Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 33 - Hoàng Phan Ngọc Phú

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 33 - Hoàng Phan Ngọc Phú

Vận dụng quy tắc để làm một số bài tập.

- Gọi h/s lên bảng tính ?2, ?3 ở sách

 giáo khoa, cả lớp cùng làm và

 nhận xét.

 - Viết cách tính diện tích S?

 - Gv:Hãy rút gọn biểu thức trên.

 - H/s biến đổi biểu thức để rút gọn.

 - Gv: Hãy thay giá trị của x,y vào

 đ ể tính giá trị của S?

 H/s: lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm.

2) Áp dụng

 ?2SGK: Làm tính nhân

 a.(x+3)(x2+3x-5)

 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15

 =x3+6x2+4x-15

 b.(xy-1)(xy+5)

 = x2y2+5xy-xy-5

 = x2y2+4xy-5

 ?3SGk

 S =(2x+y)(2x-y) = 4x2-y2

 =4x2-y2 với x=2,5;y=1

 S = 4(2,5)2-12=24(cm2)

 

doc 56 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 33 - Hoàng Phan Ngọc Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức
Mục tiêu: -H/S hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 -Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
 -Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác.
Phương pháp: Trực quan,nêu vấn đề.
Chuẩn bị: 
Tiến trình lên lớp:
I.Kiểm tra bài củ: 
Nêu cách nhân hai đơn thức, hãy tính(cả lớp cùng tính)
a) x3y3. x2y.
 b) -x2y . xy3
 c) 2x3y2 . (-xy3)
 2) Nêu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng.Viết công thức tổng quát.a(b+c) = ab+ ac.
 II.Bài mới:
Hoạt động 1:
 - Vận dụng quy tắc nhân 1 số với 
 1 tổng đề nhân
 5x(3x2-4x-1)
Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức trên. ( cả lớp cùng làm, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày cách tính.)
Từ cách làm trên hãy nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.(học sinh nêu quy tắcnhư sách giáo khoa)
Giáo viên nhắc lại quy tắc , rồi
 cho học sinh vận dụng để tính 
 nhân.
1.Quy tắc:
 a.Ví dụ:Thực hiện phép nhân.
 5x(3x2-4x-1)
=5x.3x2-5x.4x-5x.1
=15x3-20x2-5x. 
 Đây là đa thức tích của đơn thức và đa thức trên.
b.Quy tắc: sgk
A(B + C - D) = AB + AC - AD
A,B,C,D là các đa thức.
Hoạt động 2
- Vận dụng quy tắc trên để tính:
 (-2x3)(x2+5x-)
- Học sinh cả lớp cùng làm ,sau đó gọi một em lên bảng tính, cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh 
 cách viết các phép tính.
 - Khi thực hiện phép nhân đơn thức với nhau có các hệ số âm ta nên đặt các đơn thức đó vào trong dấu
 ngoặc.
 - HS: thực hiện ?2 ở sgk.
 (một học sinh lên bảng tính , cả 
 lớp cùng tính.)
 - H/s cả lớp cùng làm.
- Giáo viên kiểm tra việc thực hiện của học sinh ở dưới lớp
 H/s hoạt động theo nhóm về việc thực hiện ? 3 ở sách giáo khoa.
Cử hai đại diện hai nhóm lên thực hiện nọi dung trên,sau đó cho các nhóm khác nhận xét, cuối cùng giáo viên chốt lại vấn đề.
2.áp dụng:
 Tính nhân:
(-2x3)(x2 + 5x - )
=(-2x3)x2+(-2x3)5x+(-2x3)(- )
=-2x5 - 10x4 + x3
?2SGK:
(3x3y-x2+xy).6xy3
=18x4y4-3x3y3+x2y4
?3SGK:
S=
 =(8x+3+y)y ; x=3, y=2 .Thay x,y vào 
để tính giá trị S =58m3 của S
 Hoạt động 3
 Củng cố:H/s làm bài tập 1a , 1b SGK
x2(5x3-x - ) = 5 x5- x3 - x2
 (2xy-x2+y) x2y =x3y2- x4y+x2y2
 Làm bài tập 2 sách giáo khoa
Thực hiện phép tính nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức|
 a) x(x-y)+y(x+y) tại x=- 6, y = 8.
