Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Minh Phương

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Minh Phương

Nhắc lại các kiến thức cũ:

- Em nào có thể nhắc lại quy tắcnhân một số với mộttổng?

 - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số

- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm

- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?

- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?

Hoạt động 1 : Thực hiện ?1

Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý

- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

- Hãy cộng các tích tìm được ?

GV thu vài bài kiểm tra ,cho HS nhận xét chéo và sữa sai (nếu có)

Hoạt động 2:

Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?

Hai em nhắc lại quy tắc ?

 

doc 87 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì I - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Minh Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Nhân đơn thức với đa thức Ngày soạn:15/08/09 
Tiết 1 Ngàydạy :17/08/09 
I) Mục tiêu :
 _ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 _ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 _ GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ ?3; kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập
 _ HS : Sách GK, 
II Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
* Nhắc lại các kiến thức cũ:
- Em nào có thể nhắc lại quy tắcnhân một số với mộttổng?
 - Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số 
- Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm 
- Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?
- Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 1 : Thực hiện ?1
Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
- Hãy cộng các tích tìm được ?
GV thu vài bài kiểm tra ,cho HS nhận xét chéo và sữa sai (nếu có)
Hoạt động 2:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc ?
Hoạt động 3: Thực hiện ?2
Làm tính nhân
GV cho HS nhận xét và sữa sai (nếu có)
Hoạt động 4:Thực hiện ?3
GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng 
Câu hỏi gợi ý:
Muốn tìm diện tích hình thang ta phải làm sao ?
Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x=3m và y=2m
ta phải làm sao ?
* Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính
* Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
 Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ?
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
Hoạt động 5: cũng cố 
Một em lên bảng giải bài 1 a) tr 5
Một em lên bảng giải bài 2 a) tr 5
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc quy tắc 
Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6
SGK
HS nhắc lại quy tắc
 xn. xm = xn + m
Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 
3x2 – 4x + 1 thì ta có 
 5x.( 3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
HS phát biểu quy tắc
HS làm tính nhân ở ?2
 Giải
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+
 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
S = 
HS tính và theo dõi bài làm của bạn
Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
S = 
 = 
 = =( m2 )
Cách 2: 
Đáy lớn của mảnh vườn là:
5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
S = =( m2 )
HS 1 : Giải
1 a) tr 5
= x2. 5x3 + x2. ( -x ) + x2 . 
= 5x5 – x3 - 
HS 2 : Giải
a) tr 5
 x( x – y ) + y( x + y )
 = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = -6 và y = 8 vào ta có :
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
1) Quy tắc :
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 
 A( B + C ) = AB + AC
2) áp dụng :
 Ví dụ : Làm tính nhân
 ( - 2x3 ).
Giải : Ta có ( - 2x3).
=(-2x3 ).x2+(-2x3 ).5x+(-2x3 ).
= -2x5 – 10x4 + x3 
Rút kinh nghiệm:.
Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức Ngày dạy : 17/08/09 
I) Mục tiêu :
HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II) Chuẩn bị của GV và HS
GV : giáo án,sgk, bảng phụ 
HS : SGK
III) Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Giải bài tập 1b trang 5
Nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng ?
 Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự 
 Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
Các em hãy nhân đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
Hướng dẫn :
- Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
 Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức
Hoạt động 2: Thực hiện ?1
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x - 2x - 6
Chú ý : 
 Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể trình bày như sau :
– Đa thức này viết dưới đa thức kia 
– Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng 
– Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
– Cộng theo từng cột
Hoạt động 3: Thực hiện ?2
Các em làm hai bài ở ?2; mỗi bài giải bằng hai cách 
Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài 
Các em nhận xét bài làm của bạn ?
GV sửa bài
Em nào làm sai thì sửa lại
Hoạt động 4 : Thực hiện ?3
Các em làm ?3
Hoạt động 5 : Củng cố
Một em lên bảng giải bài 7a tr 8
