Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Trần Văn Diễm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được khái niệm và dạng phương trình một ẩn A(x) = B(x), Nghiệm của phương trình một ẩn, giải phương trình một ẩn, khái niệm về phương trình tương đương.

- Rèn kỹ năng chứng minh một số là nghiệm hay không là nghiệm của một phương trình.

- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài, soạn bài ở nhà.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:

II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Tìm x biết: 2x – 4 = 0. 5

III. HOẠT ĐỘNG III: HỌC BÀI MỚI:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 09/01/2012	Tiết CT: 41
BÀI 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
A.MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được khái niệm và dạng phương trình một ẩn A(x) = B(x), Nghiệm của phương trình một ẩn, giải phương trình một ẩn, khái niệm về phương trình tương đương.
Rèn kỹ năng chứng minh một số là nghiệm hay không là nghiệm của một phương trình.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, tính gọn gàng ngăn nắp...
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
HS: Vở, SGK, học kỹ bài, soạn bài ở nhà.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Tìm x biết: 2x – 4 = 0.	5’
III. HOẠT ĐỘNG III: HỌC BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
Hoạt động III. 1: Khái niệm phương trình một ẩn.
Bài toán: Tìm x biết:
2x+5 = 3(x – 1) +2 (1).
GV: Đẳng thức (1) gọi là một phương trình.
Tổng quát phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x)
A(x) – vế trái; B(x) – vế phải.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn y, ẩn t
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ?1SGK
GV: Yêu cầu HS làm ? 2SGK.
Ta bảo x = 6 là một nghiệm của phương trình.
GV: Yêu cầu HS thảo luận ? 3SGK.
Chú ý:
GV: Nêu ra hai chú ý (SGK) để HS nắm được.
GV: lấy VD về phương trình có hai nghiệm: x2 = 1; Phương trình vô nghiệm: x2 + 1 = 0.
Hoạt động III. 1: Khái niệm phương trình một ẩn.
VD: 2x+5 = 3(x – 1) +2 (1) là phương trình một ẩn.
Tổng quát: HS Nêu được:
Tổng quát phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x).
A(x), B(x) là những biểu thức chỉ chứa một biến x.
Tổng quát phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x).
VD: HS lấy thêm VD ngoài SGK.
?1SGK: HS Tự nêu phương trình một ẩn x, t, y, u,
? 2SGK: HS Thảo luận theo bàn: Xét phương trình: 2x+5=3(x-1)+2
Thay x = 6 vào hai vế ta có: 
VT = 2.6 + 5= 17; VP = 3(6 – 1) + 2 = 17 Þ VT = VP.
Ta gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình.
? 3SGK: HS Nhóm 1, 2 câu a; HS Nhóm 3, 4 câu b.
Xét phương trình: 2(x+2) – 7 = 3 – x.
a. Thay x = -2 vào phương trình ta có:
VT = 2( - 2+ 2) – 7 = - 7.
VP = 3 – (-2) = 5.
Þ VT ¹ VP Þ x = -2 không là nghiệm của phương trình trên.
b. Thay x = 2 vào phương trình ta có:
VT = 2( 2+ 2) – 7 = 1; VP = 3 – 2 = 1 Þ VT = VP Þ x = 2 là nghiệm của phương trình.
Chú ý: a) x = m là một phương trình có nghiệm duy nhất là x = m.
b) Phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, nhiều nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào (vô nghiệm).
20’
Hoạt động III. 2: Giải phương trình.
GV: Dẫn HS đến khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình.
GV: Yêu cầu HS làm ? 4SGK.
Hoạt động III. 2: Giải phương trình.
HS: Nghe GV giảng giải khái niệm để hiểu:
Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó, tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm.
? 4SGK: HS: Thảo luận theo bàn.
Phương trình x = 2 có tập nghiệm: S = {2}.
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = Ỉ
10’
Hoạt động III . 3: Khái niệm phương trình tương đương.
GV: dẫn HS đến định nghĩa, ký hiệu hai phương trình tương đương. (Û).
GV: Tìm tập nghiệm của phương trình x = 1 và phương trình x – 1 = 0. Hai phương trình trên có tương đương hay không?
Hoạt động III . 3: Khái niệm phương trình tương đương.
HS: Nghe để hiểu định nghĩa.
HS: Tìm tập nghiệm: 
+ Phương trình x = 1 có tập nghiệm: S1 = {1}.
+ Phương trình x – 1 = 0 có tập nghiệm S2 = {1}.
Vậy hai phương trình tương đương.
x – 1 = 0 Û x = 1..
5’
IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ: Dạng tổng quát của phương trình một ẩn, Cách chứng minh một số là nghiệm hay không là nghiệm của một phương trình.
Tập nghiệm của một phương trình, hai phương trình tương đương.	5’
V. HOẠT ĐỘNG V: NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_bai_1_mo_dau_ve_phuong_trinh_tr.doc