 b) x(x2-y)- x2(x+y) +y(x2-x) =15 tại x =và y =-100.
Giáo viên cần lưu ý cho học sinh | Khi thực hiện phép nhân xong cần phải thu gọn đa thức tích sau đó mới thay số vào để tính 
Hoạt động 4
Hướng dẩn về nhà:Học thuộc theo sgk và vở.Và làm bài tập1c,,3,4,5 6 sgk.
 Hướng dẩn BT4:Gọi tuổi cần tìm là x và ta có:từ đó vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để tính.
.š›..
@
Tiết 2: Nhân Đa thức với đa thức
 A.Mục tiêu: -H/s nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
 -H/s biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
 -Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh ,chính xác.
 B.Phương pháp: Trực quan-nêu vấn đề.
 C.Chuẩn bị :
 D.Tiến trình lên lớp:
 I.Kiểm tra: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Làm bài tập 3a.
Tìm x biết: 
3x(12x- 4) – 9x(4x-3) = 30
 II.Bài mới: 
Hoạt động1:
 - Hãy nhân x với x2+2x+1 
 Và -2 với x2+2x+1
 Nêu cách tính (x-2)(x2+2x+1)
 Cả lớp cùng tính sau đó cho học
 sinh lên bảng tính, lớp nhận xét.
Từ ví dụ đó hãy nêu quy tắc nhân hai đa thức ? ( Học sinh đứng tại chổ nêu quy tắc, sau đó giáo viên chốt lại)
Tích của 2 đa thức có phải là 1 
 đa thức không?
Có cách đặt 2 đa thức như thế
 nào đề nhân được 2 đa thức nữa
 không?
 Gv: Hướng dẩn cách nhân thứ 2
 như SGK.giáo viên cần chốt lạivấn đề 
 đối với phép nhân hai đa thức
 một biến ta chỉ cần trình bày một
 trong hai cách trên.
1) Quy tắc:
a.Ví dụ: Tính
 (x-2)(x2+2x+1)
=x(x2+2x+1)-2(x2+2x+1)
=x3+2x2+x-2x2-4x-2
=x3-3x-2
Gọi x3-3x-2 là đa thức tích của hai đa thức trên.
b.Quy tắc :(SGK)
c.Chú ý:(SGK)
 x2+2x+1
 x-2
 x3+2x2 + x
 -2x2–4x-2
 x3 +0x2-3x-2
Hoạt động 2:
Vận dụng quy tắc để làm một số bài tập.
- Gọi h/s lên bảng tính ?2, ?3 ở sách
 giáo khoa, cả lớp cùng làm và
 nhận xét.
 - Viết cách tính diện tích S?
 - Gv:Hãy rút gọn biểu thức trên.
 - H/s biến đổi biểu thức để rút gọn.
 - Gv: Hãy thay giá trị của x,y vào
 đ ể tính giá trị của S?
 H/s: lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm.
2) áp dụng
 ?2SGK: Làm tính nhân
 a.(x+3)(x2+3x-5) 
 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15
 =x3+6x2+4x-15
 b.(xy-1)(xy+5) 
 = x2y2+5xy-xy-5
 = x2y2+4xy-5
 ?3SGk
 S =(2x+y)(2x-y) = 4x2-y2 
 =4x2-y2 với x=2,5;y=1
 S = 4(2,5)2-12=24(cm2)
Hoạt động 3
III.Củng cố: Nêu quy tắc nhân hai đa thức :áp dụng tính nhân
 (x- )(x+)(4x-1) = (x2-)(4x-1) 
 = 4x3-2x2-x+
 C/m: (x-1)(x2+x+1) = x3-1
 VT = x3 +x2 +x –x2-x-1
 = x3 – 1 = x3- 1.
 Bài tập 9: Học sinh hoạt động nhóm , (Bằng cách cho học sinhthi chạy tiếp sức để ghi các kết quả, tổ nào ghi nhanh kết quả đúng thì tổ đó thắng.
Hoạt động 4
 *Hướng dẩn về nhà: 
 Học thuộc bài theo SGK(quy tắc) Làm bài tập 7,8,14 SGK.
 Hướng dẫn bài tập 14:(2x+4)(2x+2) – 2x(2x+2) = 192
 .š›..
 Tiết 3: Luyện tập
Mục tiêu:-Củng cố các quy tắc nhân đa thức với đa thức,đơn thức với đa thức.
 -H/s thực hiện thành thạo phép nhân trên 
 -Rèn luyện kỹ năng tính nhanh,chính xác.
Phương pháp: Phương pháp gợi mỡ.
Chuẩn bị:
Tiến trình lên lớp:
I.Kiểm tra: Nêu 2 quy tắc nhân đơn thức,đa thức với đa thức.Làm BT4a,b 
 SGK
 II. Bài mới:
Hoạt động 1:
 Học sinh vận dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để làm một số bài tập về tính nhân.
Gọi 3 h/s lên bảng tính.Cả lớp cùng làm
Dạng1. Tính nhân.