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập 8, 9, 11, 13/ 8, 9
 Giải
1b) ( 3xy – x2 + y ) =.3xy+.(-x2)+.y
= 2x3y2 - +
HS thực hiện nhân đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 
 Giải
 (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
= x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4)
= 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12
= 2x3 –11x2 + 19x -12
?1 Giải
 (xy – 1 )( x - 2x - 6 )
=xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x - 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
Thực hiện phép nhân theo cách khác 
 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 – 12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
 Giải 
?2 a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
= x3 + 6x2 + 4x –15
Cách 2:
 x2 + 3x – 5 
 x + 3 
 3x2 + 9x – 15 
 x3 + 3x2 – 5x 
 x3 + 6x2 + 4x – 15 
( xy – 1 )( xy + 5) 
= xy. ( xy + 5) – 1( xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
Cách 2 :
 xy + 5
 xy – 1
 – xy – 5
 x2y2 + 5xy
 x2y2 + 4xy – 5
?3 Giải
 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là 
S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật
 khi x = 2,5 mét và y = 1 mét là :
S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1
 = 4. - 1 = 25 – 1 = 24 (m2)
7a/8 Làm tính nhân
 ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 )
= x( x2 – 2x + 1 ) – 1( x2 – 2x + 1 )
= x3 – 2x2 + x – x2 + 2x – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
Quy tắc :
 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 
 (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
2) áp dụng : ( SGK )
Tuần 2 Luyện tập Ngày soạn: 22/8/09 
Tiết 3 Ngày dạy: 24/8/09
I) Mục tiêu :
 – Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
 – Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức.
II) Chuẩn bị của GV và HS
 GV : Giáo án, Bảng phụ
 HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 HS1: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
 áp dụng giải bài tập 8a/ 8
Các em nhận xét bài làm cúa bạn?
HS 2: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
 áp dụng giải bài tập 8b/ 8
Các em nhận xét bài làm cúa bạn?
Hoạt động 2: Giải bài tập 10
Hai em lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn
Các em sửa bài tập 10 vào vở tập
Hoạt động 3: Giải bài tập 11 tr 8
Một em lên bảng giải bài tập 11
 Hướng dẫn :
Đễ chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực 
Hoạt động 4: Giải bài tập 14/ 9
Câu hỏi gợi ý:
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ?
* x + 2
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ?
* x + 4
Tích của hai số sau là ?
* ( x + 2 )(x + 4 )
Tích của hai số đầu là ?
* x( x + 2 )
Bài tập này còn cách giải nào khác không ?
Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có phương trình thế nào ? ( x > 2) 
Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
 Theo đề ta có phương trình thế nào ?
Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? 
GV nhận xét giờ học qua
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại hai quy tắc đã học 
Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK
HS 1 : Giải
8 a/ 8 Làm tính nhân
= x. 
 – 2y
= x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3+ xy2- 4y2
HS 2 : Giải
8 b/ 8 Làm tính nhân
 ( x2 – xy + y2) ( x + y)
= x( x2 – xy + y2 ) + y( x2 – xy + y2 )
= x3 – x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3 
= x3 + y3 
10/ 8 Giải
( x2– 2x +3 )
= .( x2– 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
11/8 Giải
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7
= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
14/9 Giải
Theo đề ta có:
 ( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192
 4x + 8 = 192
 4x = 192 – 8 
 4x = 184
 x = 184 : 4
 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là :
46 , 48 , 50
10/ 8 Giải
( x2– 2x +3 )
= .( x2– 2x +3) – 5(x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2– 2xy + y2)–y(x2– 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2– x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
11/8 Giải
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+3x –10x–15– 2x2+ 6x+x +7
= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
14/9 Giải
Theo đề ta có:
( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 x2 + 4x + 2x + 8– x2– 2x = 192
 4x + 8 = 192
 4x = 192 – 8 
 4x = 184
 x = 184 : 4
 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là : 46 , 48 , 50
*Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Những hằng đẳng thức đáng nhớ Ngày soạn: 22/8/08 
Tiết 4 	 Ngày dạy:24/8/08
I) Mục tiêu 
HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
Biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý
II) Chuẩn bị của GV và HS
 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
 HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải 15a
HS 2: Giải 15b
Đặt vấn đề : 
Để giảm bớt việc thực hiện phép tính nhân các em cần nhớ cách tính kết quả một số phép tính nhân đặc biệt, gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ 
Hoạt động 2: 
Thực hiện ?1 rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ?
Thực hiện ?2:
Phát biểu hằng đẳng thức bình phương của một tổng (1) bằng lời ?
áp dụng:
Tính ( a + 1 )2 
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng
c) Tính nhanh 512, 3012
Hoạt động 3 : Thực hiện ?3
Một em lên bảng tính 
( với a, b là các số tuỳ ý )
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
 Hoặc các em có thể áp dụng phép nhân thông thường 
( a – b )2 = (  ... ày theo kế hoạch là : ( sản phẩm )
Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : 
 ( sản phẩm )
Số sản phẩm làm thêm trong một ngàylà: –(sp)
Với x = 25 biểu thức – có giá trị bằng :
– = 420 – 400 = 20 ( sản phẩm )
Tuần 16 Ngày soạn: 03/12/08
Tiết 32 	 Ngày dạy: 05/12/08
 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 	 
I) Mục tiêu : 
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức 
Học sinh biết các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề các ?
 HS : Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số 
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Một em lên bảng giải bài tập 37 trang 51 SGK
Nếu gọi phân thức phải tìm là 
Thì theo đầu bài ta có đẳng thức nào ?
Cộng vào hai vế của đẳng thức với phân thức ta được ?
Hoạt động 2 : 
Phép nhân các phân thức đại số
Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân hai phân số ?
 Nhân hai phân thức cũng có quy tắc tương tự
Các em thực hiện 
Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân hai phân thức ? 
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích
Ta thường viết tích này dưới dạng thu gọn 
Các em thực hiện 
Làm tính nhân phân thức :
.
Các em sinh hoạt nhóm thực hiện
Thực hiện phép tính :
Các em thực hiện 
Tính nhanh :
..
Củng cố : 
Một em lên bảng giải bài tập 38 a
Thực hiện phép tính sau :
Một em lên bảng giải bài tập 38 c
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc quy tắc , tính chất nhân phân thức 
Bài tập về nhà : 
39, 40, 41 trang 53, 53
37 / 51
Gọi phân thức phải tìm là Theo đầu bài ta có:
Cộng vào hai vế của đẳng thức với phân thức ta được
Vậy phân thức phải tìm là :
Muốn nhân hai phân số với nhau ta nhân tử số với tử só, mẫu số với mẫu số rồi thu gọn kết quả tìm được nếu có
=
=
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân
các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :
Làm tính nhân phân thức :
.
 Giải 
.
==
* Thực hiện phép tính :
 Giải 
= =
* Tính nhanh :
.. = 
38 / 52
Thực hiện phép tính sau :
a) 
 Giải 
==
b) 
 Giải 
=
=
Quy tắc :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân
các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :
Ví dụ : Thực hiện phép nhân phân thức :
 Giải 
=
=
=
==
Chú ý : ( SGK )
Tuần 17	 	 Ngày soạn: 08/12/08
Tiết 33 Ngày dạy: 10/12/08
 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 	 
I) Mục tiêu : 
– HS nắm được rằng nghịch đảo của phân thức là phân thức – HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
– HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
II) Chuẩn bị 
 GV : Giáo án , bảng phụ ghi đề các ?
 HS : Ôn lại cách tìm phân số nghịch đảo, quy tắc chia phân số cho phân số
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức ? 
Làm bài tập 38a/ 52
Thực hiện phép tính sau :
a) 
Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ?
Làm bài tập 38b/ 52
Thực hiện phép tính sau :
b)
Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số :
Hoạt động 2 :
 phân thức nghịch đảo
Các em thực hiện 
Làm tính nhân phân thức :
Hai phân thức như vậy gọi là hai phân thức nghịch đảo của nhau 
 Vậy hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ?
Các em thực hiện 
Tìm phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau :
a) , b)
c) d) 3x + 2
Hoạt động 3 : Phép chia
Ta cũng có quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số 
Em nào có thể phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức ?
Các em thực hiện
Làm tính chia phân thức 
Các em thực hiện
Thực hiện phép tính sau :
Chú ý :
 Khi thực hiện một dãy những phép chia và phép nhân ta thực hiện theo thứ tự
Như ở ta lấy chia cho
được , rồi lấy chia cho là sai
Hướng dẫn về nhà :
 Học thuộc cách tìm phân thức nghịch đảo; quy tắc chia phân thức 
Bài tập về nhà :
 42, 43, 44, 45 trang 54, 55 SGK
38 / 52
Thực hiện phép tính sau :
a) 
 Giải 
a) = =
b)
 Giải 
b)=
= 
Làm tính nhân phân thức :
=
= 1
phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức đã cho là :
a) b) 
c) x – 2 d) 
Làm tính chia phân thức
 Giải 
=
==
Thực hiện phép tính sau :
 Giải 
= 
== 1
1) Phân thức nghịch đảo
Định nghĩa :
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
Ví dụ : là hai phân thức nghịch đảo của nhau
Tổng quát : ( SGK )
2 Phép chia
Quy tắc :
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
 :=. với 0
Tuần 17	Ngày soạn:08/12/08
Tiết 34	 	Ngày dạy:10/12/08
 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
I) Mục tiêu :
HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thức hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.
HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức đước xác định.
