Ôn tập đơn thức
Ôn tập đa thức
Ôn tập nghiệm của đa thức một biến
Luyện tập
Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng
Ôn tập phân giác của góc
Ôn tập hai góc đối đỉnh
Luyện tập
Nhân đơn thức với đa thức
Nhân đa thức với đa thức
Luyện tập
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Luyện tập
Tổng 3 góc của một tam giác
Luyện tập
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Luyện tập
Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp đặt nhân tử chung
Trường hợp bằng nhau thứ 1
Trường hợp bằng nhau thứ 2
Trường hợp bằng nhau thứ 3
Luyện tập
Phân tích đa thức TNT bằng p/p dùng hằng đẳng thức
Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp nhóm các số hạng
Phân tích đa thức TNT bằng cách phối hợp nhiều p/pháp
Luyện tập
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Luyện tập
Tứ giác
Hình thang
Phân phối chương trình buổi Hai Loại hình: Bám sát Môn: Toán 8 - Học Kì I Năm học: 2012 - 2013 Stt Tuần Số tiết Tiết PPCT Nội dung cơ bản của chủ đề Điều chỉnh 1 1 4 Ôn tập đơn thức Ôn tập đa thức Ôn tập nghiệm của đa thức một biến Luyện tập 2 2 4 Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng Ôn tập phân giác của góc Ôn tập hai góc đối đỉnh Luyện tập 3 3 4 Nhân đơn thức với đa thức Nhân đa thức với đa thức Luyện tập Những hằng đẳng thức đáng nhớ 4 4 4 Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Luyện tập Tổng 3 góc của một tam giác Luyện tập 5 5 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) Luyện tập Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp đặt nhân tử chung 6 6 4 Trường hợp bằng nhau thứ 1 Trường hợp bằng nhau thứ 2 Trường hợp bằng nhau thứ 3 Luyện tập 7 7 4 Phân tích đa thức TNT bằng p/p dùng hằng đẳng thức Phân tích đa thức TNT bằng p/pháp nhóm các số hạng Phân tích đa thức TNT bằng cách phối hợp nhiều p/pháp Luyện tập 8 8 4 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Luyện tập Tứ giác Hình thang 9 9 4 Phân tích đa thức TNT bằng pp tách 1 số hạng Phân tích đa thức TNT bằng pp thêm bớt cùng 1 hạng tử Luyện tập Giới thiệu thêm vài pp phân tích đa thức TNT khác nữa 10 10 4 Hình thang cân Luyện tập Đường trung bình của tam giác Đường trung bình của hình thang 11 11 4 Chia đơn thức cho đơn thức Chia đa thức cho đơn thức Chia đa thức một biến đã sắp xếp Luyện tập 12 12 4 Hình bình hành Luyện tập Hình chữ nhật Luyện tập 13 13 4 Ôn tập chương I Luyện tập Phân thức đại số Tính chất cơ bản của phân thức đại số 14 14 4 Hình thoi Luyện tập Hình vuông Luyện tập 15 15 4 Rút gọn phân thức đại số Luyện tập Quy đồng mẫu của nhiều phân thức Luyện tập 16 16 4 Ôn tập phần tứ giác Ôn tập phần tứ giác (tiếp theo) Luyện tập Kiểm tra khảo sát 17 17 4 Phép cộng các phân thức đại số Phép trừ các phân thức đại số Phép nhân, phép chia các phân thức đại số Kiểm tra khảo sát 18 18 4 Diện tích hình chữ nhật Luyện tập Diện tích tam giác Luyện tập Liên Mạc, ngày 20 tháng 08 năm 2012 Người lập Phạm Phúc Đinh Ngày soạn Ngày giảng Tiết 1: Ôn tập đơn thức I. Mục tiêu - HS nhận biết được biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - HS biết nhân 2 đơn thức. - HS biết thu gọn đơn thức. II. Phương tiện thực hiện. 1. Giáo viên Soạn bài, bảng phụ. 2. HS Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học. A. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: B. Kiểm tra: - Để tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của các biến ta làm như thế nào? - Bài tập tính x2y3 +xy = tại x=1 và y = C. Bài mới. * Đơn thức. - Đơn thức là gì? - Số 0 có phải là đơn thức không? - Thế nào là đơn thức thu gọn. GV xét đơn thức 10x6y3 - Đơn thức trên có mấy biến, các biến có mặt mấy lần và dược viết dưới dạng nào? - GV ta nói. 10x6y3 là đơn thức thu gọn? - GV cho ví dụ về đơn thức. - Xác định bậc của đơn thức. - GV cho đơn thức 2x3y3z Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Hãy xét phần hệ số, phần biến, số mũ của mỗi biến? - GV Tổng các số mũ của các biến là? (9) - Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x3y3z. - HS tìm bậc của các đơn thức GV. + Số thực khác không có phải là đơn thức không? Bậc là bao nhiêu? + Số 0 là đơn thức bậc mấy? - Nhân hai đơn thức. GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167 B = 34. 