Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010

?1. Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý

?2. Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết

? Hãy cộng các tích tìm được

- Yêu cầu học sinh cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau. Ta nói đa thức 6x3 + 15x2 -3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 + 5x -1

- GV y/c học sinh đọc kết quả đa thức tích của mình là tích của đơn thức với đa thức nào?

? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?

- GV khẳng định qui tắc HS hoạt động độc lập

VD về đơn thức : 3x

 đa thức : 2x2 + 5x -1

Ta có 3x(2x2 + 5x - 1) = 6x3 + 15x2 -3x

HS cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau và sửa sai nếu có

3 học sinh lần lượt đọc

HS trả lời

Qui tắc SGK

Hoạt động 3. áp dụng

- Yêu cầu học sinh làm VD

( - 2x2)(x2- 5x + 1)

- Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK

-Làm tính nhân:

(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy)6xy3=

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả lẫn nhau

- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 nhóm cùng làm

- Yêu cầu 2 nhóm trưởng đại diện nhóm 1;2 lên bảng trình bày

- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của 2 hai nhóm trên Cả lớp cùng làm

- Một học sinh lên bảng làm

- Cả lớp cùng làm, một học sinh lên bảng làm

-Kết quả: 18x4y4 - 3x3y3 + 6/5x2y4

- HS kiểm tra và sửa sai cho nhau.

 

doc 15 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1 	 Ngày 18/08/09 Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
	Qua bài này HS cần:
	- Nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. chuẩn bị của Gv và hs
	- Ôn qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
?Viết công thức nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Cho ví dụ?
? Nhận xét câu trả lời của bạn
a( b + c ) = ac + bc
xm. xn = xm+n
VD: 
Bạn trả lời
Hoạt động 2. Quy tắc
?1. Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
?2. Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết
? Hãy cộng các tích tìm được 
- Yêu cầu học sinh cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau. Ta nói đa thức 6x3 + 15x2 -3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 + 5x -1
- GV y/c học sinh đọc kết quả đa thức tích của mình là tích của đơn thức với đa thức nào?
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- GV khẳng định qui tắc
HS hoạt động độc lập
VD về đơn thức : 3x
 đa thức : 2x2 + 5x -1
Ta có 3x(2x2 + 5x - 1) = 6x3 + 15x2 -3x
HS cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau và sửa sai nếu có
3 học sinh lần lượt đọc
HS trả lời
Qui tắc SGK
Hoạt động 3. áp dụng
- Yêu cầu học sinh làm VD
( - 2x2)(x2- 5x + 1)
- Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
-Làm tính nhân:
(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy)6xy3=
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả lẫn nhau
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 nhóm cùng làm
- Yêu cầu 2 nhóm trưởng đại diện nhóm 1;2 lên bảng trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của 2 hai nhóm trên
Cả lớp cùng làm
- Một học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm, một học sinh lên bảng làm 
-Kết quả: 18x4y4 - 3x3y3 + 6/5x2y4 
- HS kiểm tra và sửa sai cho nhau.
Hoạt động 4. Thực hiện ?3 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc ?3SGK
- Viết S mảnh vườn nói trên theo x;y
- Tính S mảnh vườn trên nếu x = 3m và y = 2m 
- Gọi 2 học sinh có cách làm khác nhau khi thay giá trị của x;y vào biểu thức S lên bảng trình bày.
- Bài tập 1 SGK
- HS hoạt động theo nhóm
a, x2(5x3 - x - 1/2) = 5x5 - x3 - 1/2x2 
b, (3xy - x2 + y)2/3x2y = 2x3y2 - 2/3x4y + 2/3x2y2
c, (4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy) = - 2x4y + 5/2x2y2 - x2y
Hoạt động 5. Luyện tập
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2;3 SGK.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của 2 bạn
HS đọc đề và làm bài
S = [(5x + 3) + ( 3x + y)]2y/2 =( 8x + y +3)y = 8xy + 3y +y2
Thay x = 3m; y = 2m vào biểu thức ta có 
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
a, x2 + y2 tại x = -6; y = 8
có giá trị: (-6)2 + 82 = 100
b, -2xy tại x = 1/2; y = -100
có giá trị: -2.1/2.(-100) = 100
Bài 3. a, x = 2
 b, x = 5
HS nào sai sửa lại bài của mình
Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài tập 4;6(bài toán 5 học sinh khá, giỏi làm) trang 5;6 SGK. 
- Làm bài 1;2;3 SBT trang 3
Tiết 2 	 Ngày 18/08/09 Đ2. nhân đa thức với đa thức 
I. Mục tiêu
	Qua bài này HS cần:
	- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức 
	- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
	- Rèn luyện thái độ cẩn thận kiên trì khi làm toán
II. chuẩn bị của Gv và hs
- Làm bài tập và học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
áp dụng làm tính nhân
 x(6x2- 5x +1) -2(6x2 -5x + 1)
 Đặt vấn đề: Nếu ta nhân đa thức ( x-2) vứi đa thức (6x2 - 5x +1) ta làm như thế nào?
 Để nhân được ta xét bài học hôm nay.
Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm
-Nhận xét bài làm của bạn (bổ sung thiếu sót)
Hoạt động 2: Qui tắc