II) Chuẩn bị của giá viên và học sinh
 GV: Bảng phụ ghi đề bài
 HS : Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức; điều kiện để một tích khác không
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ :
– Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát ? 
Hoạt động 2:
Biểu thức hữu tỉ :
GV:
0 ; ; ; 2x2 – :
( 6x + 1 )( x - 2 ) ; ;
4x + ; 
Em hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức ?
Hoạt động 3:
Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Nhờ các quy tắc của các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Các em thực hiện 
Biến đổi biểu thức B = 
Thành một phân thức
Hoạt động 4 :
Giá trị của phân thức 
Cho phân thức Tính giá trị phân thức tại x = 2; x = 0
Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ?
Một em đọc đoạn “giá trị của phân thức”
– Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ?
– Điều kiện xác định của phân thức là gì ?
GV đưa ví dụ 2 tr 56 SGK lên màn hình 
Cho phân thức 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định ?
b) Tính giá trị của phân thức tại 
 x = 2004
phân thức được xác định khi nào ?
x = 2004 có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức không ?
? 2
Các em thực hiện 
Hướng dẫn về nhà :
Nắm được khái niệm biểu thức hữu tỉ, Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức, Giá trị của phân thức
Bài tập về nhà:50, 51, 53, 54, 55 trang 58, 59 SGK
Một học sinh lên bảng kiểm tra
– Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát
( SGK tr 54 )
Các biểu thức 
0 ; ; ; 2x2 – :
( 6x + 1 )( x - 2 ) ; ;
Là các phân thức 
Biểu thức: 4x + là phép cộng hai phân thưc .
Biểu thức : là dãy
 tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức 
Ví dụ 1:
Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức
 Giải
 = 
= = 
= 
 Giải
B = 
= 
== 
Tại x = 2 thì 
Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định
* Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0
– Khi làm những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức 
– Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
 Giải
phân thức được xác định x( x - 3 ) 0 x 0 và x 3
* x = 2004 thoả mãn điều kiện xác định của phân thức 
Rút gọn phân thức 
= 
Thay x = 2004 ta có 
a)Phân thứcđược xác định 
x2 + x 0 x(x + 1) 0
x 0 và x -1
b) = 
1) Biểu thức hữu tỉ :
Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ 
2) Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức 
 ( SGK )
Ví dụ 1:
Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức
 Giải
= 
= 
= 
= 
3) Giá trị của phân thức 
– Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
Ví dụ 2:
Cho phân thức 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định ?
b) Tính giá trị của phân thức tại 
 x = 2004
 Giải
phân thức được xác định x( x - 3 ) 0 x 0 và x 3
* x = 2004 thoả mãn điều kiện xác định của phân thức 
Rút gọn phân thức 
= 
Thay x = 2004 ta có 
Tuần 17 	 Ngày soạn: 10/12/08
Tiết 36	 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 12/12/08 
I) Mục tiêu :
 – Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
 – Học sinh có kĩ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến , khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biên vào giải bài tập
II)Chuẩn bị 
 GV: Đèn chiếu và giấy trong hoặc bảng phụ , bút dạ
 HS : Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử , ước của số nguyên 
III)Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
HS 1 :
Chữa bài tập 50(a) tr 58 / SGK
( Đưa đề bài lên màn hình ) 
Bài này có cần tìm điều kiện của biến hay không ? Tại sao ?
HS 2: Chữa bài tập 54 tr 59 
 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình ) 
Các em nhận xét bài làm của hai bạn
GV nhận xét và cho điểm hai HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Một em lên bảng giải bài 52 trang 58 SGK
( Đưa đề bài lên màn hình ) 
Cả lớp cùng làm bài tập 52
Tại sao trong đề bài lại có điều kiện : x 0 ; xa 
Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2
Một em lên bảng giải bài 53 trang 58
Các em làm bài 55 trang 59 SGK
Hướng dẫn về nhà :
Các em chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ôn tập chương II trang 61 SGK
Bài tập về nhà : bài 45, 48, 54, 55, 57 trang 25, 26 , 27 SBT
HS 1 : Thực hiện phép tính 
=
= = 
HS : Bài tập này không cần tìm điều kiện của biến vì không liên quan đến giá trị của phân thức 
HS 2:
Tìm các giá trị của x để giá trị của các phân thức sau được xác định
a) 
ĐK : 2x2 - 6x 0
	2x(x-3) 0x0 và x3
b)
ĐK: 0
và x
52 / 58
Đâu là bai toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến , cụ thể tất cả các biến phải khác 0,
x + a 0 x – a
x 0
x – a 0 x a
	Giải
=
==
== 2a
Vậy do a nguyên nên 2a là số chẵn
53 / 58
a) = 
Dùng kết quả trên ta có :
==
Dùng kết quả trên ta có :
=
55/ 59 
Giải
a) Cho phân thức 
ĐK : x2 - 1 0 ( x + 1 )( x - 1 ) 0 x 1
b) =
c) Với x = 2 giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị : 
Với x = -1 giá trị của phân thức không xác định , vậy bạn Thắng tính sai
* Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docĐAI SÔ 8 ki 1 (09-10).doc