Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương

ộng1: Qui tắc

GV: Cho HS cả lớp làm?1

GV: Đa thức 15x3-20x2+5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 – 4x +1

GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

GV: Đưa ra tổng quát như SGK

Hoạt động 2: áp dụng :

GV: Y/c hs tự nghiên cứu ví dụ1 (SGK - trang 4)

GV: Cho HS cả lớp làm?2

- Gọi học sinh lên bảng trình bày.

GV: Chốt lại kết quả

GV: Cho HS cả lớp làm?3

GV: Cho HS báo cáo kết quả.

GV: Thay x = 3; y = 2 thì S = ? m2

GV: Chốt lại kết quả đúng:

Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Gọi 2 hs lên làm ý a,b bài 1- tr 5

GV: Chốt lại kết quả đúng:

GV: Gọi 1hs lên làm ý a, bài 2 - tr 5

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 14/8/2011
Giảng ngày: 15/8/2011
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu
 + Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 + Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
 + Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị:
 + Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập 
 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1/Tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ.
1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Qui tắc
GV: Cho HS cả lớp làm?1
GV: Đa thức 15x3-20x2+5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 – 4x +1
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: Đưa ra tổng quát như SGK
Hoạt động 2: áp dụng :
GV : Y/c hs tự nghiên cứu ví dụ1 (SGK - trang 4)
GV: Cho HS cả lớp làm?2
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
GV : Chốt lại kết quả
GV: Cho HS cả lớp làm?3
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
GV: Thay x = 3; y = 2 thì S = ? m2
GV: Chốt lại kết quả đúng:
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Gọi 2 hs lên làm ý a,b bài 1- tr 5
GV: Chốt lại kết quả đúng:
GV: Gọi 1hs lên làm ý a, bài 2 - tr 5
1/ Qui tắc
?1
5x(3x2 – 4x +1)
 =5x.3x2 – 5x.4x + 5x.1
 =15x3-20x2+5x
* Qui tắc: (SGK)
.*Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
2/ áp dụng : 
 VD1: Làm tính nhân:
(- 2x3)(x2 +5x - ) = - 2x5-10x4+x3
?2: Làm tính nhân:
 (3x3y - x2 + xy).6xy3
 =18x4y4 – 3x3y3 +x2y4 
?3 
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
 S = 8.3.2 +3.2 +22 =58m2
3/ Luyện tập
Bài 1(5): Làm tính nhân
a) x2(5x3 – x - ) = 5x5 – 3x3 - x2
b) (3xy- x2 +y).x2y = 2x3y2- x4y+x2y2
Bài 2(5):Thực hiện phép nhân
a) x(x- y)+y(x+y)=x2- xy+yx+y2 
 =x2+y2
Thay x=- 6 ; y= 8
 Ta có: x2+y2=(- 6)2 + 82 =36 +84 =120
IV. Củng cố – Hướng dẫn về nhà
 .
 - Học thuộc qui tắc trong SGK 
 - Làm BT 2b, 3 , 5 , 6 (trang 5,6 – SGK )
* Bài tập : Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
KQ: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
Nhật ký giảng dạy:
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn ngày: 16/8/2011
Giảng ngày:17 /8/2011
Tiết 2 :Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
- Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức không quá 2 biến và mỗi đa thức không có quá 3 hạng tử (chủ yếu nhân tam thức với nhị thức).Thực hiện nhân 2 đa thức đã sắp xếp có 1biến
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên : Bài soạn chu đáo
 - Học sinh : Ôn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
III. Tiến Trình dạy học :
1/Tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ.
1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? 
 Làm bài tập 5 – tr 5 : ( ý a)