GV hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh : (x-2)( 6x2 -5x + 1)
 Gợi ý: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x-2) với đa thức (6x2 - 5x +1) 
 -Hãy cộng các kết quảvừa tìm được từ cách làm trên
 Yêu cầu cả lớp làm ?1
 Nhân đa thức 1/2xy-1 với đa thức 
x3-2x+6
 Qua 2 ví dụ trên em hãy rút ra quy tcs muốn nhân một đa thức với một đa thức làm như thế nào?
 GV khẳng định đúng quy tắc như SGK
 GV ( giúp học sinh ) nhận xét gì về tích của 2 đa thức 
 GV: Khi nhân các đa thức 1 biến ở VD trên ta có thể trình bày như sau :
 6x2 - 5x +1
 x- 2
 -12x2 +10x -2 
 6x3- 5x2 + x 
 6x3-17x2 +11x -2
 ở cách làm này em có nhận xét gì?
-HS lắng nghe
VD:
-HS cả lớp làm bài
-Gọi một học sinh lên bảng làm
 (1/2xy - 1)( x3-2x+6)
 =1/2x4y - x3-x2y +2x -3xy +6
-Nhân mỗi hạng tử của ĐT hạng tử của này với từng ĐT kia
HS trả lời: -Cộng kết quả lại
 2 học sinh nhắc lại
 Nhận xét:
 Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
Hoạt động 3: áp dụng
yêu cầu học sinh thực hiện ?2a bằng 2 cách ( hoạt động theo nhóm )
 Thực hiện ?3
 Khi tính giá trị biểu thức lưu ý học sinh: 2,5=1/5
 Khi thực hiện phép toán đơn giản hơn
Chú ý : SGK
Các nhóm thực hiện :
 ?2 a, x3+ 6x2 +4x -15
 b, x2y2+4xy -5
 ĐS: Bài toán tính S chữ nhật : 4x2- y2 khi: x=2,5=5/2 (m) ; y=1 (m) 
 Ta có:
 4.(5/2)2- 12 = 52-1 =24 (m)
Hoạt động 4: Luyện tập
 Bài 7: Làm tính nhân
 a, (x2- 2x + 1)(x - 1)
 b, (x3- 2x2 + x - 1)(5 - x)
 Từ câu b hãy suy ra kết quả phép nhân: (5-x) (x3- 2x2 + x - 1)
 Bài 9: Yêu cầu các nhóm làm bài tập
 Yêu cầu 1 nhóm trưởng lên điền kết quả
 Các nhóm khác quan sát sửa sai.
 ? Nêu cách làm của nhóm mình rồi điền kết quả?
 x=-0,5=1/2 ; y=1,25=5/4
 Đổi số thập phân ra phân số việc tính toán đơn giản hơn
HS tự làm bài tứ giác
 ĐS: a, x3-3x2+3x-1
 b, -x4+7x3-11x2+6x-5
 Kết quả phép nhân trên là:
 -x4+7x3-11x2+6x-5
 HS làm bài theo nhóm
Giá trị của x,y
giá trị của biểu thức:
(x-y)(x2+xy+y2)
= x3-y3
x=-10 ; y=2
 -1008
x = -1; y = 0
 -1
x= 2; y = -1
 9
x = -0,5; y = 1,25
 -133/64
HS nhận xét kết quả của từng nhóm bằng cách đổi chéo kiểm tra
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc quy tắc nhân 2 đa thức
 -Thực hiện nhân 2 đa thức 1 biến theo 2 cách 
 -Bài tập về nhà:
 Bài 8,11,12,13,14(sách toán), trang 8-9.
 Em khá làm thêm bài tập 6,7,8 sách bài tập toán trang 4
Tiết 3 	 Ngày 24/08/09 luyện tập
I. Mục tiêu
Qua bài này HS cần:
	- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đa thức với đa thức 
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức, đa thức
	- Cẩn thận, trung thực 
II. chuẩn bị của Gv và hs
	GV: bảng phụ
	HS: Các qui tắc , làm bài tập 
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Hoạt động 2. Luyện tập
Dạng 1: thu gọn
Bài 10SGK
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp cùng làm bài 
- Yêu cầu nêu nhận xét cách làm bài tập này
+ Thực hiện phép nhân
+ Rút gọn
HS làm bài tập 
CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x - 5)(2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 =
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 +6x + x + 7
= - 8
Kết quả là một hằng số nên biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Dạng 2: tìm x
Bài 13SGK
- Yêu cầu học sinh Cả lớp cùng làm bài 
- 1 bạn lên bảng giải
- Yêu cầu 1 bạn trình bày tuần tự cách làm của mình để các bạn hiểu.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81
 83x = 83
 x = 1
Dạng3: Vận dụng
Bài 14SGK
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Em hiểu 3 số chẳn liên tiếp là gì?
- Chọn ba số chẳn liên tiếp?
- Nêu biểu thức biểu thị tích của 2 số sau?
- Nêu biểu thức tích của 2 số đầu?
- Tích hai số sau hơn tích 2 số đầu là bao nhiêu?Ta có biểu thức như thế nào ?
- Qua giải bài tập này giúp em khắc sâu được những kiến thức nào?
1 học sinh trình bày
 Giải
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 
2x + 4 x thuộc N. Ta có:
- Tích của 2 số sau là (2x + 2)(2x + 4)
- Tích của hai số đầu là:2x(2x + 2)
- Theo bài ra ta có đảng thức:
(2x + 2)(2x + 4) - 2x(2x + 2) = 192
 x + 1 = 24
 x = 23
 Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Làm tiếp bài tập 8; 9; 10 SBT; 
Đọc trước bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ"
Tiết 4 	 Ngày 25/08/09 
Đ3. những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu
Qua bài này HS cần:
Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để làm bài tập và tính nhẩm, tính hợp lí.
Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi học toán
II. chuẩn bị của Gv và học sinh .
	1.Chuẩn bị của Gv 
	- Mô hình đồ dùng tranh H.1 SGK
	2. Chuẩn bị của học sinh 
	- Ôn lại qui tắc nhân đa thức với đa thức 
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Bình phương của một tổng
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Yêu cầu các bạn nhận xét bài làm của bạn.
- GV lấy hình vẽ 1 SGK minh hoạ công thức bởi diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
-GV: Với A;B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có (A + B)2 = ?
- Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
- GV khẳng định lại chính xác.
- Cả lớp cùng làm
-Một học sinh lên bảng trình bầy
-a,b, là 2 số bất kì:
 (a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
 (a+b)2= a2+2ab+b2
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
1 học sinh phát biểu
 2 học sinh khác bổ sung
Hoạt động 2. áp dụng
a,Tính: (a + 1)2 =
b, Viết biểu thức: x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của 1 tổng.
c, Tính nhanh: 512 = ?
 3012 = ?
Cả lớp cùng làm bài 
3 học sinh lên bảng trình bày
a, (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b, = (x + 2)2
c, 512 = (50 +1)2 = 2500 + 100 + 1
 = 2601
3012 = (300 + 1)2 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
Hoạt động 3.Bình phương của một hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?3 theo 2 nhóm, mỗi nhóm tính theo 1 cách. Với a; b là 2 số:
(a - b)2 = (a - b)(a - b)
- Sau đó cho học sinh so sánh kết quả, từ đó rút ra hằng đẳng thức với A; B là 2 biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm ?4 SGK
- áp dụng tính:
 a, Tính: (x - 1/2)2 = ?
 b, Tính: (2x - 3y)2 = ?
c, Tính nhanh: 992 = ?
(a - b)2 = [a + (-b)]2 =
 A,B là 2 biểu thức ta có 
 (A-B) = A2- 2AB +B2 (2)
Cả lớp cùng làm bài 
 a, x2 - x + 1/4
 b, 4x2 - 12xy + 9y2
 c, 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1
 = 9801
Hoạt động 4. Hiệu hai bình phương
- Yêu cầu học sinh làm ?5 SGK
- Thực hiện phép tính: (a + b)(a - b) = ?
.Từ đó rút ra: a2 - b2 = ?
- Với A; B là các biểu thức ta cũng có:
- Phát biểu HĐT 3 thành lời.
- áp dụng: 
a, Tính: (x + 1)(x - 1) = ?
b, Tính: (x + 2y)(x - 2y) = ?
c, Tính nhanh: 56.64 = ?
- Yêu cầu học sinh làm ?7 từ hình 7 em rút ra nhận xét gì?
 = a2 - b2
 Suy ra a2 - b2 = (a - b)(a + b)
 A2 - B2 = (A - B)(A + B)
Cả lớp cùng làm bài 
a, = x2 - 1
b, = x2 - 4y2
c, = (60 - 4)(60 + 4) 
 = 3600 - 16 = 3584
Nhận xét
 (A - B)2 = (B - A)2
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc 3 HĐT cả bằng biểu thức và bằng lời.
Làm bài tập: 16,17 SGK
Tiết 5 	 Ngày 31/08/09
luyện tập
I. Mục tiêu
Qua bài này HS cần:
Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiẹu hai bình phương
Vận dụng thành thạo các HĐT trên vào giải  ... g bảng phụ)
a). Tính:
(x - 1) ) (x2 + x + 1) 
b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
c). Điền dấu x vào ô có đáp số đúng của tích 
(x+2)(x2-2x+4)
 x3 + 8
 x3 - 8
 (x + 2)3
 (x - 2)3
- GV: đưa hệ số 7 HĐT bằng bảng phụ.
- GV cho HS ghi nhớ 7 HĐTĐN
-Khi A = x & B = 1 thì các công thức trên được viết ntn?
áp dụng
a). Tính:
(x - 1) ) (x2 + x + 1) = x3 -1
b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
8x3-y3=(2x)3-y3=(2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2)
A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2)
+ Cùng dấu (A + B) Hoặc (A - B)
+ Tổng 2 lập phương ứng với bình phương thiếu của hiệu.
+ Hiệu 2 lập phương ứng với bình phương thiếu của tổng
Khi A = x & B = 1
( x + 1) = x2 + 2x + 1
( x - 1) = x2 - 2x + 1
( x3 + 13 ) = (x + 1)(x2 - x + 1)
( x3 - 13 ) = (x - 1)(x2 + x + 1)
(x2 - 12) = (x - 1) ( x + 1)
(x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
(x - 1)3 = x3 - 3x2 + 3x – 1
Hoạt động 5. Luyện tập - Củng cố:
 1). Chứng tỏ rằng:
a) A = 20053 - 1 2004 ; b) B = 20053 + 125 2010 c) C = x6 + 1 x2 + 1
2). Tìm cặp số x,y thoả mãn : x2 (x + 3) + y2 (y + 5) - (x + y)(x2- xy + y2) = 0
3x2 + 5y2 = 0 x = y = 0
Hoạt động 6.Hướng dẫn về nhà
- Viết công thức nhiều lần. Đọc diễn tả bằng lời.
- Làm các bài tập 30, 31, 32/ 16 SGK.
- Làm bài tập 20/5 SBT
* Chép nâng cao
Tìm cặp số nguyên x,y thoả mãn đẳng thức sau:
(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + (2x + y)(4x2 - 2xy + y2) - 16x(x2 - y) = 32 
 HDBT 20. Biến đổi tách, thêm bớt đưa về dạng HĐT 
Tiết 8	 	 Ngày 05/09/09
Luyện tập
I. Mục tiêu :
	Qua bài này HS cần :
Củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học.
Có kỹ năng vận dụng các HĐT vào chữa bài tập.
Rèn luyện tính cẩn thận, yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ. HS: 7 HĐTĐN, BT.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Rút gọn các biểu thức sau:
a). ( x + 3)(x2 - 3x + 9) - ( 54 + x3)
b). (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) - (2x + y)(4x2 - 2xy + y2)
HS2: CMR: a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
áp dụng: Tính a3 + b3 biết ab = 6 và a + b = -5
HS3: Viết CT và phát biểu thành lời các HĐTĐN:- Tổng, hiệu của 2 lập phương
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài 33/16: Tính
(2 + xy)2 
(5 - 3x)2 
( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) 
(5x - 1)3 
( 5 - x2) (5 + x2)) 
( x + 3)(x2 - 3x + 9)
- GV cho HS nhận xét KQ, sửa chỗ sai.
-Các em có nhận xét gì về KQ phép tính?
- GV cho HS làm việc theo nhóm và HS lên bảng điền kết quả đã làm.
Bài 34/16
Rút gọn các biểu thức sau:
a). (a + b)2 - (a - b)
b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 
c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 
- 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS làm 1 ý.
Bài 35/17Tính nhanh
a). 342 + 662 + 68.66 
b). 742 + 242 - 48.74 
- GV em hãy nhận xét các phép tính này có đặc điểm gì? Cách tính nhanh các phép tính này ntn?
Hãy cho biết đáp số của các phép tính.
Bài 36/17.Tính giá trị của biểu thức:
a) x2 + 4x + 4 Tại x = 98
b) x3 + 3x2 + 3x + 1 Tại x =99
- GV: Em nào hãy nêu cách tính nhanh các giá trị của các biểu thức trên?
GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa HĐT
( HS phải nhận xét được biểu thức có dạng ntn? Có thể tính nhanh giá trị của biểu thức này được không? Tính bằng cách nào?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS sửa phần làm sai của mình.
Dạng 1: vận dụng HĐT tính
Bài 33/16: Tính
a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2
b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) ( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 - y3 = 8x3 - y3
d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1
e) ( 5 - x2) (5 + x2)) = 52 - (x2)2= 25 - x4
g)(x +3)(x2-3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27
Bài 34/16
Rút gọn các biểu thức sau:
a)(a + b)2-(a - b)2 = a2 + + 2ab - b2 = 4ab
b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = a3 + 3a2b + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b
c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = z2
Dạng 2: Tính nhanh
Bài 35/17: Tính nhanh
a)342+662+ 68.66 = 342+ 662 + 2.34.66
 = (34 + 66)2 = 1002 = 10.000
b)742 +242 - 48.74 = 742 + 242 - 2.24.74
 = (74 - 24)2 = 502 = 2.500
Bài 36/17
a) (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10.000
b) (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003 = 1000.000
Hoạt dộng 3. Luyện tập - Củng cố
 Gv: Nêu các dạng bài tập áp dụng để tính nhanh. áp dụng HĐT để tính nhanh - Củng cố KT - các HĐTĐN bằng bài tập 37/17 như sau:
GV: Chia HS làm 2 nhóm mỗi nhóm 7 em ( GV dùng bảng phụ để cho HS dán)
+ Nhóm 1 từ số 1 đến số 7 (của bảng 1); + Nhóm 2 chữ A đến chữ G (của bảng 2)
( Nhóm 1, 2 hội ý xem ai là người giơ tay sau chữ đầu tiên) chữ tiếp theo lại của nhóm 2 dán nhóm 1 điền. Nhóm 1 dán, nhóm 2 điền cứ như vậy đến hết.
1	(x-y)(x2+xy+y2)	B	 x3 + y3	A
2 	(x + y)( x -xy)	D	x3 - y3	B
3 x2 - 2xy + y2	E	x2 + 2xy + y2	C
4	 (x + y )2	C	 x2 - y2	D
5	(x + y)(x2 -xy+y2)	A	 (x - y )2	E
6	y3+3xy2+3x2y+3x3	G	x3-3x2y+3xy2-y3	F
7 	 (x - y)3	 F	(x + y )3	G
Hoạt dộng 3. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 7 HĐTĐN.
- Làm các BT 38/17 SGK - Làm BT 14/19 SBT
Tiết 9	 	 Ngày 15/09/09
Đ6. phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục tiêu:
	Qua bài này HS cần:
Hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết PTĐTTNT bằng p2đặt nhân tử chung.
Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không qua 3 hạng tử.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, sách bài tập, sách nâng cao. HS: Ôn lại 7 HĐTĐN.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết 4 HĐT đầu. áp dụng viết dưới dạng tích
 HS2: Viết 3 HĐTcuối. áp dụng viết dưới dạng tích.
Hoạt động 2. Ví dụ
- Hãy viết 2x2 - 4x thành tích của những đa thức.
+ GV chốt lại và ghi bảng.
- Ta thấy: 2x2= 2x.x
 4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
+ GV: Việc biến đổi 2x2 - 4x= 2x(x-2). được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
+ GV: Em hãy nêu cách làm vừa rồi( Tách các số hạng thành tich sao cho xuất hiện thừa số chung, đặt thừa số chung ra ngoài dấu ngoặc của nhân tử).
+GV: Em hãy nêu đ/n PTĐTTNT?
+ Gv: Ghi bảng.
+ GV: trong đa thức này có 3 hạng tử (3số hạng) Hãy cho biết nhân tử chung của các hạng tử là nhân tử nào.
+ GV: Nói và ghi bảng.
+ GV: Nếu kq bạn khác làm là 
15x3 - 5x2 + 10x = 5 (3x3 - x2 + 2x) thì kq đó đúng hay sai? Vì sao? 
+ GV: - Khi PTĐTTNT thì mỗi nhân tử trong tích không được còn có nhân tử chung nữa.
+ GV: Lưu ý hs : Khi trình bài không cần trình bày riêng rẽ như VD mà trình bày kết hợp, cách trình bày áp dụng trong VD sau
1) Ví dụ 1:SGKtrang 18
Ta thấy: 2x2= 2x.x
4x = 2x.2 2x là nhân tử chung.
Vậy 2x2 - 4x = 2x.x-2x.2 = 2x(x-2).
- Phân tích đa thức thành nhân tử ( hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của những đa thức.
*Ví dụ 2. PTĐT thành nhân tử 
15x3 - 5x2 + 10x= 5x(3x2- x + 2 )
Hoạt động 3. áp dụng
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 - x 
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y
3(x- y)-5x(y- x
+ Gv: Chốt lại và lưu ý cách đổi dấu các hạng tử.
GV cho HS làm bài tập áp dụng cách đổi dấu các hạng tử ?
GV yêu càu HS làm bài tập ?3 SGK trang 19
Gọi 3 HS lên bảng
Mỗi HS làm 1 phần
( Tích bằng 0 khi 1 trong 2 thừa số bằng 0 )
2. áp dụng
 ?1. PTĐT sau thành nhân tử
a) x2 - x = x.x - x= x(x -1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)=5x.x(x-2y)-3.5x(x-2y) = 5x(x- 2y)(x- 3)
c)3(x-y)-5x(y- x)=3(x- y)+5x(x- y)
= (x- y)(3 + 5x)