Làm bài tập 15:
(x+y)( x+y)= x2+xy+y2
(x-y)( x-y)= x2-xy+y2
(x-y)( x+y)= y2-xy+x2
Bài tập 10:
(x2-2x+3)
= x3-5x2-x2+10x+x-15
 = x3-6x2 +x-15.
(x2-2xy +y2)(x-y)
 = x3 –x2y –2x2y+ 2xy2+xy2 –y3
 = x3 - 3 x2y+ 3 xy2-y3.
 Hoạt động 2:
- H/s lên bảng biến đổi.
 - Cả lớp cùng tính.
- Vì sao biểu thức không phụ thuộc 
 vào biến
. Dạng 2: Toán chứng minh.
1.Làm bài tập 11:
Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào các biến:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x-7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x-7
 =-22
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến số x.
 Hoạt động 3:
Gọi 2 học sinh lên bảng biến đổi cả lớp cùng làm sau đó nhận xét.
 -3 số chẳn liên tiếp ở dạng tổng quát như thế nào? 
 Theo bài ra ta có biểu thức như thế nào?
 H/s biến đổi đề tìm giá trị x sau đó tìm 3 số chẳn liên tiếp.
Dạng3: Toán tìm x.
a.Bài tập 13(SGK) Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
 83x =83
 x=1
b.Bài tập thêm:
(2x+3)(x-4)+(x+2)(x-5) =(3x-5)(x-4)
2x2-8x+3x-12+x2-5x+2x-10 =3x2-12x-5x+20. 
5x=22
 x=
c.4(x-1)(x+5)-(x+2)(x-5) =3(x-1)(x+2)
 x = 4
Bài tập 14: Gọi 3 số chẳn liên tiếp là:
2x,2x+2,2x+4 (xZ)
Theo bài ra ta có:
(2x+2)(2x+4)-2x(2x+2)=192
 x+1=24
 x=23
Vậy 3 số chẳn cần tìm là:46,48,50
Hoạt động 4:
 Hướng dẩn về nhà: Xem lại các phương pháp giải các bài tập đã chữa làm tiếp bài tập 10 SGK và 9,10 SBT.
 Bài tập ra thêm cho h/s khá,giỏi:
 Rút gọn:6xn(x2-1)-3(x2-5)-x2=(x-3)-(x+4)
 Tìm x biết: 4x(x-1)-x(x2-5)-x2=(x-3)-(x+4).
 Ngày soạn:
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Mục tiêu : Qua bài này h/s cần:
 -Nắm được các hằng đảng thức đáng nhớ:bình phương của một tổng,một hiệu và hiệu hai bình phương
 -Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm tính hợp lý.
 -Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác,nhanh.
 B.Phương pháp: Trực quan-nêu vấn đề.
 C.Chuẩn bị: Gv làm bảng phụ ghi bàI tập 18 SGK
 D.Tiến trình bài dạy:
 I.Kiểm tra: C/m đẳng thức:(x+y)(x+y)=(x+y)2=x2+2xy+y2
 (x-y)2=x2-2xy+y2
 II.Bài mới:
Hoạt động 1:Bình phương của một tổng:
Từ ví dụ bài kiểm tra miệng gv giới thiệu hằng đẳng thức: 
 (a+b)2= a2+2ab+b2
-H/s phát biểu bằng lời.
-H/s làm 1 số bài tập .
-H/s vận dụng hằng đẳng thức trên đề tính nhanh 512 và 3012
 (a+b)2=a2+2ab+b2
 (a+b)2=a2+2ab+b2 
 A,B là các biểu thức
áp dụng: Tính
(a+1)2=a2+2a+1
x2+4x+1=(x+2)2
Tính nhanh:
512=(50+1)2=2500+100+1=2601
312=(30+1)2=900+60+1=961
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu
Từ kiểm tra bài củ h/s nêu nhận xét đề vào hằng thức thứ 2.
-H/s phát biểu bằng lời nhận xét.
-H/s vận dụng hằng đẳng thức trên đề tính nhanh 992 và 492
 (a-b)2=a2-2ab+b2
 A,B là các biểu thức
áp dụng : Tính
(x-)2=x2-x+
(2x-3y)2=4x2-12xy+9y2
Tính nhanh:
992=(100-1)2=10000-200+2=9801
492=(50-1)2=2500-100+1=2401
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương
-H/s tính sau đó nêu nhận xét.
-Gv giới thiệu hằng đẳng thức thứ 3.
-H/s phát biểu bằng lời.
H/s áp dụng.
H/s tính: (x-7)2 và (7-x)2
Từ đó có nhận xét gì?
So sánh (x-y)2 và (y-x)2 
HS phát biểu nhận xét. 
So sánh (x-y)2 và (y-x)2 
Tính:(a-b)(a+b)=a2-ab+ab+b2=a2-b2
Vậy (a-b)(a+b)=a2-b2
 (A-B)(A+B)=A2-B2
áp dụng tính:
(x+1)(x-1)=x2-1
(x-2y)(x+2=x2-2y2
Tính nhanh:
56.64 =(60+4)(60-4)=602-42
=3600-16=3584
(x-7)2=x2-14x+49
(7-x)2=49-14x+x2
Vậy (x-7)2=(7-x)2
Từ đó ta có :(x-y)2=(y-x)2
Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau.
Hoạt động 3:
Làm bài tập 16 SGK.
x2+2x+1=(x+1)2
9x2+y2+6xy=(3x+y)2
25a2+4b2-20ab=(5a+2b)2
x2+x+=(x+)2
H/s làm bài tập 17:áp dụng tính 252,352,452
H/s làm bài tập 18 (Gv treo bảng phụ)
 H/s điền vào bảng phụ.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
 Nắm vững 3 hằng đẳng thức đã học ( Bằng cách viết công thức tổng quátvà phát biểu bằng lời)
 Làm bài tập 20-25(SGK)
Tiết 5: Luyện tập
A.Mục tiêu: - Củng cố mở rộng ba hằng đẳng thức đã học 
 - Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều,tính nhanh,tính nhẩm, để giải toán.
 B.Phương pháp: Nêu vấn đề
 C.Chuẩn bị: Bảng phụ
 D.Tiến trình lên lớp:
I.Kiểm tra: Hãy gạch chéo(x) vào ô thích hợp để được câu trả lời chính xác.
TT
Công thức
Đúng
Sai
1
2
3
4
a2-b2=(a+b)(a-b)
a2-b2=(a+b)(b-a)
(a+b)2=a2+2ab+b2
(a-b)2=a2-2ab+b2
 2.Viết các biểu thức dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
 a, x2+2x+1
 b, 25a2+4b2-20ab
 II.Bài mới:Chữa bài tập 17 SGK
Hoạt động 1: Xét sự đúng sai 
Nhận xét đúng sai của kết quả sau:
x2+2xy +y2= ( x+2y)2.
(Học sinh đứng tại chổ nhận xét.)
Bài tập 20 (SGK)
x2+2xy +y2= ( x+2y)2sai vì hai vế không bằng nhau
Vế phải:( x+2y)2= x2+4xy +y2
Khác với vế trái x2+2xy +y2
Hoạt động 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu.
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu.
Học sinh nêu đề bài tương tự.
Rồi đưa về dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu.
Bài tập 21
a) 9x2-6x+1 
= (3x)2-2.3x.1 +12
= (3x – 1)2.
b) (2x+3y)2+2. (2x+3y)+1
= (2x+3y+1)2
Nêu đề bài tương tự:
x2-2x+1 = (x – 1)2.
4x2-4x+1 = (2x – 1)2.
(x+y)2+2. (x+y)+1=(x+y-1)2
Hoạt động 3:Chứng minh đẳng thức.
Hãy chứng minh:
(10a+5)2=100a(a+1)+25.
GV hướng dẩn học sinhbiến đổi vế trái về bằng vế phải.
(1 học sinh lên bảng chứng minh, cả lớp cùng làm)
Gv hướng dẩn cách tính bình phương của các số có tận cùng bằng 5.
-Sau đó cho h/s tính nhẩ ...  x2++1= x2+1+
Bài tập 26 :
Thời gian xúc 5000m2đầu tiên:(ngày)
Phần việc còn lại là:116005000=6600(m2)
Năng suất làm việc của phần còn lại là:
 X +25 (m2/ ngày)
Thời gian để hoàn thành công việc:
+(ngày)
= ( với x=250)
=
Hướng dẫn về nhà:Nắm vững quy tắc cộng hai phân thức. Xem tiếp bài mới , làm tiếp bài 27 SGK.
š›êš›
Tiết 28: Phép trừ các phân thức đại số
Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách viết phân thức đối của phân thức đại số.
Nắm được quy tắc đổi dấu, biết cách tính trừ hai phânớthcs đại số.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính kiên trì cho học sinh.
Phường pháp: Trực quan, nêu vấn đề, nhóm.
Chuẩn bị: 
Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu. Tính 
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Học sinh nhắc lại khi nào thì hai phân số đối nhau?(thì hai phân số đó đối nhau)
Học sinh tính tổng 
Từ đố nêu định nghĩa hai phân thức đại số đối nhau.
Từ định nghĩa giáo viên cho học sinh viết
 .
Hãy tìm phân thức đối của phân thức
Và.
Nêu quy tắc trừ hai phân số, từ đó nêu quy tắc trừ hai phân thức đại số.
Vận dụng quy tắc để tính
Học sinh lên bảng tính, cả lớp cùng làm
Cho học sinh tẩo luận theo nhóm,để trình bày bài giải.
Học sinh lên bảng tính( chú ý có nhiếu cách trình bày)
 Giáo viên sữa chũa sai lầm của học sinh.
Củng cố:Làm bài tập 28
Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh điền vào bảng phụ
Hướng dẫn về nhà: Học bài theo sgk và vở ghi.làm các bài tập 29b, d, 30, 31, 32 sgk.
 1)Phân thức đối.
 Ví dụ:Tính 
Ta nói: là hai phân thức đối nhau.
 là hai phân thức đối nhau khi 
Kí hiệu: Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là -
Vậy:
Ví dụ: Tìm phân thức đối của . phân thức đối của là
phân thức đối của là
2) Phép trừ:
a) Quy tắc: (sgk) 
b) Ví dụ:Trừ hai phân thức sau:
=
Tính: 
 =
 =
=
Tính: 
 = 
 =
Chú ý: (SGK)
Bài tập 29:
=
š›êš›
Tiết 29. Luyện tập
Mục tiêu: -Học sinh làm phép trừ thành thạo, sữ dụng quy tắc đổi dấu
 -Rèn luyện kỹ năng tính toán, giáo dục tính kiên trì suy luận.
B.Phương pháp: Phântích gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
D. Tiến trình lên lớp:
 I kiểm tra: nêu quy tắc phép trữ hai phân thức đại số. Viết công thức tổng quát.
 Tìm phân thức đối của phân thức: 
II: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung sau:
Điền vào dấu() các đa thức thích hợp.
Phân thức đối của:
là.
là..
là..
học sinh lên bảng tính
Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung?( phân tích các mẫu thức thành nhân tử)
Học sinh lên bảng tính, cả lớp cùng tính vào vở.
Có nhận xét gì về các mẫu thức các phân thức đã cho?( Có hai thừa số đối nhau)
Vậy làm thế nào để tìm được mẫu thức chung?
Học sinh nêu các tìm mẫu thức chung, từ đó nêu cách tính .
Cả lớp nhận xét cách làm của bạn.
Hoạt động tương tự như bài tập trên.
Học sinh lên bảng tính, cả lớp cùng làm vào vở.
Một ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Trong thực tế công thức may mấy ngày, làm được bao nhiêu sản phẩm?
Một ngày thực tế đã sản xuất được mấy sản phẩm?
Một ngày làm thêm được bao nhiêu sản phẩm? Nếu x=25 thì số sản phẩm đó tính được bao nhiêu?
Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 35,37.
HD: từ đó suy ra .
Điền vào dấu (.) các đa thức thích hợp.
Phân thức đối của:
là -
là-
là -
Bài tập 33 sgk.
Làm các phép tính sau:
a) 
b)
Bài tập 34(sgk)
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép 
Bài tập 36.
Số sản phẩm sản xuẩt trong một ngày theo kế hoạch:ngày
Số sản phẩm thực tế đã sản xuất trong một ngày là:=ngày
Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là:
-=
=Sản phẩm.Nếu x=25
ta có:
Tiết 30: Phép nhân các phân thức đại số.
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức.
Học sinh biết các tính chất của phép nhân và vận dụng vào các bài toán cụ thể.
Rèn luyện tính kiên trì, nhanh khi tính toán.
Phương pháp:
Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước kẽ, phấn màu
 Hs;Thứơc kẽ, ôn tập phép nhân phân số.
 D.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra:Nêu quy tắc nhân hai phân số, viết công thức tổng quát.
Bài mới:
Từ quy tắc phép nhân phân số giáo viên cho học sinh biết cách tính nhân hai phân thức đại số. 
Học sinh thực hiện ?1 ở sgk.
Giáo viên hướng dẫn làm như quy tắc nhân hai phân số.
Viẹc thực hiện phép tính vừa rồi là nhân hai phân thức, vậy nhân hai phân thức ta làm thế nào?