166 Thực hiện phép tính A.B GV : Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức. GV cho HS làm VD. Vậy muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào? - Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng GV. Để cộmg hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? - GV cho HS làm ví dụ. xy2+(-2xy2) + 8xy2 1. Đơn thức: - Đơn thức gồm 1 số, 1 biết hoặc 1 tích giữa số với các biết - Ví dụ: x2y; 9x2yz; ; y2z ; xyz 2. Đơn thức thu gọn: VD: Đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số. x6y3 là phần biến. * Khái niệm 3. Bậc của đơn thức. - Là tổng số mũ của các biến trong đơn thức thu gọn. Đơn thức 2x5y3z có bậc 9 vì 5 + 3 + 1=9 VD: Tìm bậc của đơn thức. x2y là đơn thức bậc 3. 2,5x2y là đơn thức bậc 3. 9x2yz là đơn thức bậc 4. x6y6 là đơn thức bậc 12. 4. Nhân hai đơn thức. Ta nhân hễ số với hệ số nhân phần biến với phần biến Ví dụ: A = 32. 167 B = 34. 166 A.B =( 32.167 )(34.166) =(32.34)(167.166) = 36.1613 VD; 2x2y .9xy4= 2.9(x2.x3)(y.y4) = 18x3y5 5. Đơn thức đồng dạng Là 2 đơn thức có hệ số khác và giống nhau ở phần biến Ví dụ xy3; 5xy3 ; -7xy3 là đồng dạng 6. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta cộng trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Ví dụ. a. xy2+(-2xy2)+8xy2 = (1-2+8)xy2 =7xy2 b. 5ab -7ab -4ab = (5-7-4)ab = - 6ab. D. Củng cố: - GV hệ thống lại các kiến thức cần nhớ trong bài. - Làm bài tập + Bài 1 Tính 25xy2 +55xy2 +75xy2 = ? + Bài 2 Tính giá trị biểu thức. x5y +x5y với x = 1 , y = - 1 theo 2 cách Cách 1. Thay x =1; y = -1 vào biểu thức ta có.n.15.(-1).15(-1)+15(-1) = . Cách 2. = ( thay x=1; y= -1 vào biểu thức x5y Ta có. E. HDVN: - HS học bài theo vở ghi và làm bài tập tính a) xyz2+ xyz2+(- xyz2) = ? c) x2y(-xy4) = ? b) x4y2.xy= ? d) 5xy. 5x2yz = ? - Học trước bài “ Đa thức’’ ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Ôn tập đa thứcNgày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu. - HS nhận biết được đa thức, cộng trừ đa thức 1 biến thông qua 1 số ví dụ cụ thể. - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. - Có thái độ rõ ràng trong học tập II. Phương tiện thực hiện. 1. GV: - SGK, SGV, Bảng phụ. 2. HS: - Học bài+làm bài tập về nhà +bảng nhóm. III. Cách thức tiến hành. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học. A. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: B. Kiểm tra: - Nêu khái niệm đơn thức, cho 3 ví dụ về đơn thức. - Viết tổng của các đơn thức đó. C. Bài mới. - Khái niệm đa thức. - GV Cho các đơn thức x2y; xy2; xy; 5. Em hãy lập tổng các đơn thức đó. - Các bài tập trên gọi là đa thức, vậy thế nào là đa thức. GV Nêu khái niệm đa thức, hạng tử của đa thức. - HS chỉ rõ các hạng tử của đa thức ở phần a, b, c. - Thu gọn đa thức. - Em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức a, b, c. ở mục 1. - Kí hiệu đa thức c, là N. Em hãy thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. - Trong đa thức 4x2y -2xy- x+2 còn hạng tử nào đồng dạng với nhau không => đó là dạng thu gọn của đa thức N. - GV cho HS làm - Tìm bậc của các hạng tử trong đa thức: M= x2y5 –xy4 +y6+1 Hỏi hạng tử nào có bậc cao nhất? GV cho Q = -x3y-xy2+2 Tìm bậc của đa thức Q(x) Bài tập Thu gọn rồi tìm bậc của 2 đa thức sau a. 3x2-x+1+2x-x2 = 2x2+x+1 ; có bậc 2. b. 3x2+7x3-3x3+6x3-3x2=10 ; có bậc 3 Cộng 2 đa thức. GV Yêu cầu học đọc đề bài gọi hs lên bảng trình bày. - GV yêu cầu học sinh giải thích các bước làm. - GV cho 2 đa thức P,Q Học sinh tính P+Q HĐ2. Trừ 2 