VD: -5x(y-x) =-(-5x)[-(y-x)]
=5x(-y+x)=5x(x-y)
* Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhận tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử với t/c: 
A = -(-A).
?2 Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x(x-1)+2(1- x)=3x(x- 1)- 2(x- 1) = (x- 1)(3x- 2)
b)x2(y-1)-5x(1-y)= x2(y- 1) +5x(y-1) = (y- 1)(x+5).x
c)(3- x)y+x(x - 3)=(3- x)y- x(3- x) = (3- x)(y- x)
 ?3. Tìm x sao cho: 3x2 - 6x = 0
+ GV: Muốn tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức trên hãy PTĐT trên thành nhân tử 
- Ta có 3x2 - 6x = 0
 ú 3x(x - 2) = 0 ú x = 0 
Hoặc x - 2 = 0 x = 2
Vậy x = 0 hoặc x = 2
Hoạt dộng 4. Luyện tập - Củng cố
 GV: Cho HS làm bài tập 39/19
a) 3x- 6y = 3(x - 2y) b) x2+ 5x3+ x2y = x2(+ 5x + y)
c) 14x2y- 21xy2+ 28x2y = 7xy(2x - 3y + 4xy) d) x(y-1)- y(y-1)=(y-1)(x-1)
e) 10x(x - y) - 8y(y - x) = 10x(x - y) + 8y(x - y) = 2(x - y)(5x + 4y)
* Làm bài tập 42/19 SGK CMR: 55n+1-55n 54 (nN)
Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454
Hoạt dộng 5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài 40, 41/19 SGK - Chú ý nhận tử chung có thể là một số, có thể là 1 đơn thức hoặc đa thức( cả phần hệ số và biến - p2 đổi dấu) 
Tiết 10 	 Ngày 20/09/09
Đ7. phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
I. Mục tiêu:
	Qua bài này HS cần:
Hiểu được các PTĐTTNT bằng p2 dùng HĐT thông qua các ví dụ cụ thể.
Rèn kỹ năng PTĐTTNT bằng cách dùng HĐT.
Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gic hợp lí.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Làm bài tập về nhà+ thuộc 7 HĐTĐN.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Gv yêu cầu học sinh viết các hằng đẳng thức dưới dạng :
A2 + 2AB + B2 = ( A +B)2
A2 – 2AB + B2 = .
Hoạt động 2. Ví dụ
GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 ( Với các số>0).
?1
Trên đây chính là p2 phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng HĐT áp dụng vào bài tập.
Gv: Ghi bảng và chốt lại:
?2
+ Trước khi PTĐTTNT ta phải xem đa thức đó có nhân tử chung không? Nếu không có dạng của HĐT nào hoặc gần có dạng HĐT nàoBiến đổi về dạng HĐT đóBằng cách nào.
 GV: Ghi bảng và cho HS tính nhẩm nhanh.
1) Ví dụ: 
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2- 4x + 4 = x2- 2.2x + 4 = (x- 2)2= (x- 2)(x- 2)
b) x2- 2 = x2- 2 = (x - )(x +)
1- 8x3= 13- (2x)3= (1- 2x)(1 + 2x + x2)
Phân tích các đa thức thành nhân tử.
a) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3
b) (x+y)29x2= (x+y)2-(3x)2 
= (x+y+3x)(x+y-3x)
Tính nhanh: 1052-25 = 1052-52 =
(105-5)(105+5) = 100.110 = 11000
Hoạt động 3. áp dụng 
+ GV: Muốn chứng minh 1 biểu thức số4 ta phải làm ntn?
+ GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có thừa số là 4.
Ví dụ: CMR:
(2n+5)2-254 mọi nZ
(2n+5)2-25 
= (2n+5)2-52 
= (2n+5+5)(2n+5-5)
 = (2n+10)(2n) 
= 4n2+20n 
= 4n(n+5)4
Hoạt động 4. Luyện tập - Củng cố:
 HS làm bài 43/20 (theo nhóm)
 Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) 10x-25-x2 = -(x2-2.5x+52) 
 = -(x-5)2= -(x-5)(x-5)
c) 8x3- = (2x)3-()3 
 = (2x-)(4x2+x+)
d) x2-64y2= (x)2-(8y)2
 = (x-8y)(x+8y)
Bài tập trắc nghiệm:(Chọn đáp án đúng)
Để phân tích 8x2- 18 thành nhân tử ta thường sử dụng phương pháp :
A Đặt nhân tử chung B. Dùng hằng đẳng thức
C. Cả 2 phương pháp trên D.Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử
 Bài tập nâng cao
Phân tích đa thức thành nhận tử
a) 4x4+4x2y+y2 = (2x2)2+2.2x2.y+y2 
 = [(2x2)+y]2
b) a2n-2an+1 Đặt an= A
Có: A2-2A+1 = (A-1)2
Thay vào: a2n-2an+1 = (an-1)2
+ GV chốt lại cách biến đổi.
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài
Làm các bài tập 44, 45, 46/20 ,21 SGK
Bài tập 28, 29/16 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8k1(dd).doc