Nêu quy tắc nhân hai phân thức đại số.viết công thức tổng quát.
Học sinh lên bảng tính.Cảc lớp cùng tính.
Giáo viên chia cả lớp thành hai nhóm.một nhóm thực hiện theo phương pháp sử dụng tính chất phân phối, cón nữa kia thực hiện theo phương pháp trong dấu ngoặc trước và ngoài dấu ngoặc sau.Giáo viên tiến hành kiểm tra thực hiện của các nhóm.
đại diện các nhóm trình bày cách tính của nhóm mình.
Học sinh nhận xét góp ý kiến
Phép nhân có tính chất tương tự như các tính chất của phép nhân phân số không?
 Tính nhanh( h/s đứng tại chổ nêu cách tính của mình)
 Hoạt động 3: Củng cố.
 H/s lên bảng trình bày( mổi lượt 2 em)
?1)Ví dụ: Tính.
1)Quy tắc(SGK)
 2)Ví dụ:Thực hiện phép tính nhân phân thức:
a)
b) Làm bài 40
cách1:
Cách hai:
Chú ý:SGK
Tính nhanh:
 1) 
 2) =
 Làm các bài tập: 38(a,b),39a
 Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập38c,39,41(sgk) và bt:29,30,31(sbt)
ôn đ/n 2 số nghịch đảo,quytắc phép chia phân số(t6).
Tiết : 31 	phép chia các phân thức đại số
Ngày soạn:
A/ Mục tiêu: 
- Học sinh biết được nghịch đảo của PT PT:
 - Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
 - Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép tính nhân và chia.
B/ Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp..
C/ Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
 - Học sinh: Bảng phụ nhóm.
D/ Tiến trình lên lớp:
I/ Kiểm tra: Nêu quy tắc nhân hai phân số, viết công thức tổng quát.
II/ Bài mới	Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo
Hãy nêu quy tắc chia 2 phân số. Số nghịch đảo của phân số a/b là phân số nào?.
Tương tự như vậy, để thực hiện phép chia 2 phân thức ta cần biết phân thức nghịch đảo
Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau?
H/s thực hiện ?2
Tính:
hai phân thức là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
 là nghịch đảo của ()
? 2. Tìm phân thức nghịch đảo của:
phân thức nghịch đảo của 
Hoạt động 2: Phép chia
Quy tắc phép chia tương tự như phép chia phân số
H/s xem quy tắc sgk
H/s lên bảng trình bày( 2 em làm 2 bài)
Học sinh lên bảng tính, cả lớp cùng làm vào vở,
Quy tắc (sgk)
Ví dụ: Tính:
Bài 1: 
Bài 2: .
Củng cố: Hai em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở:
Hoạt động nhóm: Làm bài tập 43 :
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc, ôn tập đIều kiện để phân tích xác định các phép tính về phân thức.
Làm các bài tập: 43(b),45,55(sgk) và 36,37,38,39(sbt)
 Tiết 32: 
 Ngày soạn:
 biến đổi biểu thức hữu tỷ
 giá trị của phân thức
 A/ Mục tiêu
- H/s có khái niệm về biểu thức hữu tỷ, biết rằng mỗi phân thức, đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
 - H/s biểu diễn một biểu thức hữu tỷ dưới dạng một dãy những phép tính trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỷ là 
 thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức
 - H/s có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số, biết cách tìm đIều kiện của biến để giá trị của phân thức 
được xác định.
 B/ chuẩn bị:
 C/ Tiến trình dạy học:
I/ Kiểm tra bài cũ: Tìm Q biết: 
II/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh xem các ví dụ ở sgk và đưa thêm một số ví dụ khác lên bảng.
- Qua các ví dụ đã cho, em hãy cho biết thế nào là một biểu thức hữu tỉ?
- Giới thiệu khái niệm biểu thức hữu tỉ
- Hãy lấy một số ví dụ về biểu thức hữu tỉ
 - Nêu quy tắc các phép tính về phân thức đại số.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức đại số.
 - Để biến đổi một một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức ta làm thế nào?
Để biến đổi biểu thức thành phân thức đại số ta làm thế nào?
-Ta coi đây là một phép chia của hai đa thức:
(1+):(x-), Từ đó vận dụng quy tắc chia hai phân thức để biến đổi.
 -Học sinh lên bảng làm tiếp, cả lớp cùng làm vào vở.
- Học sinh thực hiện ?1 ở sgk.
Ta thực hiện phép chia nào khi biến đổi biểu thức này?
Học sinh nêu cách biến đổi.
Cả lớp cùng nhận xét.
Khi nào thì phân thức xác định? ( Khi MT khác 0)
- Vậy x phải mang những giá trị như thế nào?
Tìm các giá trị đó.
Học sinh đứng tại chổ nêu cách tìm giá trị của x.
Hãy rút gọn phân thức.sau đó thay giá trị của x vào biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức.
Biểu thức hữu tỉ:
a)Ví dụ : o, , ,2x2- x+
(2x+1)(3x+4); 4x+
 Mỗi biểu thức trên đây là một biểu thức hữu tỉ.
b)Định nghĩa biểu thức hữu tỉ(SGK)
=:()
2) Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
a)Nhận xét: Dựa vào các phép toán cộng, trừ ,nhân, chia.của các phân thức để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
b)Ví dụ:Biến đổi biểu thức 
A=
Giải: =(1+):(x-) =
=
?1
 Biến đổi biểu thứcsau thành một
 phân thức.
B= = (1+):(1+)
 =
 =
Giá trị của phân thức:
*)Điều kiện của biến để phân thức xác định là biến chỉ nhận các giá trị sao cho giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0.
*) Ví dụ: Cho phân thức: 
Điều kiện xác định: x(x-3)0
	 x
	 x-30 
 x
 x3
 b) = . Với x= 2004 thoả mản = 
Củng cố: Học sinh giải:
a) ĐKXĐ: x2+x =x(x+1) 0 x0 x0 
 x+10 x-1
b) = Với x =1000000 thoả mản đIều kiện của biến.
	=
Chú ý: Khi tính giá trị của một phân thức ta phải xem x mang những giá trị làm cho phân thức xác định hay không.
Hướng dẫn về nhà: Làm tiếp các bài tập 46,47,48,49
Hướng dẫn bài tập 49: Ư(2) = -1,-2, 1, 2.
 ( x+1)(x-1)(x+2)(x-2) 0 khi x1, x-1, x-2, x2
Vậy 
Ngày soạn:
Tiết 33: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hiện các phép toán trên 
 - Các phân thức đại số. Hs có kỹ năng tìm điều kiện của biến, phân biệt khi nào cần tìm đIều kiện của biến, khi nào không cần, biết vận dụng điều kiện của biến vào giảI bài tập.
B.Tiến trình bàI dạy:
 I.Kiểm tra: Chữa bàI tập 48 (SGK)
 +TXĐ: x 2
 +Rút gọn: x + 2
 + x + 2 = 1 (x 2 ) 
 x = -1 (x 2)
 x = -1
Vậy không có giá trị nào của x để phân thức trên bằng không.
 II.BàI mới:
Hs giảI bàI toán 50 sgk.
HD: Thực hiện trong ngoặc . Gọi Hs lên bảng tính.
- Thực hiện phép tính trong ngoặc 
- Rút gọn.
- Lưu ý: đổi dấu.
HD: đổi dấu.
Qua bàI tập này hãy cho biết khi nào thì tính giá trị của phương trình đã cho khi tính giá trị của phương trình.
BàI 50: Thực hiện phép tính
a,(+1):(1- )
 = 
=
BàI 52: x 0; x a
Vì a Z nên 2a là số chẳn.
BàI 53 (SGK)
1+
= 
BàI 55(sgk):
x= -1. Phân thức không xác định do đó giá trị phân thức bằng 0 khi x = -1 là sai.
Lưu ý: Chỉ tính giá trị của phương trình đã cho thông qua việc tính giá trị của phương trình rút gọn với những giá trị của biến thoả mản với điều kiện xác định.	

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so8t1t33.doc