A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng
(A+B)(C+D) = AC + AD + BC + BD
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận của hs
B.Phương pháp: - Nêu vấn đề, khái quát.
C.Chuẩn bị:
GV: sgk, giáo án
HS; Vở, sgk, vở nháp
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định: Nắm số hs của các lớp
II.Bài cũ:
?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
?Làm tính nhân:
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài mới:
Ngày soạn: 21/08/2011 Tiết : 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần nắm: 1. Kiến thức: - Biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng: -Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A(B+C) = AB + AC 3. Thái độ: - Rèn tư duy logic B.Phương pháp: Nêu vấn đề, so sánh, tương tự hoá, hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị: GV: sgk; giáo án; sbt HS: Vở, sgk, vở nháp D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs vắng học của các lớp II. Bài củ: III.Bài mới 1. Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? (Đáp: muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích với nhau). ?Cho A.(B + C) = ta được kết quả như thế nào? ?Hãy cho ví dụ về một đơn thức và một ví dụ về đa thức. GV: Khi ta nhân một đơn thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một số với một tổng không? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề trên. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 -HS thực hiện yêu cầu ?1 Các HS còn lại tự cho ví dụ rồi thực hiện yêu cầu như sgk, hai em ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo kết quả. HS nhận xét từ đó rút ra quy tắc. -GV (thông báo): Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. -HS trả lời ?2 (một HS lên bảng) HS nhận xét bài làm, GV nhận xét chung. Hoạt động 2 -HS hoạt động nhóm trong 3 phút, cử đại diện trình bày kết quả. HS nhận xét bài bài các nhóm Hoạt động 3 Gv; Yêu cầu hs làm bài tập 1, 2 sgk Hs; Làm nháp Gv; Gọi lần lượt các hs lên bảng thực hiện Tổ chức hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả 1.Quy tắc: * Ví dụ: Tính: 4(3 + 25) = 4.3 + 4.25 = 12 + 100 = 125 Tương tự: a( b+ c) = a.b + a.c Tổng quát: Ta có quy tắc nhân đơn thức với đa thức: (sgk) A(B + C) = A.B + A.C 2. Áp dụng: Làm tính nhân a) b) (-2x3). (x2 + 5x - ) = -2x3.x2 + (-2x3).5x + [-2x3.(-)] = -2x5 - 10x4 + x3 3. Bài tập: Bài tập 1 a) b) c) Bài tập 2 tại x = -6 và y = 8: A = (-6)2 + 82 = 100. IV.Củng cố: - Gv: yêu cầu hs làm một số bài tập để củng cố quy tắc và rèn kỹ năng nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức. V. Dặn dò: - BTVN: 2b, 3, 4 (SGK) *Hướng dẫn bài tập 3 (SGK tr 5): Để tìm x, ta thực hiện rút gọn vế trái bằng cách thực hiện nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện ?1 trong §2. Ngày soạn: 21/08/2011 Tiết: 2 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần: 1. Kiến thức: - Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng (A+B)(C+D) = AC + AD + BC + BD 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận của hs B.Phương pháp: - Nêu vấn đề, khái quát. C.Chuẩn bị: GV: sgk, giáo án HS; Vở, sgk, vở nháp D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs của các lớp II.Bài cũ: ?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. ?Làm tính nhân: III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV gợi ý cho HS làm ví dụ ở sgk Hs: Dựa theo sự gọi mở của gv để thực hiện. Gv; khẳng định lại kết quả của bài toán. GV: Giới thiêu cho hs về tích của hai đa thức. Muốn nhân hai đa thức ta làm thế nào? Hs: Phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. Gv: Viết công thức ở dạng tổng quát. Hs: thực hiện ?1 Gv: Gọi 1 hs lên bảng trình bày Gv: trình bày cách nhân hai đa thức theo cách trình bày ở sgk. Hs; quan sát và nắm cách làm. Hoạt động 3 GV: củng cố kiến thức của hs bằng một số bài tập ở sgk HS; Làm ?2; ?3 và bài tập 7 sgk Gv: Gọi lần lượt các hs xung phong lên bảng trình bày Tổ chức hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả. 1.Quy tắc: Ví dụ 1: Ta nói đa thức: là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1. *Quy tắc: (SGK) *Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức. Ví dụ 2: làm tính nhân: = .x3 + .(-2x) + .(-6) + (-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6) = x4y + x2y - 3xy - x3 -2x + 6 *Chú ý: Sgk 2. Áp dụng: Làm tính nhân: a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 6x3 - 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = x2y2 + 4xy - 5 Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân a) b) Kết quả của phép nhân là . IV.Củng cố: - Qua bài học này chúng ta cần nắm những vấn đề gì? - Nêu lại quy tắc nhân đa thức với đa thức? - Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở. V. Dặn dò: - BTVN: 8, 9 (SGK); 6, 7, 8 (SBT) - Hướng dẫn bài tập 9 (SGK tr 8): Để tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) với các giá trị x, y đã cho ta làm ntn? Học sinh: - Thực hiện rút gọn biểu thức bằng cách làm tính nhân. - Thay lần lượt các giá trị x, y đã cho vào các biểu thức đã rút gọn. Ngày soạn: 4/9/2011 Tiết: 3 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận. B.Phương pháp: - Luyện tập thực hành, - Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị: - GV; Sgk, sbt - HS:bảng phụ của nhóm theo bàn, bút dạ D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs của các lớp II.Bài cũ: ?Hãy phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức. Làm bài tập 8a (SGK). III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ở các tiết trước, chúng ta đã nắm bắt được các quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, nhân một đa thức với một đa thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức đó và rèn kĩ năng thực hiện pháp nhân đơn thức, đa thức. Chúng ta cùng luyện tập. 2 Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 10a,b sgk; cả lớp làm ở vở nháp. Hs: hực hiện Gv; Tổ chức hs nhận xét cách trình bày và kết quả phép tính. GV lưu ý HS ?Khi thay bởi , thay bởi thì kết quả phép tính ở các bài toán a, b như thế nào? Hs; Đáp: được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại) Hoạt động 2 Hs: Làm bài tập 12 theo nhóm cùng bàn với hai nội dung: -Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức -Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả So sánh kết quả các nhóm, đi đến kết quả thống nhất. +GV(chốt lại): Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất. Hoạt động 3 GV; Gợi mở hs làm bài tập 14 sgk: -Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? Ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào? -Theo đề bài, ta có đẳng thức nào? -Ba số chẵn cần tìm là những số nào? HS: trao đổi theo nhóm cùng thực hiện báo cáo cách tìm và kết quả. GV: Dẫn dắt hs tìm được biểu thức: HS: Tìm ba số cần tìm. Bài tập 10: Thực hiện phép tính: a) b) Bài tập 12:(SGK) M Khi x = 0: M= - 0 – 15 = - 15 Khi x = 15: M= - 15 – 15 = - 30 Khi x = -15: M = + 15 – 15 = 0 Khi x = 0,15: M= - 0,15 – 15 = - 15,15 Bài tập 14 (SGK) Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong ba số là 2n thì ta có: Ta có: 2n = 46 2n + 2 = 48 2n + 4 = 50 Đáp số: ba số chẵn liên tiếp cần tìm là 46; 48; 50. IV. Củng cố: - Em hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân hai đa thức? - Cho ví dụ về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. V. Dặn dò:: - BTVN: 11, 13, 15 (SGK) - Sau khi làm xong bài tập 11, mỗi HS phải trả lời câu hỏi sau: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức đại số nào đó không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta phải làm như thế nào? Ngày soạn: 4/6/2011 Tiết: 4 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần: 1. Kiến thức: Nắm được các đẳng thức ( bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương). 2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức: (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 A2 – B2 = (A – B)(A + B) 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt sáng tạo của hs. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề C.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ hình 16 (SGK) - HS: sgk; vở nháo D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs vắng học của các lớp II.Bài cũ: a) Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: b) Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: Cả lớp cùng tập trung theo dõi để nhận xét. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ta có: (1) (2) (1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng, thuận lợi, đỡ tốn công sức, tránh những sai sót 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 ?Em nào có thể diễn đạt công thức trên bằng lời? GV: với trường hợp a>0, b>0 công thức được minh hoạ bởi hình 1 (SGK) GV: với A, B là các biểu thức, em nào có thể phát biểu bằng lời công thức (1) HS đứng tại chổ trả lời. Lưu ý: Với câu c, ta tách 301 thành tổng hai số sao cho cách tính bình phương của một tổng thuận lợi, nhanh nhất và có thể nhẩm được. GV: Hãy thực hiện phép tính và cho biết kết quả: ?Hãy diễn tả công thức trên bằng lời ?Hãy phát biểu đẳng thức (2) bằng lời. HS làm bài và đứng tại chổ trả lời Hoạt động 2 Gv; Ta có: A - B = A + (-B) Vậy (A - B)2 = ? Hs: HS thực hiện yêu cầu ?5 trong sgk. Từ đó rút ra: ?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời. +GV lưu ý HS: :đọc là bình phương của một hiệu hai số :đọc là hiệu của hai bình phương. +HS hoạt động nhóm trong 2 phút để trả lời ?7, đại diện nhóm phát biểu. 1.Bình phương của một tổng: Ví dụ:Làm tính nhân: (a + b) (a + b) = a.a + ab + ba + b.b = a2 + 2ab + b2 Tổng quát: Với A; B là các biểu thức tùy ý, ta củng có: (1) *Áp dụng: Tính (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12 = a2 + 2a + 1 Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương một tổng: x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 2.Bình phương của một hiệu: Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có: (2) *Áp dụng: a)Tính: b)Tính: c)Tính: 3.Hiệu hai bình phương: Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có: (3) *Áp dụng: a)Tính: b)Tính: c)Tính nhanh: ?7. Đức và Thọ đều viết đúng ... của bạn, GV nhận xét chung. Hoạt động 2 Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 49 sgk Hs: Thực hiện Gv: gọi lần lượt 2 hs lên bảng trình bày Tổ chức hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung Hoạt động 3 Gv: Giới thiệu tính chất sau: A.B = 0 Hoặc A = 0 hoặc B = 0. Với việc phân ticchs đa thức thành nhân tử và vận dụng tính chất trên, em hãy giải bài tập 50 sgk Gv: Làm thế nào để tính x HS: phân tích đa thức vế trái thành nhân tử. Hs: Làm nháp Gv: Hướng dẫn hs thực hiện Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 3x2 - 3xy - 5x + 5y = (3x2 - 3xy) - (5x - 5y) = 3x(x - y) - 5(x - y) = (x - y)(3x - 5) b) x2 + 4x - y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) - y2 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 + y)(x + 2 - y) c) 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2 = 3[(x2 + 2xy + y2) - z2] =3[( x + y)2 - z2] =3(x + y + z)(x + y - z) Bài tập 49: Tính nhanh a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5 =(37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5) = 37,5(6,5 + 3,5) - 7,5(3,4 + 6,6) = 37,5.10 - 7,5.10 = 10(37,5 - 7,5) = 10.30 = 300. b) 452 + 402 - 152 + 80.45 = (452 + 2.40.45 + 402) - 152 = (45 + 40)2 - 152 = 952 - 152 = (95 - 15)(95 + 15) =80.110 = 8800. Bài tập 50: Tính x, biết: a)x(x - 2) + x - 2 = 0 (x - 2)(x + 1) = 0 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 2 hoặc x = -1 b) 5x(x - 3) - x + 3 = 0 5x( x - 3) - (x - 3) = 0 (x - 3)(5x - 1) = 0 x - 3 = 0 hoặc 5x - 1 = 0 x = 3 hoặc x = IV.Củng cố: ?Phân tích đa thức thành nhân tử: a)4x2+8xy-3x-6y b)x2+xy-5x-5y V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Đọc trước bài 9 và thực hiện ?1. Ngày soạn: / / 2011 Tiết: 13 §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chính xác, cẩn thận của hs. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: - GV: sgk, giáo án - HS: ôn ba phương pháp phân tích đã học. D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số học sính vắng học của các lớp II.Bài cũ: Em hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đa học? III.Bài mới: 1Đặt vấn đề: Ở các tiêt trước, các em đã được học các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử. Đó là phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp dùng hằng đẳng thức và phương pháp nhóm hạng tử. Mỗi phương pháp trên chỉ thực hiện cho các trường hợp riêng rẽ, độc lập. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phối hợp các phương pháp đó để phân tích các đa thức thành nhân tử. 2. Triển khai bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV đưa ra ví dụ 1. ?Nhận xét về các hạng tử? Dùng phương pháp gì ?Nhận xét về x2+2x+1 ? Đa thức có nhân tử chung (khác 1) không? Tìm cách nhóm các hạng tử cho thích hợp. GV lưu ý HS khi nhóm ngoặc với dấu trừ đằng trước. Ta đã phối hợp những phương pháp nào? Hoạt động 2 Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ?1 sgk HS thực hiện Gv: Trước hết ta cần làm gì? Hs: Phân tích đa thức thành nhân tử sau đó thay giá trị của biến vào trong biểu thức vừa tìm được rồi thực hiện các phép tính. Gv: Dùng bảng phụ ghi nội dung ?1b treo lên bảng, yêu cầu hs quan sát và cho biết: Bạn Việt đã dùng phương pháp nào để phân tích? Hs: Chỉ ra các phương pháp Hoạt động 3 Gv: Củng cố và rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử cho hs bằng bài tập 41 sgk Hs: Làm nháp Gv: gọi đồng thời 2 hs lên bảng trình bày. 1.Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a)x4 + 2x3 + x2 = x2(x2 + 2x + 1) = x2(x + 1)2 b) 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 + y2 - 2xy) = 42 - (x - y)2 =(4 - x + y)(4 + x - y) Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 2. Áp dụng: Bài tập 1 Tính nhanh giá trị biểu thức: .x2 + 2x + 1 -y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Ta có: x2 + 2x + 1 - y2 = ( x2 + 2x + 1) - y2 = (x + 1)2 - y2 = (x + 1 - y)(x + 1 + y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức (x + 1 - y)(x + 1 + y), ta có: (94,5 + 1 -,5)(94,5 + 1 + 4,5) = 91.100 = 9100. b) x2 + 4x - 2xy - 4y + y2 = ( x2 - 2xy + y2) + (4x - 4y) = (x - y)2 + 4(x - y) = (x - y)(x - y + 4) Bạn đã sử dụng ba phương pháp: -Nhóm hạng tử -Đặt nhân tử chung. -Dùng hằng đẳng thức. Luyện tập: * Bài tập 51 (SGK): Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x - 1)2 b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 - y2) = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x + 1 - y)(x + 1 + y). IV.Củng cố: Gv hệ tống lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Lưu ý cho hs: Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau hoặc theo nhiều phương pháp khác nhau nhưng có cùng một kết quả. V. Dặn dò: -Xem lại các ví dụ đã giải. -BTVN: 52, 53, 54 (SGK); 34, 35, 36(SBT). Ngày soạn: / / 2011 Tiết : 14 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs củng cố các phương phán phân tích đa thức thành nhân tử đã học. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn tính linh hoạt, chính xác, cẩn thận của học sinh B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: - GV: sgk, sbt, bảng phụ - HS: sgk, vở nháp, vở ghi bài D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs vắng học của các lớp II.Bài cũ: Em hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. III.Bài mới: Đặt vấn đề: Nhằm củng cố và rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, tiết này các em làm một số bài tập. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Gv: Gọi ba HS lên bảng thực hiện bài tập 54 (SGK) Cả lớp làm nháp và nhận xét bài làm của bạn. HS theo dõi nhận xét- GV sửa sai, phân tích rõ cho HS cả lớp hiểu. Hoạt động 2 Gv:Nêu phương pháp giải. Với A bà B là các đa thức, ta có: A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0. Áp dụng tính chất trên, em hãy giải bài tập 55 sgk HS: phân tích các đa thức vế trái thành nhân tử. Gv: Hướng dãn hs làm được như nội dung. Hoạt động 3 Gv: Muốn tính giá trị củ một biểu thức tại giá trị củ biến ta làm thế nào? Hs: Trả lời Gv: Nêu phương pháp giải bài tập 56 HS: Nắm cách giải Phân tích đa thức thành nhân tử sau đó thay các giá trị của biến vào đa thức đã phân tích để tính giá trị của đa thức. Gv: Gọi 2 hs xung phong lên bảng giải. Dẫn dắt hs làm được kết quả như nội dung. Bài tập 54 Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x = x(x2 + 2xy + y2 - 9) = x[(x2 + 2xy + y2) - 32] = x[(x + y)2 - 32] = x(x + y - 3)(x + y + 3) b) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2 = (2x - 2y) - (x2 - 2xy + y2) = 2(x - y) - (x2 - 2xy + y2) = 2(x - y) - (x - y)2 = (x - y)(2 - x + y) Bài tập 55 Tìm x, biết: a) x3 - x = 0 x(x2 - ) = 0 x(x - )(x + ) = 0 x = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + = Suy ra: x = 0; x =; x = - b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0 (2x - 1 - x - 3)(2x - 1 + x + 3) = 0 (x - 4)(3x + 2) = 0 Suy ra x = 4; x = Bài tập 56 Tính nhanh giá trị của đa thức a) x2 + x + tại x = 49,75 Ta có: x2 + x + = x2 + 2x. + =(x + )2. Thay x = 49,75 vào (x + )2, ta được: (49,75 + )2 = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500. b) x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 93 và y = 6 Ta có: x2 - y2 - 2y - 1 = x2 - (y2 + 2y + 1) = x2 - (y + 1)2 = (x - y - 1)(x + y + 1) Thay x = 93 và y = 6 vào (x - y -1)(x + y + 1), ta được: (93 - 6 - 1)(93 + 6 + 1) = 86.100 = 8600 IV. Củng cố: - Gv lưu ý vơi hs: Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nhưng có cùng một kết quả. V. Dặn dò: - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - BTVN: 57, 58 (SGK); 37, 38 (SBT) Ngày soạn: / / 2011 Tiết :15 §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra. C.Chuẩn bị: - GV: bảng phụ. - HS: ôn quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, định nghĩa luỹ thừa bậc n của cơ số a (a khác 0) D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định: Nắm số hs vắng học của các lớp. II.Bài cũ: Không III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học phép chia đa thức cho đa thức mà bài học đầu tiên trong phần này là phép chia đơn thức cho đơn thức. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 GV giới thiệu khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B khác 0) ?Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. HS: xm:xn=xm-n (mn; x0; m,n) GV lưu ý: HS thực hiện ?1 (HS đứng tại chỗ trả lời) ?Nhận xét gì khi chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến. HS thực hiện ?2 ?Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia. ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khác 0 khi nào. ?Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (AB), ta làm như thế nào? Hoạt động 2 HS thực hiện ?3 Gv: Gọi các hs lên bảng giải Hs: Thực hiện Gv: hướng dẫn hs làm câu b Hs: Chia thu gọn biểu thức rồi thay gia trị của x và y vào trong biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt động 3 Gv: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cho học sinh bằng bài tập 59, 60, 61 sgk Hs: Làm nháp Gv: Gọi lần lượt các hs lên bảng giải Tổ chức hs nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung 1.Quy tắc: xm:xn=xm-n Ví dụ 1: Tính: x3 : x2 = x b)15x7 : 3x2 =5x5 c)20x5 :12x = x4 Ví dụ 2 Tính a) 15x2y2:5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = xy *Nhận xét: (SGK) *Quy tắc: (SGK) 2. Áp dụng: Ví dụ 3. a) Làm tính chia 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z. b) Tính giá trị của biểu thức P = 12x4y2: (-9xy2) tại x = -3 và y = 1,005 Giải Ta có: 12x4y2: (-9xy2) =x3. Thay x = -3 và y = 1,005 vào biểu thức trên ta được. P = Bài tập 59 (SGK): a) b) Bài tập 60 (SGK): a) b) c) Bài tập 61 (SGK): a) b) c) IV.Củng cố : ?Nhắc lại quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B. Yêu cầu hs làm bài tập 59, 60, 61 sgk V. Dặn dò: -Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. -Bài tập về nhà: 62 (SGK); 39, 40, 41, 43 (SBT).
Tài liệu đính kèm: