ghi nhớ các lưu ý khi sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
1. Ví dụ:
- Ví dụ 1:
 phân tích đa thức thành nhân tử:
Cách khác:
- Ví dụ 2:
 Phân tích đa thức thành nhân tử:
x2 + y2 - 4 + 2xy
= (x2 +2xy + y2 ) – 4
 = (x + y)2 – 22 
= (x +y + 2)(x + y - 2)
* Hoạt động 2: Áp dụng.
- Làm thế nào để tính nhanh được ?1?
- Gọi HS khác nhận xét và thống nhất về cách làm.
- Treo bảng phụ ghi bài ?2
- Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải của các bạn?
- Cho 2 HS lên bảng đồng thời phân tích tiếp với cách làm của bạn Thái và bạn Hà
- Hãy phân tích đa thức 
x2+ 6x + 9 - y2 thành nhân tử?
- Nếu ta nhóm thành các nhóm như sau có được không? 
(x2+6x)+(9-y2)
- Lưu ý: Mỗi đa thức có thể có nhiều cách phân tích thành nhân tử.
- Nêu cách tính và thực hiện giải bài trên bảng.
- Nhận xét và ghi vở lời giải.
- Nghiên cứu nội dung bảng phụ
- Bạn An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được.
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Giải theo nhóm bàn
- Nếu nhóm như vậy mỗi nhóm có thể phân tích được nhưng quá trình phân tích không tiếp tục được
- Ghi nhớ chú ý.
2. Áp dụng
?1 Tính nhanh: 
15.64 + 25.100 + 36.15
 + 60.100
= (15.64+36.15) 
 + (25.100 + 60.100)
= 15(64+36)+100(25+65) 
= 15.100+100.85
= 100.(15+85)
= 100.100 = 10000
?2 Cách làm của Thái có thể tiếp tục được như sau:
x4-9x3+x2-9x
= x(x3-9x2+x-9)
= x[(x3+x)-(9x2+9)]
= x[x(x2+1)-9(x2+1)]
= x(x2+1)(x-9)
Cách làm của Hà còn có thể tiếp tục được như sau:
x4-9x3+x2-9x
= (x4-9x3) + (x2-9x)
= x3(x-9)+x(x-9)
= (x-9)(x3+x)
= (x-9)x(x2+1)
= x(x2+1)(x-9)
- Ví dụ khác: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2+ 6x + 9 - y2
Giải: x2+ 6x + 9 - y2
= (x2+6x+9)-y2
=(x+3)2-y2
=(x+3+y)(x+3-y)
3. Củng cố: 
- Nêu lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Giải bài tập 48(b,c); 49(b); 50(a)/SGK-T22,23 
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các cách phân đa thức thành nhân tử đã học.
- Giải các bài tập còn lại trong SGK-T22, 23 và các bài tập 31,32,33/SBT-T6
- Tiết sau luyện tập.
 5. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trường THCS Đông Thạnh 2	 Tuần: 06
Ngày soạn: 10/9/2012 Tiết : 12
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử đã học theo các phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng sử dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Có kĩ năng hoạt động nhóm, có ý thức hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ: Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Giải bài tập 48a/SGK-T22?
* Đáp án :
- Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
1) (A + B)2 = A2+2AB+B2
2) (A - B)2 = A2-2AB+B2
3) A2 - B2 = (A+B)(A-B)
4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Bài 48a/SGK-T22
	x2+4x-y2+4 = (x2+4x+4) - y2 = (x+2)2- y2 = (x+2+y)(x+2-y)
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Cho HS nghiên cứu bài tập 23/SBT-T6
- Để giải bài tập này ta có thể làm theo những cách nào?
- Em chọn cách nào? Vì sao?
- Cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Đọc, tìm hiểu đề bài
- Cách 1: Ta có thể thay các giá trị của x, y vào rồi tính. Cách 2: Ta phân tích các đa thức thành nhân tử rồi thay các giá trị của x, y vào để tính.
- Làm theo cách 2 sẽ nhanh hơn.
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Bài tập 23/SBT-T5
Tính giá trị của các biểu thức:
a)Ta có: x2+xy+x 
= x(x+y+1) 
= 77.(77+22+1) 
= 77.100 = 7700
b) Ta có: x(x-y)+y(y-x)
= (x-y)-y(x-y) 
= x-y)(x-y) = (x-y)2
= (50-3)2 = 502 = 2500
- Em có nhận xét gì về đa thức ở bài 28a?
- HD cho HS cùng làm, chú ý cho HS về quy tắc bỏ dấu ngoặc trong quá trình biến đổi.
- Tương tự hãy giải bài tập 28b?
- Giúp đỡ các nhóm HS yếu.
- Nó có dạng một hằng đẳng thức.
- Làm theo HD của GV, trình bày bảng, thống nhất ghi vở.
- Hoạt động nhóm, giải 
- Và thống nhất kết quả toàn lớp.
- Bài tập 28/SBT-T6
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) (x+y)2-(x-y)2
= (x+y+x-y)(x+y-x+y)
= 2x.2y = 4xy
b) (3x+1)2 - (x+1)2
= (3x+1+x+1)(3x+1-x-1)
= (4x+2).2x
= 2.2x(2x+1)
= 4x(2x+1)
- Làm thế nào để tìm được x trong bài?
- HD lại sau đó cho HS tự trình bày ra vở, phát biểu
- Để làm được phần b trước tiên ta cần phải làm gì?
- Cho các nhóm làm bài ra bảng nhóm
- Ta phân tích vế trái thành nhân tử rồi áp dụng:
Nếu A.B=0 thì A=0 hoặc B=0
- Nhận xét cách làm và kết qủa bài của bạn
- Ta phải chuyển -25 từ vế phải sang vế trái, sau đó áp dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thống nhất, ghi vở.
- Bài tập 33/SBT-T6
Tìm x:
a) x3- 0,25x = 0
x(x2 - 0,25) = 0
x(x + 0,5)(x - 0,5) = 0
*x = 0 hoặc x + 0,5 = 0
 hoặc x - 0,5 = 0
*x = 0 hoặc x = - 0,5
 hoặc x = - 0,5
b) x2-10x=-25
x2-10x+25=0
(x-5)2=0
x-5=0
x=5
- Đưa ra bài tập 49/SGK
- Làm thế nào để tính nhanh?
- HD lại cho cả lớp cùng nghe sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm bàn.
- Đọc, nghiên cứu đầu bài
- Ta sử dụng phương pháp nhóm hạng tử để phân tích thành nhân tử.
- Hoạt động nhóm, trình bày ra bảng nhóm, thống nhất kết quả, ghi vở.
- Bài tập 49/SGK-T22
Tính nhanh:
37,5.6,5 - 7,5.3,4
 -6,6.7,5 + 3,5.37,5
=(37,5.6,5+3,5.37,5)
 - (7,5.3,4+6,6.7,5)
= 37,5.(6,5+3,5)
 - 7,5.(3,4+6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10
= 10.(37,5 - 7,5)
= 10.30 = 300
- Đưa đề bài ra theo bảng phụ
- Để chứng minh n5-5n3+4n chia hết cho 120 ta cần chỉ ra điều gi?
- Hd HS phân tích thành nhân tử
- Em có nhận xét gì về kết quả sau khi phân tích đa thức thành nhân tử?
- Tích của 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho những số nào? Vì sao?
- Hd HS lí giải kết quả chứng minh.
- Đọc và nghiên cứu cách làm.
- Ta cần chỉ ra n5-5n3+4n chia hết cho 3, cho 5, cho 8
- Theo dõi và hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử mà GV hướng dẫn.
- Kết quả là tích của 5 số nguyên liên tiếp
- Chỉ ra được tích đó chia hết cho 2, 3, 4, 5
- Hiểu được bài và cách chứng minh bài tập.
- Bài tập thêm:
Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có:
n5-5n3+4n chia hết cho 120
Giải:
Ta có: n5-5n3+4n
= n5-n3-4n3+4n
= n3(n2-1)-4n(n2-1)
= n(n2-1)(n2-4)
= n(n-1)(n+1)(n-2)(n+2)
là tích của 5 số nguyên liên tiếp.
Trong 5 số nguyên liên tiếp có ít nhất hai số là bội của 2 (trong đó có một số là bội của 4, một là bội của 3 và một là bội của 5) Do đó tích 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho 8.3.5 = 120 (Vì 8, 3, 5 đôi một nguyên tố cùng nhau)
3. Củng cố: 
- Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Hệ thống lại các dạng bài đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa 
- Xem và học lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Giải các bài tập chưa làm trong SBT từ bài 6 đến bài 8 - T5,6.
- Đọc và nghiên cứu trước bài sau.
 5. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................... ... ...............
Trường THCS Đông Thạnh 2	 Tuần: 10
Ngày soạn: 05/9/2012 Tiết : 19
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về phép nhân đơn, đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, các quy tắc chia đơn đa thức.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào giải một số dạng bài tập thường gặp như: làm tính nhân, tính giá trị của biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử..
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực tự giác, tự suy nghĩ, giải quyết công việc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, ôn tập về các quy tắc nhân đơn đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Làm tính nhân: a) 3x(x2-7x+9)
	 b) (x + 3y)(x2 - 2xy + y)
- HS2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các hằng đẳng thức:
	 A2 + 2AB + B2 = ...................
	 (A - .....)2 = ...................... + B2
	 (..............)(..............) = A2 - B2
	 ................................ = (A - B)3
	 (A + B)3 = .................................
	 (...............)(..............................) = A3 - B3
	 A3 + ........ = (A + B)(........................+ B2)
* Đáp án: HS trình bày, 7 HĐT: Sgk
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Viết công thức tổng quát?
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Viết công thức tổng quát?
- Hệ thống lại về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. (từ phần kiểm tra bài cũ)
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
- Ngoài các phương pháp trên khi phân tích đa thức thành nhân tử ta còn sử dụng phương pháp nào?
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
- Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B? 
- Nêu cách chia hai đa thức đã sắp xếp?
- Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
- Chỉ ra bài tập ở phần kiểm tra bài cũ của HS là dạng bài làm tính nhân
- Phát biểu quy tắc, viết được công thức:
A(B + C) = AB + AC
- Viết được:
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
- Chú ý, ghi nhớ về các hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Nêu tên các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Ta còn sử dụng phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử hoặc tách một hạng tử thành nhiều hạng tử
- Phát biểu quy tắc.
- Khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát biểu quy tắc.
- Khi các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B
- Nêu cách chia.
- Khi phép chia có dư bằng 0
A. Lý thuyết
- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: (SGK)
A(B + C) = AB + AC
- Quy tắc nhân đa thức với đa thức: (SGK)
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
- Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
A2+2AB+B2 =(A+B)2
(A-B)2=A2+2AB+B2
(A+B)(A-B)=A2-B2
A3-3A2B+3AB2-B3=(A-B)3
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3(A-B)(A2+AB+B2)=A3-B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
- Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Đặt nhân tử chung
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Nhóm hạng tử
+ Hỗn hợp (Phối hợp các phương pháp trên)
- Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: (SGK)
- Quy tắc chia đa thức cho đơn thức: (SGK)
* Hoạt động 2: Bài tập
- Ra thêm bài tập phần c.
- Trong phần c ta đã sử dụng hằng đẳng thức nào để tính cho nhanh?
- Đưa bài tập ra theo bảng phụ.
- Để tính giá trị của các biểu thức ta có thể có những cách làm nào?
- Ta nên sử dụng cách nào?
- Để rút gọn được các biểu thức ta làm như thế nào?
- Cho HS hoạt động nhóm nửa lớp giải phần a, nửa lớp giải phần b.
- Đưa ra bài tập 78.
- Ở phần a ta có thể làm như thế nào?
- Em có nhận xét gì về biểu thức phần b?
- Gọi 2 HS lên bảng giải
- Đưa đề bài ra theo bảng phụ. 
- Hướng dẫn HS giải các phần
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu treo bảng nhóm, cho các nhóm nhận xét chéo
- HS cả lớp cùng làm, một HS lên trình bày
- Ta đã sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
- Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm.
- Ta có 2 cách làm:
+ Thay trực tiếp các giá trị của x, y vào và tính
+ Rút gọn biểu thức rồi thay x và y vào để tính (nên dùng)
- Ta sử dụng các hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và lập phương của một hiệu.
- Hoạt động nhóm giải bài, treo bảng nhóm, nhận xét.
- Đọc đề bài và tìm cách rút gọn biểu thức.
- Vận dụng hằng đẳng thức, nhân đa thức với đa thức sau đó rút gọn biểu thức.
- Nó có dạng hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
- Nghiên cứu đề bài
- Nắm được cách giải các phần.
- Hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1,2 giải phần a)
+ Nhóm 3,4 giải phần b)
+ Nhóm 5,6 giải phần c)
- Chỉ ra các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã sử dụng trong bài tập
B. Bài tập
Dạng 1: Làm tính nhân
a) 3x(x2-7x+9)
= 3x3 - 21x2 + 27x
b) (x + 3y)(x2 - 2xy + y)
=x3-2x2y+xy+3x2y-6xy2+3y2
= x3+x2y+xy-6xy2+3y2 
c) (x-)(x+)(4x-1)
=(x2-)(4x-1)=4x3-x2-x+
Dạng 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a) M = x2+4y2-4xy
 tại x=18 và y=4
Ta có: 
M= x2+4y2-4xy
=x2-2.x.2y+(2y)2 = (x-2y)2
Thay x=18, y=4 vào ta có:
M = (18-2.4)2 = 102 = 100
b) N = 8x3-12x2y+6xy2-y3
 tại x=6 và y=-8
Ta có 
N = 8x3-12x2y+6xy2-y3
=(2x)3-3.(2x)2.y+3.2x.y2-y3
= (2x-y)3
Thay x=6 và y=-8 vào ta có:
N = [2.6 -(-8)]3=203= 8000
Dạng 3: Rút gọn biểu thức:
a) (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
= x2-4-(x2+x-3x-3)
=x2-4-x2+2x+3 = 2x - 1
b) (2x+1)2+(3x-1)2
 +2(2x+1)(3x-1)
=[(2x+1)+(3x-1)]2
=(2x+1+3x-1)=(5x)2=25x2
Dạng 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2-4+(x-2)2
= (x+2)(x-2)+(x-2)2
= (x-2)[(x+2)+(x-2)]
= (x-2)(x+2+x-2)= 2x(x-2)
b) x3 - 2x2 + x - xy2
= x(x2-2x+1-y2)
= x[(x-1)2-y2]
= x(x-1+y)(x-1-y)
c) x3-4x2-12x+27
=(x3+33)-(4x2+12x)
=(x+3)(x2-3x+9) - 4x(x+3)
=(x+3)(x2-3x+9-4x)
=(x+3)(x2-7x+9)
3. Củng cố: 
	- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập.
	- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã chữa
	- Ôn tập tiếp các kiến thức về phép chia đơn đa thức.
	- Giải các bài tập còn lại ở phần ôn tập chương I.
 5. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trường THCS Đông Thạnh 2	 Tuần: 10
Ngày soạn: 05/9/2012 Tiết : 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số dạng bài tập đơn giản như tìm x, làm tính chia, ...
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, ôn tập về các quy tắc chia các đơn đa thức.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
	 	Áp dụng làm tính chia: (-15x3y + 4xy5 - 3x): 3x
	- HS2: Làm tính chia: (6x3-7x2-x+2):(2x+1)
* Đáp án: 
	- HS1: (-15x3y + 4xy5 - 3x): 3x = -5x2y + y5 - 1
- HS2: 
 6x3 - 7x2 - x + 2
 6x3 + 3x2
2x + 1
3x2 - 5x + 2
 - 10x2- x + 2
 - 10x2-5x
 4x+ 2
 4x+ 2
 0
	Vậy (6x3-7x2-x+2):(2x+1) = 3x2 - 5x + 2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Đưa ra bài tập, yêu cầu HS nêu cách chia.
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- Đây có phải là phép chia hết không? Vì sao?
- Làm thế nào để thực hiện được phép chia ở phần c?
- Cho HS hoạt động cá nhân giải bài tập.
- Giới thiệu dạng bài tập tìm x.
- Hãy tìm x, biết:x(x2-4)=0
- Làm thế nào để tìm được x ở phần b?
- Hướng dẫn HS phần b, yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
- Đưa ra bài tập dạng 7
- Làm thế nào để tìm được GTNN của biểu thức?
- HD HS phân tích về dạng: [f(x)]2+a
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng bao nhiêu? 
- Lưu ý về cách trình bày
- Nêu cách thực hiện phép chia.
- Thảo luận nhóm, giải bài tập, treo bảng nhóm, nhận xét, thống nhất cả lớp.
- Đây là phép chia hết và dư bằng 0.
- Ta phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, trong các nhân tử đó có đa thức chia.
- Một HS lên bảng giải bài, HS dưới lớp cùn làm và nhận xét.
- HS ghi nhớ về dạng bài, nhớ lại cách giải và cách trình bày bài tập.
- Phân tích x2-4 =(x+2)(x-2)
và tìm được x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2.
- Ta phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về dang: A.B=0
- Một HS trình bày bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Đọc đề, nghiên cứu cách làm.
- Suy nghĩ tìm cách làm.
- Cùng GV thực hiện phân tích được: A= (x-3)2+2
- Trả lời dưới sự gợi ý của GV.
- Nhớ được về dạng bài tập và cách trình bày.
Dạng 5: Làm tính chia
b) 
_ x4 - x3 + x2 + 3x
 x4-2x3+3x2
x2-2x+3
x2+x
_ - x3 - 2x2 + 3x
 - x3 -2x2 + 3x
 0
Vậy: (x4-x3+x2+3x):(x2-2x+3)
 = x2+x
c) (x2-y2+6x+9):(x+y+3)
=[(x+3)2-y2]:(x+y+3)
=(x+y+3)(x-y+3):(x+y+3)
=(x-y+3)
Dạng 6: Tìm x
a) x(x2-4)=0
x(x+2)(x-2)=0
 x=0 hoặc x=-2 hoặc x=2
b) (x+2)2-(x-2)(x+2)=0
(x+2)[(x+2)-x-2)]=0
 4(x+2)=0
 x+2=0
 x = - 2
c) x+2x2+2x3=0
 x(1+2x+2x2)=0
 x(1+x)2=0
 x=0 hoặc 1+x=0
 x =0 hoặc x = - 
Dạng 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A= x2- 6x + 11
Ta có: 
A=x2-6x+11=x2-2.x.3+9+2
= (x-3)2+2
Vì (x-3)2 0 với mọi x nên
(x-3)2 +2 2 với mọi x.
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2 khi x-3=0 hay x=3
3. Củng cố: 
	- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập.
	- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các kiến thức đã ôn tập, các bài tập đã chữa
	- Giải các bài tập 54, 55, 56, 57, 58, 59/SBT-T9
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 5. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 TIET 11-20.doc