Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 65 - Bùi Tiến Lực

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 65 - Bùi Tiến Lực

ân tích đa thức sau thành nhân tử

x+2 – 3x + xy – 3y

GV : yêu cầu học sinh thực hiện như gợi ý trong SGK

- Các hạng tử có nhân tử chung hay không?

- Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung

? Ngoài cách làm như trong SGK còn cách làm nào khác không ?

Ví dụ 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2xy + 3z + 6y + xz

HS: (.) làm ít phút dưới lớp sau đó một học sinh lên bảng giải

GV : Nhóm hạng tử thứ nhất và thứ 3 thành một nhóm hai hạng tử còn lại thành một nhóm .

GV : Cách làm như 2 ví dụ trên được gọi là phântích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

Chú ý : Một đa thức có thể có nhiều cách nhóm khác nhau phù hợp như ở ví dụ 1 có 2 cách nhóm

?Tính nhanh

 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100

HS: (.) Làm bài ít phút dưới lớp

GV: Gọi học sinh nhân xét và đưa ra câu trả lời đúng : Nhóm tích thứ nhất và tích thứ 3 thành 1 nhóm hai tích còn lại thành một nhóm

?2 SGK Hình thức thảo luận nhóm để tìm phương án trả lời đúng

 

doc 71 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 11 đến 65 - Bùi Tiến Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 09
Tiết 11: phân tích đa thức thành nhân tử
 bằng phương pháp nhóm hạng tử
I/ Mục tiêu:
KT: HS hiểu và biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp
KN: HS có kỹ năng phân tích đa thức và nhóm các hạng tử theo yêu cầu của giáo viên
TĐ: Rèn cho học sinh tính cận thận và khả năng tư duy từ những kiến thức đã được học
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- HS cần xem lại phương pháp đã học ở các tiết trước 
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x(x- 5) + y(x –5)
HS: (Làm bài) x(x- 5) + y(x –5) = (x – 5) (x + y)
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x+2 – 3x + xy – 3y
GV : yêu cầu học sinh thực hiện như gợi ý trong SGK 
- Các hạng tử có nhân tử chung hay không?
- Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung
? Ngoài cách làm như trong SGK còn cách làm nào khác không ?
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2xy + 3z + 6y + xz
HS: (...) làm ít phút dưới lớp sau đó một học sinh lên bảng giải
GV : Nhóm hạng tử thứ nhất và thứ 3 thành một nhóm hai hạng tử còn lại thành một nhóm .
GV : Cách làm như 2 ví dụ trên được gọi là phântích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử 
Chú ý : Một đa thức có thể có nhiều cách nhóm khác nhau phù hợp như ở ví dụ 1 có 2 cách nhóm 
?Tính nhanh
 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
HS: (...) Làm bài ít phút dưới lớp
GV: Gọi học sinh nhân xét và đưa ra câu trả lời đúng : Nhóm tích thứ nhất và tích thứ 3 thành 1 nhóm hai tích còn lại thành một nhóm
?2 SGK Hình thức thảo luận nhóm để tìm phương án trả lời đúng 
HS: (...) 
Trả lời : Bạn Thái và bạn An chưa phân tích triệt để như cách làm của bạn An 
GV : (Chú ý ) Khi phân tích đa thức thành nhân tử cần phân tích triệt để sao cho mỗi đa thức trong tích không thể phân tích được nữa thì dừng lại . 
Trường hợp của bạn Thái và bạn Hà thì còn có thể phân tích được nữa 
1/ Ví dụ 
Ví dụ 1 (SGK)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x 2 – 3x + xy – 3y =
= (x 2 – 3x) + ( xy – 3y )
= x(x - 3 ) + y(x - 3)
= (x - 3).((x + y)
Ví dụ 2 :Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
2xy + 3z + 6y + xz = 
 = ( 2xy + 6y) + ( 3z + xz)
 = 2y(x + 3) + z ( x + 3)
 = (x + 3) (2y + z)
2/ áp dụng: 
?1 Tính nhanh
 15.64 + 25.100 +36.15 +60.100
= (15.64 +36.15)+ (25.100 +60.100)
=15.(64 + 36) + 100(25 + 60)
= 15.100 + 85.100
= 100(15 +85) = 100.100 = 10000
?2 ( SGK tr 22)
3/ Củng cố
Làm bài tập 47 (SGK)
GV: Yêu cầu lớp hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm chữa bài trên bảng
HS: Chữa bài
GV: Yêu cầu lớp nhận xét 
HS: Nhận xét và sửa sai nếu có
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh làm ý a)
? Đối với đa thức này ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích thành nhân tử.
HS: làm theo hướng dẫn của GV
GV: Bài này chúng ta đã sử dụng những phương pháp nào ?
HS: Trả lời
ý b) c) Gv cho 2 HS làm bài trên bảng , lớp làm vào vở
GV: Quan sát học sinh làm bài và chỉ dẫn khi cần
Bài tập 47) Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
 a) x2 – xy + x –y = (x2 - xy) + (x + y)
= x( x- y) + ( x - y)
= (x -y)(( x+1)
b) xz + yz - 5( x + y)
= z ( x + y) - 5 ( x + y)
= ( x + y ) ( z -5 )
c) 3x2 - 3xy - 5x + 5y
= (3x2 - 3xy ) - (5x - 5y)
= 3x(x - y ) - 5( x - y)
= ( x- y ) (3x - 5 )
Bài tập 48) Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 + 4x - y2+ 4=
= ( x2 + 4x + 4) – y2 
= (x + 2)2 –y2 
= (x +2 – y)(x + 2 +y)
b) 3x2 + 6 xy + 3y2 - 3z2
 = 3[ (x2 + 2 xy + y2) - z2 ]
= 3[ (x +y)2 - z2 ]
= 3(x+ y + z)( x+ y - z)
c) x2 - 2 xy + y2 - z2 + 2zt - t2
= (x2 - 2 xy + y2) - (z2 - 2zt + t2)
= (x- y)2 - ( z - t )2
= ( x- y - z + t)( x- y + z - t)
4/ Hướng dẫn về nhà:
GV: hệ thống lại nội dung bài học
Làm các bài tập 49, 50 (SGK tr 22- 23 )
GV: Hướng dẫn bài 50 để tìm x ta phân tích vế trái thành nhân tử về dạng
 A .B .C ...= 0 ( Trong đó A,B,C là các đa thức chứa x) Û A= 0 Hoặc là B = 0 Hoặc là C = 0 
Ngày soạn: 19/ 09
Tiết 12: luyện tập
I/ Mục tiêu:
KT: Học sinh biết vận dụng 1 cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức 
thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử .
KN: HS phân tích thành thạo các bài toán cơ bản
TĐ: Rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
- HS chuẩn bị các Bài tập đã cho kỳ trước 
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
GV: nêu câu hỏi
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
	2x - 2y – x2 + 2xy – y2
 HS: Làm bài 
2x - 2y – x2 + 2xy – y2 = (2x - 2y) - ( x2 - 2xy + y2)
 = 2( x - y) - ( x - y )2
 = ( x- y)( 2 - x + 2 )
GV: Nhận xét và cho điểm
2/ Nội dung luyện tập
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Đưa bài tập lên bảng, cho lớp làm bài ít phút
HS : Làm bài
GV: Yêu cầu 3 học sinh chữa bài trên bảng, 
HS: Chữa bài
GV: Cho lớp nhận xét
HS và GV: Nhận xét 
GV: Yêu cầu lớp hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho đại diện các nhóm chữa bài
HS: Chữa bài
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Để tính nhanh phần a ta làm thế nào?
HS: Trả lời và làm bài
GV: Để tính nhanh phần a ta làm thế nào?
HS: Trả lời và làm bài
HS và GV: Nhận xét
GV: Ghi bài tập 50 lên bảng
? Để tìm x ta làm thế nào?
HS: Trả lời và làm bài ít phút dưới lớp
GV: Cho 2 HS chữa bài trên bảng
HS: Chữa bài
GV: Yêu cầu lớp nhận xét 
HS và GV: Nhận xét
 GV:Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập3
 GV: Hướng dẫn phân tích đa thức thành nhân tử, thay a- b = 5 vào đa thức rìm được.
 HS: Làm theo hướng dẫn
GV: Quan sát học sinh làm bài và chỉ dẫn khi cần thiết
Bài tập 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
 a) 25 x3 + 50 x2y + 25x y2
= 25x(x2 + 2xy + y2)
= 25x(x+ y)2
b) 2x + 2y - ax - ay
= 2( x + y ) - a ( x + y )
= ( x + y )( 2 - a)
c) 2x2 + 2y2 - x2z + z - y2z - 2
= (2x2 - x2z) + ( 2y2 - y2z ) + ( z - 2)
= x2 ( 2 - z ) + y2 ( 2 - z ) - ( 2 - z )
= ( 2 - z )( x2 + y2 - 1 )
Bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
a) x2 – 2xy + y2 – 1 
= (x2 – 2xy + y2) – 1
= (x –y)2 – 1
= ( x- y – 1)( x- y + 1)
b) x4 - x4 y4z8
= x4 ( 1 - y4z8 )
= x4 [ 1 - (y2z4 )2]
= x4(1 - y2z4)( 1 + y2z4)
Bài tập 49. Tính nhanh
 a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
= (37,5.6,5+3,5.37,5) -(7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5(6,5 + 3,5) - 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10
= 10.( 37,5 - 7,5 )
= 10.30
= 300
b) 452 + 402 - 152 + 80.45
= (452+ 80.45 + 402 ) - 152
= (452+ 2.45.40 + 402) - 152
= ( 45 + 40)2 - 152
= 852 - 152
= ( 85 - 15 )(85 + 15)
= 70.100
=7000
Bài tập 50. Tìm x, biết:
a) x ( x - 2) + x - 2 = 0
 x ( x - 2 ) + ( x - 2 ) = 0
 ( x- 2 ) ( x +1 ) = 0
 x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
 x = 2 hoặc x = - 1 
b) 5x ( x - 3) - x + 3 = 0
 5x ( x - 3 ) - (x - 3 ) = 0
 ( x- 3 ) (5 x - 1 ) = 0
 x - 3 = 0 hoặc 5x - 1 = 0
 x = 3 hoặc x = 1/5 
Bài tập 3. Cho a - b = 5 . Tính giá trị của biểu thức:
Q = a( a + 2 ) + b ( b - 2 ) - 2ab
= a2 + 2a + b 2 - 2b - 2ab
= (a2 - 2ab + b 2 ) + ( 2a - 2b )
= ( a- b )2 + 2 ( a - b )
= (a- b ) ( a - b +2 )
Thay a - b = 5 vào Q ta được:
Q = (a- b ) ( a - b +2 )
 = 5.( 5 + 2 )
 = 5.7 
 = 35
3/ Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các bài tập đã chữa
đọc trước bài 8: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp”
Ngày soạn: 26/ 09 
Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết bận dụng 1 cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử
- Rèn cho học sinh khả năng tư duy linh hoạt trong việc giải các bài toán
II/ Chuẩn bị của gv hs:
- HS chuẩn bị các Bài tập đã cho kỳ trước 
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết ta đã học bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ? đó là những phương pháp nào?
HS: trả lời (kể tên các phương pháp đã học)
GV: đặt vấn đề vào bài mới
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
5 x3 + 10 x2y + 5x y2
HS :() Làm theo gợi ý SGK
- Đặt nhân tử chung
-Dùng hằng đẳng thức 
- Nhóm nhiều hạng tử 
- Hay có thể phối hợp nhiều phương pháp 
GV: Hãy sử dụng các phương pháp khác nhau để phân tích đa thức thành nhân tử
HS: làm bài
GV: Yêu cầu 1 HS làm ?1 trên bảng, lớp làm vào vở
HS: làm bài
GV: Cho lớp nhận xét
HS và GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu 1 HS đọc ?2 ( SGK tr 24)
HS: Đọc bài 
GV: Cho lớp hoạt động nhóm ? 2
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm chữa bài trên bảng
HS: Chữa bài
GV:Cho lớp nhận xét và sửa sai nếu có 
HS và GV: Nhận xét
1/ Ví dụ
Ví dụ 1:Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
5 x3 + 10 x2y + 5x y2
Giải :
5 x3 + 10 x2y + 5x y2 = 
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x+ y)2
Ví dụ 2:Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 2xy + y2 – 9
Giải :
x2 – 2xy + y2 – 9 =
= (x2 – 2xy + y2) – 9
= (x –y)2 – 9
= ( x- y – 3)( x- y + 3)
??1 ( SGK tr 23 )
2x3y - 2xy3- 4xy2 - 2xy=
= 2xy[x2 - y2 - 2y - 1]
= 2xy[x2 - (y2 + 2y+ 1)]
= 2xy[x2 - ( y - 1 )2]
= 2xy(x + y - 1)( x - y + 1)
2/ áp dụng 
?2 a) Tính nhanh giá trị của biểu Thức
x2 + 2x +1 – y2
 tại x = 94,5 và y = 4,5
Ta có : x2 + 2x +1 – y2 = 
= (x2 + 2x +1) – y2
= (x +1)2 – y2 
= (x + 1 – y)(x +1 + y)
 Thay số ta có : 
(94,5 + 1- 4,5)( 94,5 + 1 + 4,5) =
 = 91.100 =9100
b) Khi phân tích đa thức x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 thành nhân tử bạn Việt làm như sau 
x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 =( x2– 2xy + y2) +(4x – 4y)= (x –y)2 + 4(x –y) = (x- y)(x –y + 4)
 Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử 
 Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp sau :
- Nhóm các hạng tử
- Đặt nhân tử chung
3/ Củng cố:
GV: Yêu cầu 3 HS làm bài tập 51 trên bảng, lớp làm vào vở
HS: Làm bài
GV: Cho lớp nhận xét 
HS và GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS đọc bài 
HS Đọc bài
GV: (Gợi ý) Phân tích đa thức trên thành nhân tử có chứa thừa số 5 và yêu cầu lớp hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày 
HS: Chữa bài
GV: Yêu cầu lớp nhận xét và sửa sai (nếu có)
HS và GV: Nhận xét
Bài 51 :Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2 x + 1)
 = x(x -1)2
b) 2xy – x2 –y2 + 16 
=16 – (x2 – 2xy +y2)
= 42 –(x – y)2 
= (4 –x + y)(4 + x – y)
c) 2 x2 + 4 x + 2 – 2 y2 
= 2( x2 + 2 x + 1 – y2) 
= 2[( x2 + 2 x + 1 )– y2] 
= 2[(x +1)2 - y2] 
= 2(x + 1 + y)(x +1 – y)
Bài 52 Chứng minh rằng:
 ( 5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n 
Ta có: ( 5n + 2)2 - 4 =
= (5n + 2 – 2)( 5n + 2 +2)
= 5n (5n +4 ) 5 n Z
Vậy, ( 5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n
4/ Hướng dẫn về nhà:
GV: hệ thống lại nội dung bài học
bài tập về nhà 53 – 58 trang 24 ,25 SGK
Ngày soạn: 26/ 09
Tiết 14: Luyện tập 
I/ Mục tiêu
- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử 
- HS giải thành thạo loạ ...  biến đổi BPT, cách trình bày gon, cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
III/ Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Chữa bài 25 c, d
x > - 9
x < 9
HS2: Chữa bài 46 b, d sbt tr 46.
x > - 3
x < 4
2/ Nội dung luyện tập
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phần a.
? Nếu cách giải BPT trên?
HS:...............
GV: THực chất là qui đồng mẫu, tương tự như khi giải phương trình.
GV: yêu cầu hS hoạt động nhóm phần b, c, d.
HS: Thực hiện ra phiếu
GV: Đi kiểm tra các nhóm
Sau 5' GV thu phiếu chấm điểm.
? Qua bài 31, hãy nêu cách giải BPT chứa ẩn ở mẫu?
HS:.........
GV: Nêu các bước giải.
Qui đồng mẫu, khử mẫu
Đưa về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn.
Giải BPT bậc nhất một ẩn.
GV: Viết đề bài lên bảng
HS: Quan sát dạng của BPT.
? Với BPT này, em giải như thế nào?
HS:.........
GV: Chốt lại
Chuyển vế để vế phải bằng 0
Thực hiện vế trái, thu gọn để đưa về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn.
Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
GV: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân, 2 HS lên bảng thực hiện.
? Trong bài toán, đã củng cố cho các em những kiến thức nào? Kĩ năng gì?
HS:................
? Trong quá trình giải các BPT, các em thường mắc những sai lầm gì?
HS:.......................
GV: Để biết cụ thể hơn những sai lầm thường mắc của đa số các em, các em hãy thực hiện bài tập 34 sgk tr 49.
GV: treo đề bài trên bảng phụ.
HS: Quan sát và thực hiện
GV: Yêu cầu HS sửa lại những chỗ sai cho đúng.
HS: Đọcđề bài.
? Hãy chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
HS:................Số tờ giấy bạc 5000đ là x(x nguyên, dương)
Vậy số tờ giấy bạc 2000đ là bao nhiêu?
HS:...................
? hãy lập BPT của bài toán?
HS:..................
? hãy giải BPT mà các em vừa lập được, trả lời?
HS:.............
GV: Thực ra khi giải bất phương trình nó cũng tương tự khi giải PT, nhưng điều đặc biệt lưu ý khi giải bất phương trình đó là chiều của nó khi nhân hai vế với một số dương , âm.
Dạng 1: Giải bất phương trình chứa mẫu Bài 31 sgk tr 48
a) x < 0
S = {x x < 0} 
 )
 0
b) x > - 4
S = {x x > - 4} 
 (
 -4
c) x < - 5
S = {x x < - 5} 
 )
 -5
d) x < - 1
S = {x x < - 1} 
 )
 -1
Dạng II: Giải BPT có hai vế là những biểu thức nguyên.
Bài 32 sgk tr 48.
a) 8x + 3(x + 1) > 5x - ( 2x - 6)
 8x + 3x + 3 - 5x + 2x - 6 > 0
 8x - 3 > 0
 x > 3/8
Vậy nghiệm của BPT là x > 3/8
b) 2x ( 6x - 1) > ( 3x - 2)( 4x + 3)
 12 x2 - 2x > 12x2 + x - 6
3x < 6
 x < 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 2.
Dạng 3: Những sai lầm thường mắc.
Bài 34 sgk tr 49.
a) Bạn đã nhầm - 2 là hạng tử, nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải.
b) Khi nhân hai vế của bất phương trình với một số âm mmà không đổi chiều của BPT
Dạng 4: Dạng toán có lời văn (Giải bài toán bằng cách lập BPT)
Bài 30 sgk tr 48
Gọi số tờ giấy bạc 5000đ là x (tờ), ĐK: x nguyên, dương.
Thì số tờ giấy bạc loai 2000 đ là 15 - x ( tờ)
Theo bài ra ta có BPT:
5000x + 2000( 15 - x) < 70000
 x < 13 , 3.
Do nhận các giá trị nguyên dương nên:
x = {1, 2, 3 ...., 13}
3/ Hướng dẫn về nhà:
- Bài 29, 33 sgk tr 48.
- Ôn lại qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
- Đọc trước bài PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 64 – 65 
 phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I/ Mục tiêu:
- KT: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Biết giải Một số phương trình dạng = c x + d và = c x + d
- KN: có kỹ năng giải các phương trình đơn giản
- TĐ: rèn tính cẩn thận cho học sinh
II/ Chuẩn bị của gv và hs
HS: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Đặt vấn đề:
GV đặt vấn đề như sách giáo khoa
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung
? Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a?
HS:.....................
? Tìm = ?
HS:................
GV: Cho biểu thức 
? Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức?
HS:...................
GV: ghi đề bài VD 1 sgk tr 50, Yêu cầu HS thực hiện các nhân, 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, sửa sai(nếu có).
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm ? 1 sgk tr 50.
Sau 5' gv yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày trên bảng.
Nhóm khác nhận xét , sửa sai(nếu có).
? Để giải được PT trên trước tiên ta cần làm gì?
HS: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
? Các em hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình?
HS: thực hiện.
? Vậy khi giải phương trình ta cần xét mấy trường hợp? Đó là những trường hợp nào?
HS:............
GV: Trình bày bàigiải mẫu trên bảng, HS ghi vào vở.
Tương tự GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ 3. ? 2 sgk tr 50, 
3 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp thực hiện ra giấy nháp.
HS: Tự nhận xét bài làm của mình, tìm ra chỗ sai( nếu có) -> Tự sửa sai -> bạn nhận xét và sửa sai(nếu có).
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 36c, 37a
Sau 5' dậi diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
Nhóm khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh về số đối của a - b và của a + b.
1/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
*) a nếu a 0 
 = 
 -a nếu a < 0
*) Ví dụ:
Ví dụ 1 : sgk tr 50.
a) Khi x - 3 x 3 = x - 3
Nên A = x - 3 + x -2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 -2x = 2x
Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1 sgk tr 50.
a) Khi x 0 => - 3x 0 => = - 3x
Vậy C = 4x - 4
b) D = 11 - 5x.
2/ Giải một số phương trình chứa dấu giá trị ruyệt đối.
Ví dụ 2: sgk tr 50.
Giải phương trình: = x + 4 
+ Nếu 3x 0 => x0 thì = 3x
Vậy ta có:
 3x = x + 4
 x = 2 (TMĐK x0)
+ Nếu 3 x x < 0 thì = - 3x
Vậy - 3x = x + 4
 x = - 1 (TMĐK x < 0)
Vậy S = {- 1 ; 2}
Ví dụ 3: sgk tr 50.
Giải phương trình = 9 - 2x 
 Giải:
+ Với x 3, thì: 
 x - 3 = 9 - 2x
 3x = 12
 x = 4 (TMĐK x3)
+ Với x < 3 thì:
 - x + 3 = 9 - 2x
 x = 6 (Không TMĐK x < 3)
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = 4.
 ? 2 sgk tr 51.
S = {2}
S = { - 3; 7}
3/ Luyện tập:
Bài 36c sgk tr 51.
S = {-2; 6}
Bài 37a sgk tr 51.
S = {}
3/ Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức bài học và giao nhiệm vụ vể nhà
Bài tập 35, 36, 37 sgk tr 51.
làm các câu hỏi ôn tập chương IV
D - Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:.................
Ngày giảng:.............
Tiết 65. ôn tập chương IV
A - Mục tiêu:
- Rèn luyện thêm kĩ năng giải BPT bậc nhất và PT chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = c x + d và = c x + d
Có kiến thức hệ thống về BPT, BĐT theo yêu cầu của chương.
B - Chuẩn bị:
	GV: bảng phụ, thước thẳng.
	HS: Làm bài tập và các câu hỏi của chương.
C - Các hoạt động dạy - học:
I - ổn định:
............................................................................................................................................
II - Kiểm tra bài cũ: Không
III - Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Thế nào là BĐT? cho ví dụ?
HS:.....................
GV: yêu cầu HS thực hiện bài 38 sgk tr 53.
HS: Hoạt động cá nhân.
4 HS lên bảng thực hiện.
? Bài tập 38 đã củng cố cho ta kiến thức gì?Rèn cho chúng ta kĩ năng gì?
HS: Tính chất của bất đẳng thức.Rèn kĩ năng c/m bất đẳng thức.
? BPT bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào?
Cho ví dụ?
HS:........................
? Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT mà em vừa lấy?
HS:..........................
? Để kiểm tra nghiệm vừa lấy có đúng là nghiệm của BPT không ta làm như thế nào?
HS:......................
GV: Tương tự về nhà các em thực hiện bài 39 sgk tr 53.
? Phát biểu hai qui tắc biến đổi bất phương trình? Hai qui tắc này đã dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số?
HS:.....................
GV: yêu cầu HS thực hiện bài 40 sgk tr 53.
HS: Hoạt động các nhân, 4 HS lên bảng thực hiện.
HS: Dưới lớp nhận xét , sửa sai(nếu có)
? Trong bài tập 40 các em đã sử dụng kiến thức nào?
HS:.........................
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 41a, d sgk tr 53.
? Hãy nhận xét về các BPT đó?
HS: BPT có chứa mẫu.
? Vậy các em hãy nêu cách thực hiện?
HS:..............
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra giấy nháp -> GV đi kiểm tra.
GV: Yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 43 sgk tr 53.
Sau 4' đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng.
Nhóm khác nhận xét chéo, sửa sai(nếu có)
GV: Tóm lại khi giải BPT, ta đưa các BPT về dạng a x < b
x 0
x > b/a nếu a < 0.
? Khi giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối, ta cần xét những trường hợp nào?
HS: Xét hai trường hợp:
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
GV: yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
HS: Dưới lớp nhận xét, sửa sai(nếu có)
? Những sai lầm thường mắc của các em trong khi giải PT là gì?
HS:..............
GV: = bx + c, với hệ số a < 0 HS thường nhầm khi xét khoảng.
- Khi tìm được giá trị x, HS thường quên đối chiếu với điều kiện của khoảng đang xét.
1. Ôn tập BĐT.
Bài 38 sgk tr 53.
m > n => m + 2 > n + 2 (Cộng hai vế với 2)
m > n => 2m > 2n (nhân hai vế với 2)
 => 2m - 5 > 2n - 5(ccọnh hai vế với -5)
m > n => - 2m < - 2n ( nhân hai vế với -2)
m > n => -3m < - 3n
 => 4 - 3m < 4 - 3n(ccọng hai vế với 4)
2. Ôn tập về bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Bài 40 sgk tr 53.
a) x - 1 < 3
 x x < 4
S = {x x < 4} 
 )
 4
b) x > - 1
S = {x x >- 1} 
 (
 -1
c) x < 3
S = {x x < 3} 
 )
 3
d) x < 
S = {x x < 1/5} 
 )
 1/5
Bài 41 sgk tr 53.
a) < 5
 2 - x < 20
 x > - 18
b) 
 -6x - 9 4x - 16
 - 10x - 7
 x 0,7
Vậy nghiệm của BPT là x 0,7
Bài 43 sgk tr 53.
x < 2, 5
x > 8/3
x 2
x3/4
3. Ôn tập về PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Bài 45 sgk tr 54.
a) = 4x + 18
Có S = {- 3}
b) = 3x
Có S = {5/4}
V - Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập kĩ các kiến thức về giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải các bất phương trình.
Làm các bài tập 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 sgk tr 131, 132.
Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
D - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ***************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 day.doc