đa thức. - GV gọi 2 HS làm. - GV gới thiệu cách trừ 2 đa thức P-Q GV gọi 2 HS lên bảng làm GV lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu (-) 1. Đa thức. a. x2 + y2 +xy b. x2y + xy2+ xy +5 c. x2y -3xy +3x2y -3 +xy - x+ 5 * Khái niệm: Đa thức là tổng của các đơn thức - Kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa. 2. Thu gọn đa thức; N = x2y -3xy +3x2y -3 +xy - x+ 5 = (x2y +3x2y) + (-3xy +xy) + (-3+5) = 4x2y -2xy -x+2 M = 5x2y- 3xy +x2y - xy +5xy -x + +x - = Để cộng trừ đa thức ta cộng trừ các số hạng đồng dạng với nhau. 3. Bậc của đa thức. VD: Cho đa thức M= x2y5 –xy4 +y6+1 Hạng tử x2y5 có bậc 7. Hạng tử xy4 có bậc 5. Hạng tử y6 có bậc 6. Hạng tử 1 có bậc 0. Đa thức M có bậc 7. Q =-3x5-x3xy2+5x5+3 = -x3y-xy2+2 Q có bậc 4 4. Cộng 2 đa thức. Ví dụ 1. M = 5x2y+ 5x -3 N = xyz – 4x2y + 5x - M+N = (5x2y + 5x -3)+( xyz – 4x2y + 5x -) = 5x2y + 5x -3+ xyz- 4x2y + 5x - = (5x2y- 4x2y)+ (5x +5x)+ xyz+(-3-) = x2y+ 10x +xyz -3 . VD2: P = x2y+x3 –xy2 +3 Q = x3+ xy2-xy-6 P+Q = 2x3 + x2y-xy-3 5. Trừ 2 đa thức: P = 5 x2y- 4xy2 +5x -3 Q = xyz -4xy2+xy2+5x- P - Q = (5x2y - 4xy2+5x -3)-(xyz - 4x2y+ xy2+5x-) = 5x2y - 4xy2+5x -3- xyz + 4x2y- xy2-5x+ = 9x2y-5xy2-xyz-2 D. Củng cố: - Tổng kết kiết thức cần nhớ cho HS - HS làm bài tập sau theo từng nhóm Bài 1 : Cho P = x2y+xy2-xy+xy2-5xy-x2y Tính P khi x =0,5; y =1 Bài 2 Cho A(x) = x5+2x4-3x2 4x +1-x và B(x) = x5+5x4 + 2x2 - 3x +1-x a. Hãy viết A(x) thành tổng của 2 đa thức trong đó có 1 đa thức bậc 5 và 1 đa thức bậc 1 b. Hãy viết B(x) thành tổng của 2 đa thức trong đó có 1 đa thức bậc 5 và 1 đa thức bậc 4 E. HDVN: - HS học bài cũ ở nhà và làm bài tập - Bài 1: Cho 2 đa thức. M=3xyz - 3x2+5xy-1 và N = 5x2+xyz-5xy+3-y Tính. M+N, M-N. - Bài 2: A(x) = (x2-2y+xy+1) Tìm đa thức B(x) biết: A(x)+B(x) = x2-2y+xy+1+x2 +y-x2y2-1 ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Ôn tập nghiệm của đa thứcNgày soạn: Ngày giảng: 1 biến I. Mục tiêu. - HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức, biết cách cộng trừ 2 đa thức 1 biến. - HS biết cách kiểm tra xem số a có phải là n0 của đa thức hay không? - HS biết 1đa thức( đa thức 0) có thể không có nghiệm, có1, 2 nghiệm, số nghiệm của 1đa thức không vượt quá bậc của nó. II. Phương tiện thực hiện. 1. GV. Bài soạn, sgk, sbt. 2. HS. Ôn tập qui tắc chuyển vế. III. Cách thức tiến hành. - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học. A. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: B. Kiểm tra: - Tính f(x) – g(x) biết. f(x) =x7-3x2-x5+x4-x2+2x-7 g(x) = x- 2x2+x4-x5-2x7-4x2-1 h(x) = f(x)-g(x) = 3x7+2x2+x-6 GV. Yêu cầu học sinh tìm h(1) h(1) = 317+212+1-6 = 0 GV. Khi đó x = 1 gọi là n0 của đa thức h(x) C. Bài mới. - Cộng 2 đa thức một biến. GV gới thiệu từ phần kiểm tra bài cũ. Đây là một cách để cộng 2 đa thức 1 biến. - GV ngoài cách làm trên ta có thể cộng 2 đa thức theo cột dọc. ( Chú ý 2 đa thức đã được thu gọn, sắp xếp, các đơn thức đồng dạng ở cùng 1 cột) - Trừ 2 đa thức 1 biến. GV giới thiệu cách trình bày khác của cách 2. - 2 HS lên bảng. GV dẫn dắt nghiệm của đa thức một biến. - Xét P(x)= x- P(x)=0 khi nào? GV giới thiệu x=32 là n0 của đa thức P(x). - Vậy khi nào số a là n0 của đa thức P(x) - GV nêu ví dụ. Cho đa thức P(x)= 2x+1 x= - có phải là n0 của đa thức P(x) không? - Muốn xem 1số có phải là n0 của 1đa thức không , ta làm như thế nào? - Tìm n0 của đa thức. Q(x) =x2-1 G(x) =x2+1 - GV yêu cầu HS làm - GV. Làm thế nào để biết trong các số đã cho số nào là n0 của đa thức. - Ngoài cách này ra còn cách nào làm khác không? (cho P(x)=0 rồi tìm x) - Ngoài 2n0 này ra Q(x) còn n0 nào khác không? vì sao? 1. Cộ ... ặt phẳng bờ xx/ có chưa Oy, vẽ tia Oz/ vuông với Oz. Chứng minh rằng tia Oz/ là tia phân giác của yOx/. Giải: Vẽ tia Ot là tia phân giác của yOx/ hai tia Oz và Ot lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và yOx/ do đó: Oz Ot ; Oz Oz/ (gt) Nên hai tia Ot và Oz trùng nhau Vậy Oz/ là tia phân giác của góc yOz/ Bài 3: Cho hình vẽ a. O1 và O2 có phải là hai góc đối đỉnh không? b. Tính O1 + O2 + O3 Giải: a. Ta có O1 và O2 không đối đỉnh (ĐN) b. Có O4 = O3 (vì đối đỉnh) O1 + O4 + O2 = O1 + O3 + O2 = 1800 Bài 4: Trên hình bên có O5 = 900 Tia Oc là tia phân giác của aOb Tính các góc: O1; O2; O3; O4 Giải: O5 = 900 (gt) Mà O5 + aOb = 1800 (kề bù) Do đó: aOb = 900 Có Oc là tia phân giác của aOb (gt) Nên cOa = cOb = 450 O2 = O3 = 450 (đối đỉnh) Oc/ + O3 = 1800 bOc/ = O4 = 1800 - O3 = 1800 - 450 = 1350 Vậy số đo của các góc là: O1 = O2 = O3 = 450 O4 = 1350 Bài 5: Cho hai đường thẳng xx/ và y/ y cắt nhau tại O sao cho xOy = 400. Các tia Om và On là các tia phân giác của góc xOy và x/Oy/. a. Các tia Om và On có phải là hai tia đối nhau không? b. Tính số đo của tất cả các góc có đỉnh là O. Giải: Gt x/x yy/ = xOy = 400 n x/Oy/ xOy a. Om và On đối nhau Kl b. mOx; mOy; nOx/; x/Oy/ Giải: xOy/; yOx/; mOx/........ a. Ta có: Vì các góc xOy và x/Oy/ là đối đỉnh nên xOy = x/Oy/ Vì Om và On là các tia phân giác của hai góc đối đỉnh ấy Nên 4 nửa góc đó đôi một bằng nhau và Ta có: mOx = nOx/ vì hai góc xOy và x/Oy là kề bù nên yOx/ + xOy = 1800 hay yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800 yOx/ + (nOx/ + mOy) = 1800 (vì mOx = nOx/) tức là mOn = 1800 vậy hai tia Om và On đối nhau b. Biết: xOy = 400 nên ta có mOn = mOy = 200; x/Oy/ = 400; nOx/ = nOy/ = 200 xOy/ = yOx/ = 1800 - 400 = 1400 mOx/ = mOy/ = nOy = nOx = 1600 D. Củng cố: GV. Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không? GV. Đưa lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh? Làm bài tập Cho hai góc AOB và COD cùng đỉnh O, các cạnh của góc này vuông góc với các cạnh của góc kia. Tính các góc AOB cà COD nếu hiệu giữa chúng bằng 900 E. HDVN: Học thuộc định nghĩa, tính chất, trung điểm, phân giác, 2 góc đối đỉnh Làm bài tập: Hãy điền vào các hình sau số đo của các góc còn lại và giải thích vì sao? A D a c B b d C ------------------------------------------------ Tiết 9: Ngày soạn: Ngày giảng: Luyện Tập I.Mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. + Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. (Lớp HS chọn thì có thể) + Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Phương tiện thực hiện: + Giáo viên:- Bảng phụ, giáo án + Học sinh: - Ôn phép nhân một số với một tổng, Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. - Bảng phụ của nhóm., Đồ dùng học tập. III.cách thức tiến hành: Lấy học sinh làm trung tâm + Gợi mở vấn đáp IV. Tiến trình bài dạy: A) ổn định tổ chức: Lớp 8A: 8B: B) Kiểm tra bài cũ: - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. GV : + Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ? + Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ? - GV: chốt lại + Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là các phép nhân hoặc luỹ thừa không âm. + Đa thức là tổng các đơn thức. - GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức? - GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thé nào? GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức trong dấu ngoặc viết chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận được.(hoặc ta nhân các dấu với nhau, các hệ số với nhau, các biến cùng tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó)cuiC. C. Bài mới: - GV: Đặt vấn đề Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không? Hình thành qui tắc - GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng HS khác phát biểu áp dụng qui tắc 2/ áp dụng : Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu học sinh làm (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS làm việc theo nhóm GV: Gợi ý cho HS để các em có thể làm được 5 ví dụ Gọi HS lên bảng ở lớp theo dõi nêu nhận xét 1) Qui tắc Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4 = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) + Phương pháp: - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức - Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC 2/ áp dụng : - Ví dụ a): Làm tính nhân (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2) + (2x3).5x + (2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 - Ví dụ b): Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy). 6xy3 = 3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 + xy. 6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 - Ví dụ c): S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 - Vớ dụ d): Tớnh 2x3(2xy + 6x5y) Giải: 2x3(2xy + 6x5y) = 2x3.2xy + 2x3.6x5y = 4x4y + 12x8y - Vớ dụ e): Làm tớnh nhõn: a) x5y3( 4xy2 + 3x + 1) b) x3yz (-2x2y4 – 5xy) Giải: a) x5y3( 4xy2 + 3x + 1) = x6y5 – x6y3 x5y3 b) x3yz (-2x2y4 – 5xy) = x5y5z – x4y2z D- Củng cố: - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) 1) Đơn giản biểu thức3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n 2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến? x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10 E- Hướng dẫn về nhà + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK), bài tập : 2,3,5 (SBT) + Làm các bài tập : kiến thức cơ bản & BTNC Xét biểu thức: P = x(5x + 15y) - 5y(3x - 2y) - 5(y2 - 2) a) Rút gọn P? b) Có hay không cặp số (x,y) để P = 0 ; P = 10? ------------------------------------ Tiết 10: Ngày soạn: Ngày giảng: Nhân đa thức với đa thức I- Mục tiêu: + Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp ) + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II- phương tiện thực hiện: + Giáo viên: Bảng phụ + Học sinh: - Bài tập về nhà - Ôn nhân đơn thức với đa thức III- cách thức tiến hành: Gợi mở+ vấn đáp, hoạt động nhóm IV- Tiến trình bài dạy A- Tổ chức: Lớp 8A: 8B: B- Kiểm tra: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) - GV: cho HS nhận xét kết quả - GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức C- Bài mới: GV: Cô có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu. Xây dựng qui tắc GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại: + Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) - HS so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức Củng cố qui tắc bằng bài tập GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. * Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp. 3) nhân 2 đa thức đã sắp xếp. Làm tính nhân (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: * áp dụng vào giải bài tập Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) ((x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) HS: Làm việc theo nhóm Giải bài toán theo nhóm - Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm. * Làm việc theo nhóm GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) = x (5x2 - 3x + 2) + (-3) (5x2 - 3x + 2) = x.5x2 - 3x.x + 2.x + (-3) ,5x2 +(-3) (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. * Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy ( x3 - 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6) = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Công theo từng cột. x2 + 3x - 5 x + 3 3x2 + 9x - 15 + x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 2)Ap dụng: Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5 x3 - 10x2 + 5 x - 5 - x4 + 2x2 - x2 + x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2 D- Củng cố: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viét tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức: (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD E- Hướng dẫn học sinh học tâp ở nhà: - Học thuộc tất cả lí thuyết - HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: bài tập 9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: