Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiềp)

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiềp)

I.Mục tiêu:

 Tiếp tục rèn luyện cho hs kĩ năng giải bài toán bằng cách lập pt. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.

II.Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.

 GV: chuẩn bị các phiếu học tập

III.Nội dung

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiềp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết pp: 50
Ngày soạn: 10/02/2010
Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiềp)
I.Mục tiêu:
 Tiếp tục rèn luyện cho hs kĩ năng giải bài toán bằng cách lập pt. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
II.Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bài tập ở nhà.
 GV: chuẩn bị các phiếu học tập
III.Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1: Phân tích bài toán.
GV cho hs đọc ví dụ ( có thể dùng bảng phụ )
-GV: yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
 +Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
 +Nêu những đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.
 +Hãy biểu diễn các đại lương chưa biết trong bài ra ở bảng sau:
Vận tốc
(km/h)
Thờigian
( h )
Q.đườg
( km )
Xe máy
35
x
Ôtô
45
Và thiết lập phương trình
GV: ghi bảng đen phần pt, gọi hs lên bảng giải.
-GV: lưu ý hs trong khi giải bài toán bằng cách lập pt có những điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập pt được; chẳng hạn: Gà có hai chân; hoặc khi đi ngược chiều tổng quãng đường đi của hai chuyển động từ khi đi đến khi gặp nhau là bằng quãng đường.
-GV: phát tiếp phiếu học tập và têu cầu hs:
Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
VT
(km/h)
T.g
( h )
Q.đ
(km)
Xe máy
Ôtô
x
b) Trình bày lời giải 
-GV: gọi 1 hs lên bảng làm
-HS thực hiện ?4
Hoạt động2: Giải bài tập 37
-GV: phát tiếp phiếu học tập yêu cầu hs:
 a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống.
VT
(km/h)
T.g
(h)
Q.đ
Xe máy
3
x
Ôtô
2
b/ Trình bày lời giải
-GV: phát phiếu học tập và yêu cầu hs:
 a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
VT
(km/h)
T.g
(h)
Q.đ
(km)
Xe máy
3
x
Ôtô
2
 b/ Trình bày lời giải.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38; 39 SGK
- Một hs đọc nội dung ví dụ
- HS thảo luận nhóm, điền vào các ô trống, viết pt và trả lời.
Một hs lên bảng giải tiếp.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm
- HS trao đổi nhóm và lên bảng trình bày bài giải.
- HS trao đổi nhóm, sau đó làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi ở nhóm
Tiết 50
Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ví dụ: SGK
Giải: SGK
Bài tập 37:
Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy.
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:
9-6=3 (h)
Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là:
9
Vận tốc của ôtô
 (x+20) km/h
Quãng đường đi của xe máy 
Quãng đường đi cuae ôtô
 (km)
Ta có phương trình
x=50
Trả lời: Vận tốc xe máy 50km/h
Quãng đường AB:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50.doc