Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức

-Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?

-Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?

- Tính các tích sau:

 a) (-2x3)(x2)

b) (6xy2)( x3y)

- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng - HS trả lời tại chỗ:

* Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ )

* Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ )

- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:

a) (-2x3)(x2)= -2x3x2 = -2x5

b)(6xy2)( x3y) = 6xy2 x3y

 = 2x4y3

- HS nghe hiểu và ghi nhớ

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới

- Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nà?Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay. - HS nghe và chuẩn bị tâm thế học bài mới

- HS ghi vào vở

 

doc 30 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 1 Ngày dạy : 21/8/2012
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
 *****
	 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
 cad
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B+C) = AB + AC.
Trong đó A, B, C là các đơn thức.
- Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7. 
- Phương pháp : Qui nạp, đàm thoại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
- Tính các tích sau:
 a) (-2x3) (x2) =-2x3.x2 = -2x5
 b) (6xy2)(x3y)
= 6xy2x3y = 2x4y3 
-Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức một biến, đơn thức hai biến?
-Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ về đa thức một biến, đa thức hai biến?
- Tính các tích sau: 
 a) (-2x3)(x2) 
b) (6xy2)(x3y)
- GV chốt lại vấn đề và lưu ý: khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm các kết quả của phần hệ số, các phần biến cùng tên và ghi ngay kết quả đó vào tích cuối cùng
- HS trả lời tại chỗ:
* Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. (ví dụ)
* Đa thức là tổng của các đơn thức. (ví dụ) 
- HS làm tại chỗ, sau đó trình bày lên bảng:
a) (-2x3)(x2)= -2x3x2 = -2x5 
b)(6xy2)(x3y) = 6xy2x3y
 = 2x4y3 
- HS nghe hiểu và ghi nhớ
2/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
- Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ, phải thực hiện như thế nà?Để hiểu rõ, ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS nghe và chuẩn bị tâm thế học bài mới
- HS ghi vào vở 
20/
Hoạt động 3 : Vào bài mới 
1.Qui tắc: 
a/ Ví dụ : 
5x.(3x2 –4x + 1) 
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 
= 15x3 – 20x2 + 5x
b/ Qui tắc : (sgk tr4)
A.(B+C) = A.B +A.C
2.Áp dụng:
Ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3).(x2 + 5x - ) 
Giải 
 = (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3)(-) = -2x5-10x4+x3 
- Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu như sgk) 
- GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày 
- Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau 
- Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
- GV phát biểu và viết công thức lên bảng 
- GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên bảng 
- GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc tròn ()
- HS thực hiện (mỗi em làm bài với ví dụ của mình)
- Một HS lên bảng trình bày
5x.(3x2 –4x + 1) 
= 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 
= 15x3 – 20x2 + 5x
- Cả lớp nhận xét,HS đổi bài, kiểm tra lẫn nhau 
- HS phát biểu 
- HS nhắc lại và ghi công thức 
- HS tham gia nêu kết quả phép nhân các đơn thức 
- HS nghe và ghi nhớ 
15/
Hoạt động 4 : Củng cố 
* Thực hiện ?2 
.6xy3 
= 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 
* Thực hiện ?3 
S= [(5x+3) + (3x+y).2y]
 = 8xy + y2 +3y 
Với x = 3, y = 2 
thì S = 58 (m2)
Bài tập 1 trang 5 Sgk 
a) x2(5x3- x -)
b) (3xy– x2+ y)x2y 
c) (4x3 – 5xy +2x)(-xy)
- Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải (gọi 1 HS lên bảng) 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
- Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS 
- Đánh giá, nhận xét chung
- Treo bảng phụ bài giải mẫu 
- Đọc ?3 
- Cho biết công thức tính diện tích hình thang?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
- Cho HS báo cáo kết quả  
- GV đánh giá và chốt lại bằng cách viết biểu thức và cho đáp số 
- Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng phụ, gọi 3 HS (mỗi HS làm 1 bài)
Bài tập 1 trang 5 Sgk 
- Nhận xét bài làm ở bảng?
- GV chốt lại các giải 
- Một HS làm ở bảng, HS khác làm vào vở 
- HS nộp bài theo yêu cầu
- Nhận xét bài giải ở bảng 
- Tự sửa vào vở (nếu sai) 
- HS đọc và tìm hiểu ?3 
S = 1/2(a+b)h
- HS thực hiện theo nhóm nhỏ 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả lớp làm vào vở 
a) 5x5-x3-1/2x
b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2
c)-2x4y+2/5x2y2-x2y
- HS nhận xét bài ở bảng 
- Tự sửa vào vở (nếu có sai)
3/
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà 
Bài tập 2 trang 5 Sgk
Bài tập 3 trang 5 Sgk
Bài tập 6 trang 5 Sgk
 GV dặn dò, hướng dẫn:
- Học thuộc qui tắc
Bài tập 2 trang 5 Sgk 
* Nhân đơn thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị 
Bài tập 3 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
Bài tập 6 trang 5 Sgk
* Cách làm tương tự
- Ôn đơn thức đồng dạng, thu gọn đơn thức đồng dạng.
- HS nghe dặn
A.(B+C) = A.B +A.C
- Qui tắc chuyển vế
 Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 15/8/2012
Tiết 2 Ngày dạy : 22/8/2012
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
 cad
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
- Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử); chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng.
- Phương án : Qui nạp – đàm thoại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. (4đ)
2/ Làm tính nhân: (6đ)
2x(3x3 – x + ½ ) 
(3x2 – 5xy +y2)(-2xy) 
- Treo bảng phụ, nêu câu hỏi và biểu điểm
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài tập vài em
- Đánh giá, cho điểm 
- GV chốt lại qui tắc, về dấu 
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính. 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
a) 6x4-2x+x
b) -6x3y+10x2y2-2xy3
- Nhận xét bài làm ở bảng 
1/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
- GV vào bài trực tiếp và ghi tựa bài lên bảng 
- HS ghi vào vở 
20/
Hoạt động 3 : Quy tắc 
1. Quy tắc:
a) Ví dụ : 
(x –2)(6x2 –5x +1) 
= x.(6x2 –5x +1) +(-2).
(6x2-5x+1) 
= x.6x2 + x.(-5x) +x.1 +
(-2).6x2+(-2).(-5x) +(-2).1
= 6x3 – 5x2 + x –12x2 +10x –2 
= 6x3 – 17x2 +11x – 2 
b) Quy tắc: (Sgk tr7)
?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – 6) 
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
 * Chuù yù: Nhaân hai ña thöùc saép xeáp 
 6x2 –5x + 1 
 x – 2 
 - 12x2 + 10x –2 
 6x3 – 5x2 + x 
 6x3 –17x2 + 11x –2 
- Ghi baûng: 
(x – 2)(6x2 –5x +1)
- Theo caùc em, ta laøm pheùp tính naøy nhö theá naøo?
* Gôïi yù: nhaân moãi haïng töû cuûa ña thöùc x-2 vôùi ña thöùc 6x2-5x+1 roài coäng caùc keát quaû laïi 
- GV trình baøy laïi caùch laøm 
- Töø ví duï treân, em naøo coù theå phaùt bieåu ñöôïc quy taéc nhaân ña thöùc vôùi ña thöùc
- GV choát laïi quy taéc 
- GV neâu nhaän xeùt nhö Sgk
- Cho HS laøm ?1 Theo doõi HS laøm baøi, cho HS nhaän xeùt baøi laøm cuaû baïn roài ñöa ra baøi giaûi maãu 
- Giôùi thieäu caùch khaùc 
- Cho HS ñoïc chuù yù SGK 
- Hoûi: Caùch thöïc hieän?
- GV höôùng daãn laïi moät caùch tröïc quan töøng thao taùc 
- HS ghi vaøo nhaùp, suy nghó caùch laøm vaø traû lôøi
- HS nghe höôùng daãn, thöïc hieän pheùp tính vaø cho bieát keát quaû tìm ñöôïc
- HS söûahoaëc ghi vaøo vôû
- HS phaùt bieåu
- HS khaùc phaùt bieåu 
- HS nhaéc laïi quy taéc vaøi laàn
- HS thöïc hieän ?1 . Moät HS laøm ôû baûng – caû lôùp laøm vaøo vôû sau ñoù nhaän xeùt ôû baûng 
(½xy – 1).(x3 – 2x – 6) = 
= ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6)
= ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6
- HS ñoïc SGK
- HS traû lôøi 
- Nghe hieåu vaø ghi baøi (phaàn thöïc hieän pheùp tính theo coät doïc) 
14/
Hoạt động 4 : Aùp dụng 
2. Aùp dụng :
?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) =  
  = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) = 
 = x2y2 + 4xy – 5 
?3 S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 
 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 
 = 24 m2 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 vào phiếu học tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện ?3
- GV nhận xét, đánh giá chung
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập 
a) (x+3)(x2 +3x – 5) =  
  = x3 + 6x2 + 4x – 15 
(xy – 1)(xy + 5) = 
 = x2y2 + 4xy – 5 
- HS thực hiện ?3 (tương tự ?2)
S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 
S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2
5/
Hoạt động 5 : Dặn dò 
Bài tập 7 trang 8 Sgk 
Bài tập 8 trang 8 Sgk
Bài tập 9 trang 8 Sgk
- Học thuộc quy tắc, xem lại các bài đã giải
- Bài tập 7 trang 8 Sgk 
* Áp dụng qui tắc
- Bài tập 8 trang 8 Sgk
* Tương tự bài 7
- Bài tập 9 trang 8 Sgk
* Nhân đa thức với đa thức, thu gọn sau đó thay giá trị 
- HS nghe dặn . Ghi chú vào vở 
- Xem lại qui tắc
- Có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị
 Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Tuần 2 Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 3 Ngày dạy : 28/8/2012
 LUYỆN TẬP
cad
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức 
- Kĩ năng: Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng 
- HS : Ôn các qui tắc đã học. 
- Phương án : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10/
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ 
1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức (4đ)
2/Tính: (x-5)(x2+5x+25) (5đ)
Từ kết quả trên =>
(5-x)(x2+5x+25)
giải thích? (1đ)
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra ; gọi 1 HS 
- Kiểm tra vở bài làm vài HS 
- Cho HS nhận xét bài làm 
- Chốt lại vấn đề: Với A,B là hai đa thức ta có : (-A).B= -(AB) 
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện phép tính ; còn lại làm tại chỗ bài tập 
=> x3- 125
=> 125- x3
- Cả lớp nhận xét 
- HS nghe GV chốt lại vấn đề và ghi chú ý vào vở 
25/
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 12 trang 8 Sgk
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
A= -x-15 
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15
Bài 13 trang 8 Sgk
Tìm x, biết :
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) 
 = 81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
 83x = 83
 x = 1
- Bài 12 trang 8 Sgk
- HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị 
- Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d 
- Cho HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá
- Ghi đề bài lên bảng 
Bài 13 trang 8 Sgk
- Gọi một HS làm ở bảng.
- Còn lại làm vào tập
- Cho HS nhận xét 
- Chốt lại cách làm
- Đọc yêu cầu của đề bài 
- Nghe hướng dẫn 
- HS chia nhóm làm việc
A= -x-15
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15
- Đọc, ghi đề bài vào vở
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81 
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x 
 =81
83x = 83
 x = 1
- Nhận xét kết quả, cách làm 
5/
Hoạt động 3 : Củng cố 
A.(B+C) = AB+BC
(A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD
- Nhắc lại các qui tắc đã học cách làm bài dạng bài 12, 13? 
- Cho HS nhận xét 
- HS phát biểu qui tắc 
- Cách làm bài dạng bài 12, 13
* Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn 
- Nhận xét 
5/
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà 
Bài tậ ... = 4.5 
ta có: 
(94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5) = 100.91 = 9100. 
- Đưa ra ?2. Cho HS làm.
- GV nhắc nhở HS không tập trung
- HS suy nghĩ cá nhân
a) x2 + 2x + 1 – y2 = 
= (x2 +2x + 1) – y2 = 
= (x+1)2 – y2 
= (x+1+y)(x+1 –y)
Với x = 94.5 , y = 4.5 ta có: 
(94,5+1+ 4,5)(94,5 +1 –4,5)
= 100.91 = 9100. 
15/
Hoạt động 5 : Củng cố 
Bài tập
Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x3 + 8 – 4x2 – 8x
Bài 52 trang 24 Sgk
 HS làm theo nh ĩm
- Gọi HS nhận xét
Bài 52 trang 24 Sgk
* Biến đổi (5n+2)2- 4 = 5A
- HS treo bảng phụ
- HS nhận xét
3/
Hoạt động 6 : Dặn dò 
Bài 51a trang 24 Sgk
Bài 53 trang 24 Sgk
Bài 51a trang 24 Sgk
Bài 53 trang 24 Sgk
* Làm theo gợi ý
- Về nhà xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tư û. Tiết sau “Luyện tập“
 - HS ghi nhận vào tập
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
..
Tuần 7 Ngày soạn: 25/9/2012
Tiết 13 Ngày dạy : 02/10/2012
LUYỆN TẬP
 cad
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS biết thêm phương pháp “tách hạng tử” , cộng , trừ thêm cùng một số hoặc cùng một hạng tử vào biểu thức.
- Kĩ năng: HS được rèn luyện về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử (ba phương pháp cơ bản) .
II/ CHUẨN BỊ : 	
- GV : Bảng phụ, thước, phấn màu  
- HS : Ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân từ đã học; làm bài tập về nhà. 
- Phương pháp : Vấn đáp, nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Bài 56 trang 25 Sgk
a) x2+1/2x +1/16 tại x = 49.75
b) x2 – y2 - 2y - 1 tại x = 93 và y=6
Giải
a) x2+1/2x +1/16 = (x + ¼)2 
= (49.75+0.25)2= 502 = 2500
b) x2 – y2 - 2y – 1 
= x2 – (y2 + 2y +1)
= x2 – (y+1)2 
= (x + y + 1)(x – y – 1 )
= ( 93+6+1)(93 – 6 – 1)
= 100. 86 = 8600
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
- Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- GV đánh giá cho điểm 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Hai HS lên bảng trả lời và làm 
a) x2+1/2x +1/16 = (x + ¼)2 
= (49.75+0.25)2= 502 = 2500
b) x2 – y2 - 2y – 1 
= x2 – (y2 + 2y +1)
= x2 – (y+1)2 
= (x + y + 1)(x – y – 1)
= ( 93+6+1)(93 – 6 – 1)
= 100. 86 = 8600
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng (sau khi xong) 
- HS tự sửa sai (nếu có) 
31/
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 54 trang 25 Sgk
a) x3+ 2x2y + xy2 –9x
b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 
c) x4 – x2 
Giải 
a) x3+ 2x2y + xy2 –9x
= x(x2+ 2xy + y2 –9)
= x[(x+y)2 - 32 ]
= x(x+y+3)(x+y-3)
b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 
= 2(x-y) – (x2 -2xy +y2)
= 2(x-y) – (x-y)2 
= (x-y)(2-x+y)
c) x4 – x2 = x2 (x2-1)
= x2 (x -1)(x+1)
Bài 55 trang 25 Sgk
a) x3 – 1/4x = 0
b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0
c) x2(x-3)+12-4x = 0
Giải 
a) x3 – 1/4x = 0
x[x2 – (½)2] = 0
x (x - ½ ) (x+½) = 0 
Khi x=0 hoặc x - ½ = 0 hoặc 
x+½ =0
x = 0
x - ½ = 0
 x = ½
x + ½ = 0
 x = - ½
b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 
 (2x – 1+x+3)(2x–1–x–3) = 0
 (3x +2)(x – 4) = 0 
Khi 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0
3x + 2 = 0 
 3x = - 2 
 x = -2/3 
x – 4 = 0
 x = 4 
 c) x2(x – 3 ) + 12 – 4 x = 0
 x2(x – 3 ) - 4(x – 3 ) = 0
 (x – 3 ) (x2 – 4) = 0
 (x-3) (x-2) (x+2) = 0 
Khi (x-3) = 0 hoặc (x-2) = 0 hoặc (x+2) = 0
 x + 2 = 0 
 x = -2 
x – 3 = 0
 x = 3
x – 2 = 0
x = 2 
- Ghi bảng đề bài 54, yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Thời gian làm bài 5’
- Gọi bất kỳ một thành viên của nhóm nêu cách làm từng bài. 
- Cho cả lớp có ý kiến nhận xét 
- GV đánh giá cho điểm các nhóm
- Đưa ra bảng phụ lời giải mẫu các bài toán trên. 
- Ghi bảng bài tập 55b sgk : giải như thế nào? 
- GV nói lại cách giải, ghi chú ở góc bảng, gọi 2HS cùng lên bảng 
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài 
- Thu, kiểm bài làm của vài em
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV chốt lại cách làm:
+ Biến đổi biểu thức về dạng tích 
+ Cho mỗi nhân tử bằng 0, tìm x tương ứng. 
+ Tất cả giá trị của x tìm được đều là giá trị cần tìm
- HS hợp tác làm bài theo nhóm.
a) x3+ 2x2y + xy2 –9x
= x(x2+ 2xy + y2 –9)
= x[(x+y)2 - 32 ]
= x(x+y+3)(x+y-3)
b) 2x –2y –x2 +2xy –y2 
= 2(x-y) – (x2 -2xy +y2)
= 2(x-y) – (x-y)2 
= (x-y)(2-x+y)
c) x4 – x2 = x2 (x2-1)
= x2 (x -1)(x+1)
- Đại diện nhóm trình bày bài giải lên bảng phụ. Đứng tại chỗ nêu cách làm từng bài. 
- Cả lớp nhận xét góp ý bài giải của từng nhóm 
- HS sửa sai trong lời giải của mình nếu có 
- Chép đề bài; nêu cách giải : phân tích vế trái thành nhân tử. Cho mỗi nhân tử = 0 Þ x  
- 2 HS cùng giải ở bảng, cả lớp làm vào vở 
a) x3 – 1/4x = 0
x[x2 – (½)2] = 0
x (x- ½) (x+½) = 0 
Khi x = 0 hoặc x - ½ = 0 hoặc 
x + ½ = 0
x = 0
x - ½ = 0
 x = ½
x + ½ = 0
 x = - ½
b) (2x –1)2 – (x +3)2 = 0 
 (2x-1+x+3)(2x–1–x–3) = 0
 (3x + 2)(x – 4) = 0 
Khi 3x + 2 = 0 hoặc x –4 = 0
3x + 2 = 0 
 3x = -2
 x = -2/3 
x – 4 = 0
 x = 4 
c) x2 (x – 3) +12 – 4x = 0
 x2( x – 3) – 4(x-3) = 0
 (x-3) (x2 – 4) = 0
 (x – 3)(x – 2)(x+2) = 0 
Khi (x – 3) = 0 hoặc (x – 2) = 0 hoặc (x+2) = 0
 x + 2 = 0 
 x = -2 
x - 3 = 0
 x = 3
 x – 2 = 0
 x = 2 
- HS nhận xét bài làm ở bảng 
- HS nghe để hiểu và ghi nhớ cách giải loại toán này
5/
Hoạt động 3 : Củng cố 
1/ Thu gọn (y+4)(y – 4) bằng
a) y2 – 2 b) y2 – 4 
c) y2 – 16 d) y2 – 8 
2/ Thu gọn 2x2+4x+2 bằng :
a) 2(x+1)2 b) (x+1)2
c) (2x+2)2 d) (2x+1)2
3/ Thu gọn (y2+2y+1) – 4 bằng
a) (y+1+4)(y+1-4)
a) (y+1+8)(y+1-8)
a) (y+1+16)(y+1-16)
a) (y+1+2)(y+1-2)
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Gọi HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
- HS lên bảng chọn
1c 2a 3d
- HS nhận xét
2/
Hoạt động 4 : Dặn dò 
Bài 57 trang 25 Sgk
Bài 58 trang 25 Sgk
- Học ôn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
Bài 57 trang 25 Sgk
a) Tách hạng tử –4x= - 3x – x
b) Tách hạng tử 5x= 4x + x
c) Tách hạng tử –x= 2x – 3x
d) Thêm và bớt 4x2 vào đa thức
Bài 58 trang 25 Sgk
* Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số chia hết cho mấy ? và 1 số chia hết cho mấy ? 
- Ôn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- HS nghe dặn 
- HS ghi chú vào vở bài tập
- Hai số nguyên liên tiếp phải có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 3
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
Tuần 7 Ngày soạn: 28/9/2012
Tiết 14 Ngày dạy : 04/10/2012
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
cad
I/ MỤC TIÊU : 
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Kĩ năng: Thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (chủ yếu là trong các trường hợp chia hết). 
II/ CHUẨN BỊ :	 -GV : Bảng phụ (ghi đề bài kt, bài giải mẫu), phấn màu.
- HS : Ôn chia hai luỹ thừa cùng cơ số, làm các bài tập về nhà. 
- Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7/
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : 
x4 – 2x3y + x2y2 (4đ)
x3y2 – x2y3 – x + y (4đ) 
x2 + 5x + 4 (2đ) 
- Treo bảng phụghi đề . Gọi một HS đọc đề
Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra vở bài tập vài em
- Cho HS khác nhận xét
- GV đánh giá, cho điểm 
- GV chốt lại nói các cách làm khác nhau của câu c 
- HS đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
a) x4 – 2x3y + x2y2 
= x2 (x2 – 2xy + y2 )
= x2 (x-y)2
b) x3y2 – x2y3 – x + y 
= x2y2(x – y) – (x – y)
= (x – y)(x2y2 – 1)
c) x2 + 5x + 4 
= x2 + 4x + x + 4
= x(x + 4) + ( x+ 4)
= (x+4) (x + 1)
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Nghe ghi và hiểu được 
1/
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới 
§11. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
- Khi nhân đơn thức cho đơn thức ta làm như thế nào ?
- Vậy khi chia đơn thức với đơn thức có giống như vậy không, để biết được điều đó ta vào bài học hôm nay
- Ta nhân hệ số với hệ số, biến vơi biến
- HS ghi tựa bài vào vở 
20/
Hoạt động 3: Tìm qui tắc 
Q = A : B (B0)
A : Đa thức bị chia
B : Đa thức chia
Q : Đa thức thương
1. Qui tắc : 
Với mọi x ¹ 0, m,n Î N, m³ n 
thì : 
 xm : xn = xm-n nếu m > n 
 xm : xn = 1 nếu m = n 
?1 
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5 
20x5 : 12x = 5/3x4 
?2 
15x2y2 : 5xy2 = 3x 
12x3y : 9x2 = 4/3xy 
& Nhận xét : (trang 26 SGK)
& Qui tắc : (trang 26 SGK)
- Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho một số nguyên b? 
- Trong phép chia đa thức cho đa thức, ta cũng có định nghĩa tương tự. Em nào có thể nêu được? 
- GV chốt lại: (như sgk)  
- Nhắc lại qui tắc và công thức của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
- Cho HS làm ?1
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Cho HS khác nhận xét kết quả 
- GV chốt lại cách làm 
- Cho HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Cho HS khác nhận xét kết quả
- Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? 
- Muốn chia đơn thức A chia đơn thức B ta làm như thế nào ?
- Số nguyên a chia hết cho số nguyên b ¹ 0 nếu có số nguyên q sao cho a = b. q 
- Cho hai đa thức A và B (B¹ 0). Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có đa thức Q sao cho A= B.Q
- HS nhắc lại  
- HS nhắc qui tắc và công thức
xm : xn = xm – n 
- HS thực hiện ?1 
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5 
20x5 : 12x = 5/3x4 
- HS nhận xét
- HS thực hiện ?2 
15x2y2 : 5xy2 = 3x 
 b) 12x3y : 9x2 = 4/3xy
- HS nhận xét
- HS đọc nhận xét ở sgk 
- HS nêu qui tắc
7/
Hoạt động 4 : Áp dụng (7’)
2. Aùp dụng :
?3 
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z 
b)12x4y2 :(-9xy2) = - 4/3x3
Thay x = -3, y= 1,005, ta được :
P = -4/3(-3)3 = -4/3.(-27) = 36
- Cho HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Cho HS khác nhận xét kết quả
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS thực hiện ?3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z 
b)12x4y2 : (-9xy2) = - 4/3x3
Thay x = -3, y= 1,005, ta được :
P = -4/3(-3)3 = -4/3.(-27) = 36
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
10/
Hoạt động 5 : Củng cố 
Bài 59 trang 26 SGK
a) 53 : (-5)2
b) 
c) 
 Bài 60 trang 27 SGK
a) 
b)
c)
Chọn câu đúng nhất :
1/ Kết quả bằng ?
a) x3y b) xy
c) x d) y
2/ Kết quả bằng ?
a) x2y b) – x2y
c) – x2y2 d) x2y2
3/ Kết quả bằng ?
a) x6y2 b) –x6y2
c) – x2y2 d) x2y2
Bài 59 trang 26 SGK
- Gọi 3 HS lên bảng làm . Cả lớp cùng làm vào tập 
- Cho HS khác nhận xét
Bài 60 trang 27 SGK
- Gọi 3 HS lên bảng làm . Cả lớp cùng làm vào tập
- Cho HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cho HS nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài
- HS lên bảng làm
a) 53 : (-5)2 = - 5
b) = 
c) 
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm
a)
b)
c) 
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng chọn
1) b
2) b
3) c
- HS nhận xét
- HS sửa bài vào tập
2/
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
Bài 61 trang 27 SGK
Bài 62 trang 27 SGK
Bài 61 trang 27 SGK
* Làm tương tự bài 60
Bài 62 trang 27 SGK
* Làm tương tự bài ?3b
- Về xem lại cách chia đơn thức cho đơn thức để tiết sau học bài “§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC”
- HS về xem lại qui tắc chia đơn thức cho đơn thức
- Chia đơn thức cho đơn thức rồi sau đó mới thay giá trị x,y vào kết quả vừa tìm được
- HS ghi chú vào tập
Nhận xét đánh giá tiết dạy: .
 Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 tu tuan 1 7.doc