I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức trên cơ sở nhân 1 số với 1 tổng.
+ Làm thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết rút gọn kết quả với các đơn thức .
+ Làm được các bài tập vân dụng, rút gọn biểu thức, rèn luyện các thao tác cẩn thận chính xác trong làm toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong)
HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 số với 1 tổng.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
+HS1: Phát biểu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng và thức hiện theo 2 cách: 375.(100 + 10) =, viết lại quy tắc tổng quát : a.(b + c) = ?
+HS2: Nhắc lại quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, viết công thức TQ, thực hiện: 23 .22 =?`
+ GV cho nhận xét, và giới thiệu nội dung chương trình môn Toán lớp 8, các yêu cầu chuẩn bị cho học tập sau đó vào bài học.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 1 :Đ1 Nhân đơn thức với đa thức ******************************************** I. Mục tiêu bài dạy. + HS nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức trên cơ sở nhân 1 số với 1 tổng. + Làm thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, biết rút gọn kết quả với các đơn thức ~. + Làm được các bài tập vân dụng, rút gọn biểu thức, rèn luyện các thao tác cẩn thận chính xác trong làm toán. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi BT. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong) HS: + Nắm vững quy tắc nhân 1 số với 1 tổng. + Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ. 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: +HS1: Phát biểu quy tắc nhân 1 số với 1 tổng và thức hiện theo 2 cách: 375.(100 + 10) =, viết lại quy tắc tổng quát : a.(b + c) = ? +HS2: Nhắc lại quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, viết công thức TQ, thực hiện: 23 .22 =?` + GV cho nhận xét, và giới thiệu nội dung chương trình môn Toán lớp 8, các yêu cầu chuẩn bị cho học tập sau đó vào bài học. IV. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS làm ?1 : -Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý. -Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được. + GV lưu ý HS không lấy VD trong SGK. + GV hướng dẫn cách nhân.( chú ý tới quy tắc dấu, nhân lũy thừa đã học) + Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. + Cho HS đọc quy tắc trong SGK. 10 phút + HS lấy ví dụ tùy ý: Chẳng hạn: Đơn thức 2x2y3 Đa thức 2x3 – 3xy + 6. + Thực hiện nhân: 2x2y3.( 2x3 – 3xy + 6) = 2x2y3.2x3 + 2x2y3.(- 3xy) + 2x2y3.6 = 4x5y3 + 6x3y4 + 12x2y3. Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại + HS phát biểu quy tắc: Hoạt động 2: áp dụng. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Cho HS xét cách làm trong VD ở SGK: Làm tính nhân:. Giải:Ta có: = = = 8 phút +HS quan sát VD và thực hiện ngay ?2 Làm tính nhân: = = 18x4y43x3y3 + Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 SGK: Mảnh vườn hình thang có đáy lớn bằng (5x +3) mét, đáy nhỏ bằng (3x + y) mét, chiều cao 2y mét. - Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn. - Tính diện tích vườn với x = 3 (m); y = 2 (m) +Yêu cầu HS nhắc lại cách tính SHình thang Để thay số ta làm theo mấy cách? Cách 1: x = 3 (m); y = 2 (m) ta có: S = 8xy + y2 + 3y = 8.3.2 + 22 + 3.2 =58 (m2) Cách 2: x = 3 (m); y = 2 (m) ta có: ị (m2) 10 phút +HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang đã biết: SHình thang Thay bởi biểu thức đã cho ta được: SHình thang = 8xy + y2 + 3y Ta có thể thay số theo 2 cách: thay vào biểu thức hoặc tính cụ thể từng yếu tố rồi tính diện tích. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho 3 HS lên bảng làm BT1: Làm tính nhân: a) b) c) +GV theo dõi cho nhận xét và uốn nắn các sai sót của HS khi thực hiện nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức. +Củng cố quy tắc qua BT1. * Tiếp tục cho HS làm BT2 câu (b): Rút gọn rồi tính:với x = và y = x(x2 – y) x2( x + y) + y.( x2x) * Tiếp tục hướng dẫn cho HS làm BT3 câu (a): Tìm x biết: 3x.(12x – 4) – 9x.(x – 3) = 30 +Hướng dẫn HS làm BT6: ( Trắc nghiệm) Đánh dấu gạch chéo vào ô mà em cho là đúng: Giá trị của biểu thức ax.(x – y) + y3.(x + y) tại x = - 1; y = 1 là: A. a B. – a + 2 C. - 2a D. 2a 15phút +HS thực hiện theo quy tắc: a) = = 5x5 – x3 b) = 3xy.- x2. + y. = =2x3y2 - + c).- 5xy.+2x. = +HS rút gọn biểu thức rồi thay số: b) = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = – 2xy Thay số: = - 2.() = 100 HS làm tiếp BT2(a): 3x.(12x – 4) – 9x.(4x – 3) = 30 Û 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30. Û15x = 30 Û x = 15. + HS quan sát thấy x và y có giá trị đối nhau nênn tổng x + y = 0. Do đó giá trị biểu thức chỉ còn tính ở chỗ ax.(x – y) = a.(- 1).(- 1 – 1) = - a .(- 2) = 2a. V. Hướng dẫn học tại nhà. + Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. + Làm các BT còn lại trong SGK. Làm BT5 trong SBT (tr 5). + Chuẩn bị bài sau. Nhân đa thức với đa thức.
Tài liệu đính kèm: