Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2008-2009 - Trương Hữu Tài

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2008-2009 - Trương Hữu Tài

HĐ1: GV nhắc lại kiến thức cũ: 9p

Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ?

Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ? Có mấy loại đa thức?

Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?

Quy tắc nhân một số với một tổng?

Nếu ta lấy đơn thức 2x2 nhân cho đa thức 3x + 5y2 thì ta nhân thế nào? Có giống nhân một số với một tổng không?

HĐ2 Quy tắc: 10p

 GV nêu ví dụ trên bảng và yêu cầu hs giải vào tập nháp.

Ở đây ta có thể áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng được không?

Nếu ta lấy đơn thức A nhân với đa thức B + C thì ta nhân thế nào?

Vậy ta phát biểu quy tắc như thế nào?

Gọi vài HS nhắc lại.

doc 13 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 5 - Năm học 2008-2009 - Trương Hữu Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn: 
Tiết: 1 Nhân Đơn Thức Với Đa Thức Ngày dạy: 
------------------------------
I MỤC TIÊU
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A.(B+C) = AB + AC trong đó A,B, C là các đơn thức .
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá 3 hạng tử và có không quá 3 biến.
Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Soạn bài, bảng phụ ghi sẳn BT trắc nghiệm nhân đơn thức
-HS: Xem bài học trước, ôn lại các kiến thức ở lớp 7.
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp nêu và giản quyết vấn đề.
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1 ỔN ĐỊNH : Nắm sỉ số lớp 	1p	
2 BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1: GV nhắc lại kiến thức cũ: 9p
Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ?
Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ? Có mấy loại đa thức?
Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
Quy tắc nhân một số với một tổng?
Nếu ta lấy đơn thức 2x2 nhân cho đa thức 3x + 5y2 thì ta nhân thế nào? Có giống nhân một số với một tổng không?
HĐ2 Quy tắc: 10p
 GV nêu ví dụ trên bảng và yêu cầu hs giải vào tập nháp.
Ở đây ta có thể áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng được không?
Nếu ta lấy đơn thức A nhân với đa thức B + C thì ta nhân thế nào?
Vậy ta phát biểu quy tắc như thế nào?
Gọi vài HS nhắc lại.
Nhắc lại các kiến thức liên quan.
Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
Hs làm việc cá nhân và trả lời tại chỗ.
A.(B + C) = A.B + A.C 
2HS phát biểu quy tắc như SGK, cả lớp ghi vào tập.
1 Quy tắc:
Ví dụ: Tính
2x2 (3x + 5y2)
 = 2x2.3x + 2x2.5x2
 = 6x3 + 10x4
Quy tắc: (SGK/4)
HĐ 3. Aùp dụng 10p
GV nêu các bài tập áp dụng trên bảng.
Thực hiện phép nhân:
(-3x2)(x3+ 4x–1/3)
b. (2x2y+5y2–3xy).4xy2
GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhắc hs lưu ý khi nhân dấu.
Quan sát đề bà suy nghĩ
1 HS đọc đề bài
Cả lớp làm vào tập nháp
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét và ghi vào tập bài học.
Aùp dụng:
Thực hiện phép nhân:
a. (-3x2)(x3+ 4x–1/3)
 = -3x5 – 12x3 + x2
b. (2x2y+5y2–3xy).4xy2
 = 8x3y3+ 20xy4– 12x2y3
 Luyện tập tại lớp: 13p
GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
?2 Làm tính nhân:
( 3x3y - x2 + xy).6xy3
 GV lưu ý học sinh khi nhân nên theo thứ tự: dấu – hệ số – biến.
Bài 2a tr5: Tính giá trị biểu thức:
x( x – y ) + y(x + y ), với x = -6;
y = 8.
 Cho HS làm bài vài phút. Gọi 1 HS lên bảng.
Bài 3b tr5: Tìm x biết, 
3x(12x – 4 ) – 9x (4x – 3 ) = 0
 Cho HS làm bài vài phút. Gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét.
 Hướng dẫn về nhà: 2p
 -Học bài, xem lại các ví dụ, bài tập ở lớp.
-Làm các bài tập: 1; 2b; 3a; 5; 6 tr5-6 SGK.
-Xem trước bài số 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
Cả lớp làm vào tập nháp
1 Hs lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét và ghi vào vở bài tập.
Hs làm việc cá nhân
1 Hs lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét.
 Hs làm việc cá nhân
1 Hs lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét.
 Chú ý lắng nghe
 Ghi nhớ
Luyện tập tại lớp:
Bài ?2 tr5:
Kq = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y2
Bài 2a tr5:
x( x – y ) + y(x + y )
= x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = -6; y = 8 vào biểu thức 
x2 + y2 ta được: 64 + 36 = 100
vậy giá trị của bthức tại x = -6, y = 8 là 100.
Bài 3b tr5:
3x(12x – 4 ) – 9x (4x – 3 ) = 0
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 0
 15x = 0
 x = 0
 vậy x = 0.
 Về nhà:
-Học bài, xem lại các ví dụ, bài tập ở lớp.
-Làm các bài tập: 1; 2b; 3a; 5; 6 tr5-6 SGK.
-Xem trước bài số 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
Rút kinh nghiệm : 
Tuần : 01 Ngày soạn: 
Tiết 2:	 Nhân Đa Thức Với Đa Thức Ngày dạy: 
------------------------------------
I MỤC TIÊU 
HS nắm vững được quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết các nhân hai đ thức một biết đã sắp xếp.
HS trình bày được phép nhân đa thức theo các cách khác nhau không quá 2 biến và mỗi hạng tử không quá 3 hạng tử. Chủ yếu là nhân nhị thức với tam thức
Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: -Ghi nội dung nhân đa thức vào bảng phụ
-HS: -Chuẩn bị bảng phụ ở các tổ
 -Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỒN ĐỊNH : Nắm sỉ số lớp (1p)
2. BÀI MỚI: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: (9p)
 -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, viết công thức tổng quát?
-Aùp dụng tính: 
GV nhận xét ghi điểm
-Từ công thức: 
A(B + C) = A.B + A.C, nếu ta có 2 đa thức (A + B)(C + D) thì ta nhân như thế nào?
HĐ2: Quy tắc: (10p)
 -Gv dẫn dắt hs tìm ra quy tắc bằng cách xem một trong hai đa thức như là một đơn thức.
Gv nêu ví dụ và yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc vừa tìm được để tính.
Ví dụ:
(2x + 3)(x2 – 5x + 4)
1HS lên bảng trình bày.
Cả lớp làm bài trong vỏ bài tập
Nhận xét
Quan sát suy nghĩ
 Chú ý lắng nghe
Hs làm vào tập nháp.
1 Hs lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
1. Kiểm tra bài cũ:
 = 
2 Quy tắc:
 a. Ví dụ:
(2x + 3)(x2 – 5x + 4)
= 2x.(x2 – 5x + 4)+3.(x2 – 5x + 4)
= 2x3 -10x2 + 8x + 3x2 – 15x + 12
= 2x3 – 7x2 – 7x + 12 
Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
Củng cố: bài ?1
Gv giới thiệu cách nhân theo chiều dọc và lưu ý hs chỉ áp dụng cho đa thức một biến.
2 Hs đọc SGK tr7.
Hs làm việc cá nhân.
Hs theo dõi trên bảng.
 b. Quy tắc: (SGK/7)
Chú ý: (SGK/7)
HĐ3: Aùp dụng: (10p)
GV nêu đề bài ?2 , ?3
Gv yêu cầu hs tính câu a bằng hai cách và so sánh.
Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
HĐ 4 Củng cố: (13p)
 Bài 7tr8 SGK:
GV yêu cầu học sinh tính bằng hai cách.
a. x3 – 3x2 + 3x – 1
b. – x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Bài 9tr8 SGK:
 GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm và điền vào bảng.
Rút gọn biểu thức ta được: x3 – y3
Hs chia làm 2 nhóm tính theo 2 cách.
Hs làm việc nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả.
Quan sát đề bài làm bài cá nhân.
1 HS lên bảng 
3. Aùp dụng:
Bài ?2:
(x + 3)(x2 + 3x - 5)
= x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5)
 = x2y2 + 4x – 5
Bài ?3:
Kq = 4x2 – y2
Bài 7tr8 SGK
Kết quả phép nhân
(x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) là:
 x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức x3 – y3
x = -10; y = 2 
-1008
x = -1 ; y = 0 
- 1
x = 2 ; y = - 1
9
x = - 0,5; y = 1,25
- 133/64
Về nhà: (2p)
Học bài, xem lại các ví dụ và bài tập ở lớp.
Làm các bài tập: 8; 10; 12 tr8 SGK.
Chuẩn bị tiết luyện tập.
 Rút kinh nghiệm
Tuần : 02 Ngày soạn: 
Tiết: 3 Luyện Tập Ngày dạy: 
 ---------------------------
I. MỤC TIÊU
-Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
-Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
-Rèn luyện kĩ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức, tập cho HS các trình bày ngắn gọn hơn, đỡ nhầm lẫn về dấu.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Ghi bài tập vào bảng phụ
HS: Giải các BT ở nhà, ôn lại các quy tắc
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học luyện tập và thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH :Nắm sỉ số lớp (1p)
2. BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ 1:Kiểm tra: (9p)
1/ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, viết công thức tổng quát?
Aùp dụng: sửa bài tập 1tr5 SGK.
2/ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức, viết công thức tổng quát?
Aùp dụng: sửa bài tập 8tr8 SGK.
Nhận xét ghi điểm
HĐ2: Luyện tập: (33p)
Sửa bài tập:
 Bài 2 tr5:
 GV ghi đề bài trên bảng và gọi HS lên sửa bài.
 Bài 3 tr5:
 GV ghi đề bài trên bảng và gọi HS lên sửa bài.
 GV chốt lại các bước làm một bài toán tìm x.
Bài 5 tr6:
 GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Bài 10 tr8:
GV ghi đề bài trên bảng và gọi HS lên sửa bài.
GV lưu ý hs nhân thứ tự các hạng tử theo chiều từ trái sang phải.
2 HS lên bảng trình bày
Cả lớp làm bài trong vở bài tập .
Nhận xét
1 HS lên bảng
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
1 HS lên bảng
Cả lớp nhận xét.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ
HS nhắc lại quy tắc.
2 HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
2 HS lên bảng cùng lúc
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
1: Kiểm tra:
2: Luyện tập:
1: Sửa bài tập:
Bài 2 tr5:
b. Kq = -2xy
Thay x = ½ và y = - 100 ta được kết quả bằng 100.
Bài 3 tr5:
Kq: x = 2
Bài 5 tr6
Kq = x2 – y2
Kq = xn - yn
Bài 10 tr8:
a. 
b. x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
HĐ 3:Luyện tập tại lớp:
Bài 11 tr8
GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV ghi lên bảng và hỏi: 
Chứng minh một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến là làm gì?
GV yêu cầu cả lớp làm vào tập nháp và gọi 1 HS lên bảng.
Bài 13 tr9
GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện bài toán tìm x và quy tắc chuyển vế. 
Bài 14 tr9
Nếu gọi số ở giữa là a thì số chẳn liền trước và liền sau a là gì?
Tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu 192. Ta có đẳng thức nào?
Cho HS làm bài vài phút,gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét
Hướng dẫn về nhà: (2p)
 -Học lại các quy tắc nhân đơn thức, đa thức.
 -Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
-Làm tiếp các bài tập: 14; 15 tr9 SGK.
-Chuẩn bị : tiết 5
Đọc đề bài, suy nghĩ cách làm bài
Ta thu gọn biểu thức đó sau khi thu gọn biểu thức đó sẽ không còn chứa biến. 
1 HS lên bảng
Cả lớp nhận xét.
 1 HS nhắc lại
Cả lớp cùng làm vào tập nháp.
1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét.
a-2 ; a + 2 
a.(a + 2) – a.( a – 2) = 192 
HS làm bài vài phút 
1 HS lên bảng.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ
 3:Luyện tập tại lớp:
Bài 11 tr8:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 
= 2x2 +3x -10x -15 -2x2 + 6x + x + 7
= - 8
Bài 13 tr9:
(12x-5)(4x-1)+(3x–7)(1-16x) = 81
48x2-12x-20x +5 +3x -48x2 –7
- 112x = 81
=> x = 1.
Bài 14 tr9
Ba số cần tìm là 46, 48, 50. 
Về nhà:
 -Học lại các quy tắc nhân đơn thức, đa thức.
 -Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
 -Làm tiếp các bài tập: 14; 15 tr9 SGK.
 -Chuẩn bị : tiết 5
 Rút kinh nghiệm : 
Tuần : 02 Ngày soạn : 
Tiết : 04 Những Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Ngày dạy: 
--------------------------------
I. MỤC TIÊU : 
HS nắm vững được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị của một biểu thức đại số
Rèn luyện tính cẩn thận khi tính toán ..
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Ghi bài tập vào bảng phụ
HS: Giải các BT ở nhà, ôn lại các quy tắc
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH :Nắm sỉ số lớp (1p)
2 BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (4p)
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Sửa BT 15 tr9.
Nhắc lại về luỹ thừa của một số hữu tỉ.
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2. Bình phương của một tổng: (10p)
 Từ kiến thức cũ: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
a2 = a . a
Vậy: (a + b)2 = ?
GV giới thiệu (a + b)2 là bình phương của một tổng. 
1 HS lên bảng trình bày
Cả lớp thep dõi nhận xét
a2 = a.a
(a + b)2 = (a + b)(a + b)
1. Kiểm tra:
Btập 15
a/ 1/4x2 + xy + y2+
b/ x2 – xy + 1/4y2
2. Bình phương của một tổng:
 Gv yêu cầu hs tính (a + b)2 vào vở nháp.
 GV ghi bài làm của hs lên bảng.
Nếu ta thay a, b bằng hai biểu thức tuỳ ý A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng.
Vậy (A + B)2 = ?
GV giới thiệu đây là hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
GV nêu ví dụ, yêu cầu hs xác định a, b rồi áp dụng công thức để tính.
Tính 1012 ?
Gọi 1HS lên bảng tính
GV nhận xét 
 HS làm việc cá nhân.
HS1 đọc bài giải của mình.
a2 + ab + ab + b2
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
HS2 lên bảng làm ví dụ a) và b).
1012 = ( 100 + 1)2.
1HS lên bảng tính
Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ví dụ:
a. (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b. (2x + 3y)2 = 
= 4x2 + 12xy + 9y2
1012 = ( 100 + 1)2
= 1002 + 2.100 + 1
= 10201
HĐ3. Bình phương của một hiệu (10p)
GV yêu cầu HS tính:
(a - b)2 = . . .
Từ hằng đẳng thức số 1, ta có thể suy ra kết quả này không?
GV cho HS đổi hiệu thành tổng rồi áp dụng HĐT 1.
GV giới thiệu HĐT bình phương của một hiệu.
GV cho HS làm ví dụ tương tự như ở mục 1.
(a - b)2 = a2 – 2ab + b2
HS suy nghĩ trả lời.
(a - b)2 = [a + (-b)]2
HS tự tính vào tập nháp.
3 hs lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
3.Bình phương của một hiệu:
Với A, B là 2 biểu thức ta có:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ví dụ:
a. 
(x – 5y)2 = . . . .
= x2 – 10y + 25y2
c. 992 = . . . . . = 9801
HĐ4. Hiệu hai bình phương (10p)
 Gv yêu cầu hs tính:
(a + b)(a – b) = ? 
Vậy nếu ta thay a, b bằng hai biểu thức A, B thì:
(A + B)(A – B) =?
Gv giới thiệu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
Gv nêu ví dụ và yêu cầu hs áp dụng hđt để tính.
HĐ5. Củng Cố: (8p)
Btập : Thực hiện phép tính:
a. (2x2 + y2)2
b. (5x – y2)(5x + y2)
c. (xy2 –x)2
Cho HS làm bài vài phút, sau đó 3 HS lên bảng.
GV nhận xét hoàn chỉnh bài giải.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học.
Xem lại các VD, BT ở lớp.
Làm các BT: 16; 18; 20; 22 tr 11-12 SGK.
(a + b)(a – b) = a2 – b2
 A2 – B2
 HS làm việc cá nhân.
 3 HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Quan sát đề bài, làm bài 
3 HS lên bảng. Cả lớp nhận xét
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
4.Hiệu hai bình phương:
Với A, B là 2 biểu thức ta có:
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
Ví dụ: 
(x + 1)(x – 1) = x2 – 1
(x – 2y)(x + 2y) 
 = x2 – 4y2
56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4) = 56.64 = 3584
Luyện tập tại lớp:
Btập : Thực hiện phép tính:
a. (2x2 + y2)2
 = 4x4 + 4x2y2 + y4
b. (5x – y2)(5x + y2)
 = 25x2 – y4 
c. (xy2 –x)2
 = x2y4 – 2x2y2 + x2’
Về nhà:
Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học.
Xem lại các VD, BT ở lớp.
Làm các BT: 16; 18; 20; 22 tr 11-12 SGK.
 Rút kinh nghiệm : 
Tuần : 03 Ngày soan : 
Tiết : 5 Luyện Tập Ngày dạy: 
-------------------------------
I MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Ghi bài tập vào bảng phụ
HS: Giải các BT ở nhà, ôn lại các quy tắc
III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp luyện tập và thực hành
Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN ĐỊNH :Nắm sỉ số lớp (1p)
2 BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HĐ1. Kiểm tra: (9p)
-Gạch chéo vào ô thích hợp trong bảng sau:
-Hãy kể tên và viết các hằng đẳng thức đã học.
 Aùp dụng: tính (x2 + 2y3)2; (2x2 – ½)2; (x2 + y2)(y2 – x2).
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2. Luyện tập : (33p)
Sửa bài tập:
Bài 16 tr11
GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu hs cho biết áp dụng HĐT nào.
GV lưu ý học sinh nên biến đổi biểu thức về dạng khai triển của hằng đẳng thức để xác định a, b.
Gv nhận xét hoàn chỉnh bài giải.
Bài 18 tr11:
GV yêu cầu HS so sánh với công thức để tìm ra các phần còn thiếu.
 Gọi 2 HS lên bảng
Gv nhận xét hoàn chỉnh bài giải.
Bài 20 tr12:
Muốn kiểm tra sự đúng, sai của biểu thức ta làm thế nào?
 Cho HS đứng tại chổ trả lời.
Bài 22 tr12:
Để tính nhanh các số đã cho, ta đưa chúng về dạng HĐT nào?
Gọi 3 HS lên bảng
Gv nhận xét hoàn chỉnh bài giải.
 2 HS lên bảng cùng lúc.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
2 HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Khai triển vế phải của biểu thức.
4 HS lên bảng
Cả lớp nhận xét. 
Quan sát để bài, 2HS lên bảng.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kiểm tra các hệ số, các biến có đúng hằng đẳng thức.
1012 = ( 100 + 1)2
1992 = ( 200 – 1 )2
47.53 = ( 50 – 3).(50 + 3)
Gọi 3 HS lên bảng
1. Kiểm tra:
Công thức
Đ
S
A2 –B2 = (A + B).(A – B ).
A2 – B2 = (B + A).(B –A).
( A – B)2 = A2 – B2.
( A + B)2 = A2 + B2.
( A + B)2 = A2 +2AB + B2.
2. Luyện tập :
Bài 16 tr11:
(x + 1)2
(3x + y)2
(5a – 2b)2 hoặc (2b – 5a)2
(x – ½)2
Bài 18 tr11:
a) x2 + 6xy + 9y2 = (x +3y)2
b) x2 –10xy +25y2 = (x - 5y)2
Bài 20 tr12:
 Kết quả sai.
Bài 22 tr12:
1012 = . . . . . = 10201
1992 = . . . . . = 39601
47. 53 = . . . . = 2491
Luyện tập tại lớp:
Bài 21 tr12:
GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a/ 9x2 – 6x + 1 
b/ (2x + 3y)2 + 2.(2x+3y) + 1
GV nhận xét kết quả các nhóm.
Bài 23 tr12:
GV nêu các phương pháp làm một bài toán chứng minh và yêu cầu hs thảo luận.
Gv chốt lại phương pháp: Biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản.
Hướng dẫn về nhà: (2p)
-Ôân lại 3 hằng đẳng thức, xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
-Làm các bài tập: 24; 25 tr12 SGK.
Chuẩn bị tiết 6.
Quan sát đề bài chia nhóm thảo luận.
Đại diện 2 nhóm lên bảng, cả lớp nhận xét.
HS làm việc nhóm.
Đại diện 4 nhóm lên bảng, cả lớp nhận xét.
Chú ý lắng nghe nhận xét.
Chú ý lắng nghe ghi nhớ.
Luyện tập tại lớp:
Bài 21 tr12:
(3x – 1)2
(2x + 3y + 1)2
Bài 23 tr12:
a/ (a + b)2 = ( a – b)2 + 4ab
Xét VP: ( a – b)2 + 4ab
 = a2 – 2ab + b2 +4ab
= a2 +2ab + b2
= ( a + b)2 = VT
Vậy (a + b)2 = ( a – b)2 + 4ab
AD: a-b = 20; a.b = 3 thì ( a +b)2 bằng: 202 + 4.3 = 412
Về nhà:
Ôân lại 3 hằng đẳng thức, xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
-Làm các bài tập: 24; 25 tr12 SGK.
Chuẩn bị tiết 6.
 Rút kinh nghiệm: 
Quí thầy cô xem xin cho ý kiến tại đia chỉ: truong.huutai@yahoo.com.vn, tôi sẽ đưa tiếp các tiết khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 (3 cot).doc