Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Quốc Sinh

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Quốc Sinh

Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a0, x là biến số

GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?

Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:

Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?

Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?

Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?

HS: a + b = c  a = c – b

GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho

GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?

GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8

Học sinh theo nhóm thực hiện ?1

Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?

 

doc 49 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Quốc Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 12/01/2010
Tiết 42:	§2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
A.Mục tiêu:
-HS nắm được dạng của phương trình bậc nhất ,hai phép biến đổi tương đương, biết cách giải phương trình bậc nhất.
-Rèn kĩ năng nhận dạng phương trình bậc nhất. giải phương trình bậc nhất.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ?
Đáp: Không, vì chúng không có cùng tập nghiệm
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ?
Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau:
Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?
Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?
Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
HS: a + b = c Û a = c – b
GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ?
GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?1
Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho 
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk tr8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?2
Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp: 
7x - 3 = 0 Û 7x = 3
Nêu cách làm ?
GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho 7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?
HS: S= {3/7}
Học sinh thực hiện ?3
1.Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0)
Ví dụ: 
3x + 1 = 0
2,3y – 2 = 0
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ:
 ax + b = 0 (a ¹ 0) 
	Û ax = -b
b)Quy tắc nhân:
Ví dụ: 
ax = b (a ¹ 0) Û x = 
3) Cách giải:
 Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
 Tổng quát: ax + b = 0 ( a ¹0)
 Û ax = - b Û x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là:
	x = -b/a
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6,7,8,9 sgk tr10
Soạn: 17/01/2010
 Tiết 43:	§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG
ax + b = 0
A.Mục tiêu:
-HS biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số.
-Rèn kĩ năng đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Phương pháp giải phương trình dạng như:
2x - (3x +1) = 5(x - 2) như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS: 4x - 3 = 2x - 4
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ?
HS: 4x - 2x = 3 - 4
GV: Thu gọn hai vế, giải PT ?
HS: 2x = -1Ûx = -1/2
GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS: 
GV: Khử mẫu hai vế của PT ?
HS: 12x - 4 = 21 - 3x
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế?
HS: 12x + 3x = 21 + 4
GV: Thu gọn, giải ?
HS: 15x = 25 Û x = 5/3
GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải các phương trình dạng tương tự ?
Học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
GV: Nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập:
GPT: 1) 
 2) x + 2 = x - 2
 3) 2x + 1 = 2x + 1
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
Ví dụ 1: 
GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Giải:
 x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4
Û2x = -1Ûx = -1/2
Vậy, nghiệm của phương trình là 
x = -1/2
Ví dụ 2: GPT: ?
Giải:
Û
Û12x - 4 = 21 - 3x
Û12x + 3x = 21 + 4
Û15x = 25
 Û x = 5/3
Phương pháp giải:
B1: Thực hiện phép tính trên hai vế 
B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế
B3: Giải phương trình tìm được
*Áp dụng: GPT:
1) 
2) x + 2 = x - 2
3) 2x + 1 = 2x + 1
Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất.
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11, 12 sgk/13
-Tiết sau luyện tập
Soạn: 20/01/2010	
Tiết 44: 	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố: phương pháp giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng: giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán thực tế (giải bài toán bằng cách lập phương trình)
B.Phương pháp: phân tích, so sánh, tổng hợp.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Học sinh thực hiện bài 11c
Chỉ ra các bước thực hiện ?
HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1)
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hằng số về một vế (2)
B3: Thu gọn và giải pt (3)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài 19a
GV: Công thức tính S hình chữ nhật ?
HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh)
GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu ?
HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m
GV: S theo x bằng ? 
HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18
GV: Theo bài ta có PT ?
HS: 18x + 18 = 144
GV: Giải PT ?
HS: x = 7
GV: Tương tự thực câu b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài tập 20
Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x, dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép tính, tìm ra phương trình theo x.
HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi thực hiện dãy phép tính)
Bài 11: GPT:
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
Û5 - x + 6 = 12 - 8x
Û-x + 11 = 12 - 8x (1)
Û-x + 8x = 12 - 11 (2)
Ûx = 1/7 (3)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7
Û- 1t + 0,3 = 2t - 5,7 
Û-3t = - 6
 Û t = 2
Bài tập 12a) GPT:
Û 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
Û10x - 4 = 15 - 9x
 Û10x + 9x = 15 + 4
Û19x = 19 Û x = 1
Bài 19 sgk/14
Bài 20 sgk/14
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 14, 15, 17, 18 sgk tr13,14	
Soạn: 25/1/2010	Giảng:
Tiết 45:	§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải.
-Giúp học sinh có kỹ năng đưa một số phương trình về dạng phương trình tích.
-Giải các phương trình tích.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: Giải PT: (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) = 0
Để thực hiện được bài tập này ta tìm hiểu bài "Phương trình tích"
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
PT tích là PT có dạng:
A(x).B(x) = 0 (*)
A(x), B(x) là các đa thức của cùng biến x.
Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1)
GV: Giải pt (1) ?
HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0.
Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2; 1}
GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0 khi 
x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ?
HS: Tích các thừa số bằng không khi một trong các thừa số bẳng không.
GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT (*) ?
HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1) hoặc 
B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta chỉ cần giải (1) và (2) và lấy tất cả nghiệm của chúng.
GV: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0
HS: x = -1/2; x = 2/3
GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
HS: x = 3; x = -5/2
GV:GPT: x2 + 2x - (4x - 3) = 0
HS: x = -1; x = 3
GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng phương trình đó ?
HS: B1: Đưa về phương trình tích
B2: Giải phương trình tích tìm được
1) Phương trình tích và cách giải:
Dạng: A(x).B(x) = 0 (*)
Cách giải: 
(*)Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Tập nghiệm: S = {SA} È {SB}
2. Áp dụng: 
Giải các phương trình:
a) (2x + 1)(3x - 2) = 0
b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
c) x2 + 2x = 4x - 3
IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh theo nhóm (2 h/s) thực hiện ?3, ?4
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 21, 22, 25 sgk tr17
Soạn: 2/2/2010	
Tiết 46: 	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố: phương pháp giải phương trình tích
-Rèn luyện cho học sinh kỷ năng đưa một phương trình về dạng phương trình tích, giải phương trình tích.
B.Phương pháp: Luyện tập 
C.Chuẩn bị:
-GV: 10 bộ đề thi để chơi trò "chạy tiếp sức" như bài tập 26 sgk tr17,18
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải PT: (2x - 5)(3x + 7) = 0
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Chuyển hết vế phải của phương trình
sang vế trái và đổi dấu ?
HS: x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0
GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ?
HS: Û x(6 - x) = 0
GV: Giải PT thu được ?
HS: Û x = 0 hoặc x = 6
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện bài tập 23d
HS: x = 1 hoặc x = 7/3
GV: Nhận xét, điều chỉnh
Phân vế trái thành nhân tử ?
HS: (x - 3)(x + 1) = 0
GV: GPT thu được ?
HS: x = 3 hoặc x = -1
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện bài tập 24d
HS: S = {2; 3}
GV: Nhận xét điều chỉnh
GV: Chia lớp thành 10 nhóm và tổ chức chơi như sgk đã hướng dẫn
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét điều chỉnh
Bài 23 sgk tr17: Giải PT:
a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
d) 3/7x - 1 = 1/7x(3x - 7)
Bài tập 24 sgk: GPT:
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
b) x2 - 5x + 6 = 0
Bộ đề: như sgk/18
Đáp án: 
1. x = 2 
2. y = 1/2
3. z = 2/3
4. t = 2
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phương pháp chung để giải các phương trình đã học ?
Đáp:	1. Đưa về dạng phương trình tích
2. Giải phương trình tích
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 23bc, 24bc sgk tr17Soạn: 5/2/2010	
Tiết 47: 	§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nắm được điều kiện xác định của 1 phương trình.
-Giúp học sinh có kỹ năng tìm điều kiện xác định của một phương trình
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
* Đặt vấn đề: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình
 không ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Yêu cầu học sinh giải PT: (1)
HS: (1)ÛÛ x = 1
GV: Yêu cầu học sinh thay x = 1 vào phương trình đầu và cho nhận xét ?
HS: giá trị ở hai vế không xác định khi x = 1
GV: Như vậy x = 1 có phải là nghiệm của phương trình (1) không ?
HS: Không
GV: Như vậy khi biến đổi PT có chứa ẩn ở mẫu mà làm mất mẫu của PT thì phương trình thu được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
GV: Do đó khi giải PT dạng này trước tiên ta phải tìm điều kiện để PT xác định.
Ta nói điều kiện xác định của PT (1) là x ¹ 1
GV: Tổng quát: Điều kiện xác định của PT có chứa ẩn ở mẫu là gì ?
HS: Tất cả các giá trị của ẩn làm cho các ... 15 0
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
	x -5< 18
giải:	x-5<18
	x < 18+5
	x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 6x > 5x +8
	6x -5x > 8
	x > 8
Vậy tập nghiệm bất phương trình: 
0
8
b)Quy tắc nhân với một số: sgk
Ví dụ 3: Giải bất phương trình:
	0,2x <4
Giải:
Ta có: 0,2x < 4
	0,2x .5 < 4.5
	 x< 20
vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: 
	x > -42
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
Biểu diễn:
0
-42
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi.
	Làm bài tập 19 (sgk)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4.
-BTVN: 20, 21, 22a sgk
Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: áp dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5.
Có thể chia cả hai vế cho 2:
2a:2 < 3:2
x < 1,5
HS thực hiện ?5
GV nêu “chú ý” sgk.
GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6.
GV cho tự làm ví dụ 7
HS thực hiện ?6
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0
Giải:
Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu)
2x < 3
2x. < 3. (nhân hai vế với ) x<
vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
0
Ví dụ 6: giải bất phương trình
-4x + 12 < 0
Giải:
Ta có: -4x +12 < 0
	-4x < -12
	-4x. < -12. 
	x> 3
Vậy bất phương trình có nghịêm là:
	 x> 3
4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0:
Ví dụ 7: giải bất phương trình
3x+5 < 5x-7
Giải:
Ta có: 3x+5 <5x- 7
	 3x -5x < -7 -5
	-2x < -12
	 -2x : (-2) > -12: (-2)
	 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
	x > 6
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 22b, 23c
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk
*Hướng dẫn bài tập 26 sgk:
0
12
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau:
Tiết 63:	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Giải phương trình sau:
1) 2x -5 > 1;	3-4x 19
2) 3- x > 2;	x > -6
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải.
-GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó.
Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0?
HS: 
Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình
HS đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình.
GV (lưu ý) có ba bước:
+Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
+Giải bất phương trình
+Trả lời (kết luận)
Nêu cách làm?
Bài tập 28 sgk: Cho bất phương trình
	x2>0
a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng)
Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình.
b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) 
Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình.
Bài tập 29sgk:
Tìm x:
a) 2x -5 0
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) -3x -7x+5
-3x+7x 5
4x 5
x
Vậy với x thì giá trị của biểu thức
-3x không lớn hơn giá trị của biểu thức
-7x + 5.
Bài tập 31 sgk: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
c) 
6(x-1) < 4(x-4)
6x -6 < 4x - 16
6x -4x < -16 +6
2x < -10
x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 
-5
0
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 31abd, 32, 33 sgk.
-đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1.
*Hướng dẫn bài tập 33 sgk:
	Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình:
	(2x + 2.8 +7 +10) : 6 8.
	Giải ra ta được x 7,5
	Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5)
Tiết 64:	PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối (dạng và dạng).
-Biết giải một số phương trình dạng dạng .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích.
C.Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu
Tìm 
GV: từ định nghĩa trên ta có thể ...
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của:
GV đưa ra ví dụ 2 (ví dụ 1 sgk)
Hướng dẫn cách làm (theo trình tự: làm kĩ và chậm).
HS lên bảng thực hiện ?1
GV trình bày ví dụ 3 như bài mẫu theo trình tự: ĐK bỏ dấu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo ĐK, tổng hợp nghiệm và trả lời.
GV giới thiệu ví dụ 4 sgk.
gọi his HS lên bảng thực hiện ?2
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
Ví dụ: 
Ví dụ 1:
a) 
b) 
c) 
Ví dụ 2:
a) A = +x-2 khi 
Ta có: 
vậy A=x-3+x-2 = 2x -5
b) B= 4x +5+ khi x > 0
Ta có: x > 0 -2x < 0
 = -(-2x) = 2x.
Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 3: Giải phương trình:
	 = x + 4
Giải:
Ta có: 
a)Ta có: 3x = x+4 với x0.
2x = 4
 x= 2 (thoả mãn ĐK)
b) Ta có: -3x = x+4 với x<0
-4x = 4
 x =-1 (thoả mãn ĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm 	
Ví dụ 4: Giải phương trình
Giải:
Ta có: 
a) x-3 = 9-2x với x3
 -3x = 12
 x = 4 (thoả mãn ĐK)
b) -x+3 = 9-2x với x< 3
-x = 6 
x =-6 (loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
IV.Củng cố và luyện tập:
Làm bài tập 36c sgk.
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 35, 36abd, 37 sgk.
-Soạn câu hỏi ôn tập chương sgk.
Tiết 65:	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số tính chất của bất đẳng thức, các phép biến đổi tương đương bất phương trình, phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giúp học sinh có kỷ năng: chứng minh một số bất đẳng thức, giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a
Bài tập 38a/sgk
a) m > n Û m + 2 > n + 2
b) m > n Û -2m < -2n
Bài tập 39ad
a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5
Nên x = -2 là nghiệm của BPT
d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT
Bài tập 40ac
 a) x < 4 
 c) x < 3
Bài tập 41c
HS: x > 2
Bài tập 42c
x > 2
Bài tập 43a
HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3
Bài tập 45ad
a) S = {-2; 4} 
d) S = {-8/3; 12}
IV.Củng cố và luyện tập:
Giáo viên
Học sinh
ax + b > 0 (a¹0) Û ?
a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a
a 0 Û x < -b/a
	V. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk tr53, 54
	Tiết sau kiểm tra 45'
	Bài tập nâng cao:
	1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2	 
	2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19
	3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 
Tiết 66 + 67:	KIỂM TRA HỌC KỲ II
	(Đề của Phòng GD)Tiết 68:	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn; các phương pháp giải một số phương trình đơn giản.
- Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình tích; giải phương trình chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh tổng hợp
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ?
HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ?
HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm 
GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ?
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số
GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ?
HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
 2. Phương trình tích
 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk tr131
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao)
Tìm m để phương trình 
I. Nhắc lại
1. Phương trình một ẩn x có dạng 
f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a)
3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số.
5. Phương trình bậc nhất một ẩn
 ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a
6. Một số phương trình khác: 
a) Phương trình tích
b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu
7. Giải bài toán bằng cách lập PT
II. Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk tr131
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131
- Tiết sau ôn tập tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8 HKII0910.doc