 Rút gọn : x( x – y ) + y(x – y ) = x2 – xy + xy – y2 
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Qui tắc
GGV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) = ? 
GV: Theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS làm
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc SGK
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa
GV : Cho hs làm ? 1
Gọi hs làm 
HD và chốt lại
GV : Đưa ra chú ý như SGK
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.của biến
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
Hoạt động 2: áp dụng
GV: Y/c HS làm ? 2
- Gọi 2 hs làm a , b
GV: Gọi hs nhận xét KQ
GV: Y/c HS làm ? 3
- Gọi hs làm 
GV: Gọi hs nhận xét KQ
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Gọi 2 hs lên làm ý a,b bài 7- tr 8
GV: Chốt lại kết quả đúng:
1/ Qui tắc:
Ví dụ: (x- 2)(6x2 – 5x +1)
 = x.6x2- x.5x + x.1 - 2.6x2 + 2.5x - 2.1
 = 6x3- 5x2+x - 12x2+10x – 2
 = 6x3- 17x2+11x – 2
* Qui tắc: ( SGK – tr 7 )
* Nhận xét : Tích của 2 đa thức là một đa thức 
?1 :Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
= xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
*Chú ý :Khi nhân đa thức một biến VD trên ta còn làm như sau
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 - 12x2 + 10x - 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x - 2
2/ áp dụng:
? 2 : Làm tính nhân :
a) ( x +3)(x2 + 3x -5)
= x3 + 3x2-5x +3x2+9x -15
= x3 + 6x2 +4x -15
b) (xy – 1)(xy +5)
= x2y2 +5xy – xy -5
=x2y2 +4xy -5
? 3: S = (2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
3/ Luyện tập
Bài 7- tr 8: Làm tính nhân :
a./ (x2- 2x +1)(x-1)
 = x3-x2 - 2x2 + 2x + x -1
 = x3- 3x2+ 3x -1
b./ (x3 – 2x2+x -1)(x -5)
 = x4 – 5x3 – 2x3 +10x2+ x2 – 5x –x+5
 = x4 – 7x3 +11x2 – 6x +5
 IV. Củng cố – Hướng dẫn về nhà
 . - Học thuộc qui tắc trong SGK .
 - Làm bài tập 8,9,10,11 (tr 8 )
Nhật ký giảng dạy: .
Soạn ngày: 21/8/2011
Giảng ngày: 22/8/2011
Tiết 3 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn ,đa thức.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận . chính xác , Thói quen rút gọn biểu thức trước khi tính giá trị của biểu thức đó .
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Sgk , bài soạn 
Học sinh : Học theo hướng dẫn của GV ở tiết 2
III. Tiến Trình dạy học :
1.Ôđtc: Sĩ Số
2. Kiểm tra bài cũ : 
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
 áp dụng: Tính : x(x2 – y) – x2(x+y) +y(x2 – x) =?
 HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
 Ap dụng: Tính (x2 – xy + y2) (x+y)=?
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện Tập 
GV: Y/c làm bài 10 – tr 8
GV: Cho 2 Hs lên bảng làm
GV: Nhắc lại cách làm và chốt lại
GV: Y/c làm bài 11 – tr 8
GV: Cho Hs lên bảng làm
GV: Hãy cho biết cách làm của bài? 
GV: Sửa chữa và chốt lại cách làm
GV: Y/c làm bài 12 – tr 8
GV: Cho Hs lên bảng làm
GV: Cho hs khác làm tại lớp
Cho thảo luận KQ
GV: Y/c làm bài 13 – tr 9
GV: Để tìm x trước hết phải làm gì?
1 HS lên bảng làm?
GV: Y/c làm bài 14 – tr 9
GV: Viết biểu thức biểu thị mối quan hệ của đề bài ?
- Tích của 2số sau ? 2n(2n+2)
- tích của 2 số đầu ? (2n -2).2n
Bài 10- tr 8: Thực hiện phép tính 
 a) (x2 – 2x+3)(x – 5)
 =x3 – 5x2 – x2+10x +x – 15
 =x3 – 6x2 + x – 15
 b) (x2 – 2xy+y2)(x – y)
 =x3 – x2y – 2x2y +2xy2 +xy2-y3
 = x3 – 3xy2 +3xy2 – y3
Bài 11- tr 8: C/m rằng giá trị của BT sau không phụ thuộc vào giá trị của biến?
(x-5)(2x+3) -2x(x-3)+x+7
 Giải:
 Ta có:
 (x- 5)(2x + ) – 2x(x -3) +x + 7
 =2x2-3x -10x-15-2x2+6x+x+7= -8 
Vậy giá trị của BT đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài 12- tr8: Tính gtrị của BT:
 M = (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
 = x3+3x2 -5x -15+x2-x3+4x-4x2
 = - x – 15
 a) x = 0 ; M = - 0 -15 = -15
 b) x=15 ; M = -15 -15 = -30
 c) x =-15 ; M = -(-15) -15 = 0
 d) x= 0,15 ; Y= 0,15 -15 =-15,15
Bài 13 – tr 9: Tìm x:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81
 48x2 -12x - 20x+5+3x - 48x2 - –7 +112x = 81 
 83x -2 = 81
 83x = 83
 x =1
 Bài 14 – tr 9): Gọi 3 số chẵn liên tiếp là: 2n -2; 2n ; 2n+2
Vì tích của 2số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192 nên ta có:
 2n(2n+2) – (2n -2).2n=192
 4n2+4n – 4n2 +4n =192
 8n = 192
 n = 24
 Vậy 3 số chẵn cần tìm:46, 48,50
IV. Củng cố - HDVN
 -Học thuộc 2 qui tắc;- Làm bài tập 15(9-Sgk); 6 Y10(4-SBT)
 - Đọc bài : “Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Soạn ngày: 28/8/2011
Giảng ngày: 29/8/2011
Tiết 4 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm được các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng; bình phương của 1 hiệu; hiệu 2 bình phương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức để tính nhẩm; tính hợp lý và làm bài tập có liên quan .
- Thái độ : Rèn luyện thói quen tính toán khoa học, hợp lý .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ Hình 1 - Sgk(9)
- Học sinh : Học theo hướng dẫn của tiết 3
III. Tiến Trình dạy học :
1.Ôđtc: Sĩ Số
2. Kiểm tra bài cũ
 HS 1: Bài tập 15a(9)
 HS 2: Bài tập 15b(9)
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bình phương của 1 tổng
GV: Cả lớp làm ?1.
- Với a>0 ;b>0 công thức được minh hoạ h.1
(A+B)2=?
GV: PB HĐT thức thành lời?
GV: HS đọc kết quả câu a?
 HS đọc kết quả câu b?
GV: Tính 512=?
 Tính 3012=?
Hoạt động 2: Bình phương của 1 hiệu
GV: Y/c làm ?3
*Nhóm1: Tính (a-b)(a-b)
*Nhóm 2: áp dụng hHĐT (1) để tính
So sánh 2 kết quả trên?
GV: Y/c làm ?4
GV: Gọi 3 Hs làm câu a? câu b? câu c?
GV: Chốt lại cách làm và KQ
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương
GV: Y/c làm ?5
GV: Đưa ra tổng quát
?6 Phát biểu thành lời 
GV: 3 HS đọc kết quả của 3 câu a,b,c
GV: Cho nhận xét KQ
- GV tổ chức cho HS làm ?7
 - Em rút ra điều gì ?
1.Bình phương của 1 tổng:
 ?1 (a+b)(a+b) = a2+ab+ba+b2
 = a2+2ab+b2
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý:
 (A+B)2 = A2+2AB+B2 (1) 
?2: Phát biểu
* áp dụng:
 a) Tính (a+1)2 = a2+2a+1
 b) x2+4x+4 = x2 + 2.x.2 +22 = (x+2)2
c)512 = (50 +1)2 = 502+ 2 .50.1 + 1 =2601
 3012 =(300 +1)2= 3002 + 2.300.1 + 1 = 90601
2.Bình phương của 1 hiệu:
?3 [a+(-b)]2= a2+2.a.(-b)+(-b)2
 = a2 – 2ab +b2
 Với A,B là 2 bthức tuỳ ý:
 (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 (2)
?4 Phát biểu
* áp dụng
a) (x -)2 = x2 – x + 
b) (2x -3y)2 = 4x2 -12xy +9y2
c)992 = (100-1)2 = 1002 – 2.100.1 + 1
 =10 000 – 200 + 1 = 9801
 3. Hiệu hai bình phương:
?5 (a-b)(a+b )= a2+ab – ba – b2
 = a2 – b2
 Vậy: a2 – b2 = (a-b)(a+b)
* Với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý:
 A2 –B2 = (A + B)(A - B) (3)
?6 Phát biểu
* áp dụng
a) (x+1)(x – 1) = x2 – 1
b) (x – 2y)(x+2y) = x2 – 4y2
c) 56.64 = (60 – 4 )( 60 +4) = 3584
?7
* Lưu ý: ( A – B)2 = ( B – A ) 2 
IV. Củng cố – HDVN
 - Nhắc lại 3 hằng đẳng thức
 - Học thuộc 3 hằng đẳng thức
 - Làm bài tập :16; 17; 18 (Sgk)
Ngày soạn: 30/8/2011
Ngày giảng: 31/8/2011
 Tiết 5 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : Củng cố, mở rộng 3 hằng đẳng thức đã học
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biến đổi các công thức theo 2 ch ... ờng hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A).
*Ví dụ 2: Rút gọn phân thức
= -
?4 
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
* Chữa bài 8/tr40 – SGK: Câu a, d đúng; Câu b, c sai
Bài 10(40):
 =
 = 
- Học bài 
- Làm các bài tập 7,9,10/SGK- tr 40 .
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập .
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
Tiết 25: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết phân tích tử và mẫu thánh nhân tử rồi áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức. 
2.Kỹ năng: HS vận dụng các P2 phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. 
3.hái độ : Giáo dục duy lôgic sáng tạo 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ - HS: Bài tập 
Iii.Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn phân thức sau:
a) b) Đáp án: a) = b) = -5(x-3)2
3. Bài mới . 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện tập
GV : Hd hs chữa bài 11- tr40
GV: cho1 HS nhận xét bài làm của bạn?
GV: Chốt lại
GV : Hd hs chữa bài 12(40):
GV: cho1 HS nhận xét bài làm của bạn?
GV: Chốt lại
GV : Hd hs chữa Bài 13(40):
GV: cho1 HS nhận xét bài làm của bạn?
GV: Chốt lại
Bài 11- tr40: Rút gọn phân thức
 a, 
b, 
 =
Bài 12(40): Phân tích tử(mẫu) thành nhân tử Yrút gọn
a, 
=
 b, 
 = 
Bài 13(40): Ap dụng qui tắc đổi dấu Yrút gọn.
 a, 
b,
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
-Nhắc lại cách rút gọn phân thức ?
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : 
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
Tiết 26 : Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
 I.Mục tiêu :
 1, Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức.
2, Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung.
3, Thái độ : ý thức học tập - Tư duy lôgic sáng tạo .
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ 
Iii.Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau : 
a) b) c) d) 
Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Cho 2 phân thức: Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó & có cùng mẫu.
GV: nhận xét mẫu 2 phân thức
GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ?
* HĐ2: Tìm mẫu thức chung
GV: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho
GV : Cho hs làm ?1
a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ?
b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ?
GV: Qua các VD trên em hãy nói 1 cách tổng quát cách tìm MTC của các phân thức cho trước ?
HĐ3: Quy đồng mẫu thức
GV : HD học sinh tìm hiểu ví dụ sgk thông qua các bước :
B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC:
B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với mẫu thức để có MTC
B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
 HS : tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử.
GV : Cho hs làm ?2
GV : HD 
- Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC
-Tìm nhân tử phụ.
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng ta có :....
 GV : Cho hs làm ?3
HS lên bảng trình bày : 
Cho 2 phân thức: 
;
Vậy qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
1. Tìm mẫu thức chung
?1:Cho 2 phân thức và 
+ Các tích 12x2y3z & 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 
+ Mẫu thức chung là 12x2y3 đơn giản hơn
*Tìm MTC của 2 phân thức sau:
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử
4x2-8x+ 4 = 4( x2 - 2x + 1)= 4(x - 1)2
6x2 - 6x = 6x(x - 1)
+ B2: Lập MTC là 1 tích gồm 
- Nhân tử bằng số là12:BCNN(4;6)
- Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số mũ cao nhất MTC :12.x(x - 1)2
Tìm MTC: SGK/tr42
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ * Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: 
(1) 
; 
MTC : 12x(x - 1)2
 = 
 = 
Nhận xét : (sgk)
?2 QĐMT 2 phân thức
 và 
MTC: 2x(x-5)
 = 
 = 
 =
?3 Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
 và 
* = ;
= = 
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
Học bài
 - Làm bài tập: 14 Y16 ; 18 Y20 (43-44 Sgk)
-Chuẩn bị tiết sau luyện tập .
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
Tiết 27 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thực hành thành thạo việc qui đồng mẫu thức các phân thức, làm cơ sở cho việc thực hiện phép tính cộng các phân thức đại số ở các tiết tiếp theo
- Mức độ qui đồng không quá 3 phân thức với mẫu thức là các đa thức có dạng dễ phân tích thành nhân tử.
2. Kỹ năng: qui đồng mẫu thức các phân thức nhanh.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ 
Iii- Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: + Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
 + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
- HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và 
 Đáp án: = ; = 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ 1 : luyện tập
GV: Cho làm bài 18 - tr43
- Qui đồng mẫu thức các phân thức:
GV: Gọi 2 HS lên bảng 
GV: Cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
GV: Cho làm bài 19 - tr43
- Qui đồng mẫu thức các phân thức:
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm ý a, b , c
GV: cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
GV: Cho làm bài 20 - tr44
Để chứng tỏ : x3+5x2 -4x -20 có thể làm MTC, chỉ cần chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 
GV: Hd qui đồng 
Bài 18(43): Quy đồng mẫu thức các phân thức
a) và 
2x + 4 = 2 (x + 2)
x2- 4 = ( x - 2 )(x + 2) 
MTC: 2(x - 2)(x +2)
= 
 = 
b) và 
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC: 3(x + 2)2
= 
= 
Bài 19(43): Qui đồng mẫu các phân thức
 a/ ; 
 Ta có: x+2 = 2+x
 2x – x2 = x(2 – x)
MTC : ( 2+x) (2 – x) x = (4 – x2). x
 = 
b/ x2 +1 ; 
 MTC : x2 - 1 
c/ ; 
x3 – 3x2y +3xy2 – y3 = (x-y)3
 y2 – xy = y(y – x) = - y(x – y)
 MTC : y( x-y )3
 = 
= 
Bài 20(44): 
x3+ 5x2 – 4x -20 =(x2+3x -10)(x+2)
x3+ 5x2 – 4x -20 =(x2 +7x+10)(x-2)
Ta có: MTC : x3 + 5x2 – 4x - 20 
+/ 
=
+/ 
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
- Cho HS nhắc lại cấc bước qui đồng mẫu thức các phân thức.
- Nêu những chú ý khi qui đồng.
- Xem lại các bài tập đã luyện
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
Tiết 28 : Phép cộng các phân thức đại số
I- Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức
2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trìmh tự:
- Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thứcmột cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức hợp lý đơn giản hơn 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: + bảng nhóm, phép cộng các phân số, qui đồng phân thức.
Iii- Tiến trình bài dạy:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:- + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Cộng hai phân thức cùng mẫu
GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
GV:Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ?
GV: Viết công thức tổng quát.
GV cho HS làm VD.
GV : Cho HS làm ?1.
GV: Gọi HS làm tại chỗ
HĐ2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau 
GV cho HS làm ?2
GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu?
GV: Đưa ra VD 2
2x -2 = 2(x – 1)
x2 – 1 = ( x + 1)( x – 1)
GV: Cho HS làm ?3
- GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy.
GV: Cho làm ?4
áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức để làm phép tính sau: =
.
1) Cộng hai phân thức cùng mẫu
* Qui tắc: SGK. 
 ( A, B, C là các đa thức, A khác đa thức 0)
Ví dụ: 
 = = 
?1 
2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
?2 Thực hiện phép cộng
Ta có: x2 + 4x = x(x + 4)
2x + 8 = 2( x + 4) 
MTC: 2x( x + 4) 
=
Quy tắc : ( sgk)
 Ví dụ 2: Làm tính cộng:
MTC = 2( x + 1)( x – 1)
?3 Thực hiện phép cộng 
6y - 36 = 6(y - 6)
y2 - 6y = y( y - 6) 
MTC: 6y(y - 6)
 = = 
= 
* Chú ý: (Sgk)
1- Tính chất giao hoán: 
2- Tính chất kết hợp:
?4 
= =
= = 
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
-HS học thuộc qui tắc
- Làm bài tập 21 ,22,23,24 (Sgk)
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
Tiết 29 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Rèn luyện kỹ năng cộng các phân thức đại số cụ thể:
 + Biết chọn MTC thích hợp
 + Rút gọn trước khi tìm MTC
 +Biết sử dụng linh hoạt tính chất giao hoán kết hợp.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng trình bày bài làm.
3.Thái độ : Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Bài tập giải mẫu
III.Tiến Trình dạy học :
1, Tổ chức:
2.Kiểm tra Nêu các bước cộng các phân thức đại số?
- áp dụng: Làm phép tính 
3- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Y/c làm bài 25-tr47
1 Hs làm bài 25 b,c,,e
HD:
Hãy sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính tổng?
1 HS làm câu d
1 HS làm câu e
+ Hãy nhận xét bài làm của bạn?
GV: Bài 26 
giải thích các khái niệm: Năng xuất làm việc, khối lượng công việc & thời gian hoàn thành
 + Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ?
 Hs : 
+ Phần việc còn lại là?
Hs :
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là?
 Hs :. 
+ Thời gian hoàn thành công việc là?
 Hs :. 
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là?
Hs :.
Bài 25(47): Làm tính cộng:
b, 
 = MTC: 2x(x+3)
 =
 = 
c) = 
= 
d, x2 + 
 = 
e, 
 =
 =
 = 
= 
Bài 24(46): Giải:
 Thời gian lần 1 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 Thời gian lần thứ 2 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 T/g kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn:
 (giây)
 = (giây)
Bài 24(46): Giải:
 Thời gian lần 1 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 Thời gian lần thứ 2 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 T/g kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn:
 (giây)
 = (giây)
Bài 26 
+ Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là ( ngày)
+ Phần việc còn lại là:
 11600 - 5000 = 6600m3
+ Thời gian làm nốt công việc còn lại là:
 ( ngày)
+ Thời gian hoàn thành công việc là:
 + ( ngày)
+ Với x = 250m3/ngày thì thời gian hoàn thành công việc là:
 ( ngày)
IV.Củng cố- Hướng dẫn về nhà
Bài 24(46): 
 Thời gian lần 1 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 Thời gian lần thứ 2 mèo đuổi bắt được chuột là: (giây)
 T/g kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn:
 (giây)
 = (giây)
- Nhắc lại phương pháp trình bày lời giải của phép cộng các phân thức :
- Xem lại các bài tập đã luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 8(11-12).doc