CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tuần dạy: 1 Ngày soạn: 16 /8/2018 Ngày dạy: /8/2018 Tiết 1 - Bài 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm và hiểu được được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2. Kĩ năng: - HS thực hành đúng và thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. 3. Thái độ: HS có thói quen: cẩn thận chính xác , linh hoạt trong giải toán. Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, biết chia sẻ,sống tự chủ. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh. GV nêu quy định học bộ môn đại số 8, phương pháp học tốt môn đại số 8. GV giới thiệu chương trình đại số lớp 8 GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ... Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu: “ Nhân đơn thức với đa thức ” 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt * HĐ1: Hình thành qui tắc. 1) Qui tắc -Phương pháp: Hoạt động nhóm -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo luận nhóm. - GV yêu cầu HS đọc nội dung ?1định hướng cách làm. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 vào ?1 1 bảng nhóm: Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ (Cho đơn thức 3x . HS nêu ra) -Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + tử 3x(- 2x) + 3x. -Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức vừa viết = 15x3 - 6x2 + 24x -Cộng các tích tìm được ) - Các nhóm hoạt động giải bài tập - 1 đại diện nhóm trình bày . * Qui tắc: (SGK) - Nhân đơn thức với từng hạng - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. tử của đa thức - GV phân tích lời giải,chốt lại lời giải đúng. - Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát:A, B, C là các đơn - GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả thức bài làm của nhóm khác, đánh giá, nhận xét, A(B C) = AB AC báo cáo. - GV kết luận về tích của đơn thức và đa thức. -GV:Qua ?1 em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? - HS : Nêu quy tắc GV: nhắc lại và nêu tổng quát ? * HĐ2: Áp dụng qui tắc. 2/ Áp dụng : - Phương pháp: tự nghiên cứu,luyện tập và thực hành. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ. Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ Ví dụ: Làm tính nhân : trong SGK trang 4. (- 2x3) ( x2 + 5x - 1 ) - Gọi 1 HS phân tích cách làm. 2 = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- 1 ) Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 2 = - 2x5 - 10x4 + x3 (3x3y - 1 x2 + 1 xy). 6xy3 2 5 - Gọi1học sinh lên bảng trình bày, HS khác làm vào vở. ?2: Làm tính nhân. GV lưu ý khi đã nắm vững quy tắc các em có thể (3x3y - 1 x2 + 1 xy). 6xy3 bỏ bớt bước trung gian 2 5 =3x3y.6xy3+(- 1 x2).6xy3+ 1 xy. ?3: 2 5 3 Phương pháp: Hoạt động nhóm 6xy -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm, thảo 2 luận nhóm. = 18x4y4 - 3x3y3 + 6 x2y4 GV cho HS làm ?3 theo nhóm. 5 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. GV: Cho HS báo cáo kết quả, GV chốt lại lời ?3 giải đúng. 1 S = 5x 3 (3x y) . 2y 1 2 S = 5x 3 (3x y) . 2y= 8xy + y2 +3y 2 = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 2.3.Hoạt động luyện tập: Phương pháp: Luyện tập. -Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp. - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & Đ/A: áp dụng làm bài tập -GV đưa bài lên màn hình, yêu cầu HS đứng tại 1. S 2. S 3. Đ chỗ trả lời. 4. Đ 5. S 6. S Bài giải sau đúng ( Đ) hay sai(S) 1. x ( 2x + 1 ) = 2x2 + 1 2. (y2x – 2xy) (- 3x2y) = 3x3y + 6 x3y 3. 3x2 ( x – 4 ) = 3x3 -12x2 4. - 3 x ( 4x – 8 ) = -3x2 + 6x 4 5. 6xy ( 2x2 – 3y ) = 12x2y +18 xy2 Bài 3/SGK. 6. - 1 x ( 2x2 + 2 ) = -x3 + x * Tìm x: 2 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 tr5 SGK 5x - 2x2 + 2x2- 2x = 15 GV gọi HS lên bảng chữa bài 3x = 15 x = 5 - GV gọi HS khác nhận xét, sửa lại nếu có, chốt lại lời giải đúng. 2.4.Hoạt động vận dụng: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát. - GV chốt lại kiến thức cơ bản và lưu ý cho HS. - Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài nhóm Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái GV yêu cầu HS cả lớp làm bài ; 1 HS lên bảng làm - GV Cho biểu thức . M = 3x ( 2x - 5y ) +( 3x - 2y ) (- 2x ) - 1 ( 2 - 26xy ) 2 Chứng minh giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x, y . GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biến thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? 3 Ta thực hiện phép tính của biểu thức M , rút gọn và kết quả không còn x và y. GV Biểu thức M có giá trị là -1 , giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x , y 2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Làm bài tập : 3 (b) , 4 , 5, 6 Tr 5, 6 SGK BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT - Hoàn thiện công thức:A(B + B – C + D – M) = . - Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = . ********************************** Tuần 1. Ngày soạn: 16 / 8 /2018 Ngày dạy: / 8 /2018 Tiết 2. Bài 2 §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2. Kĩ năng: - HS thực hiện đúng và thành thạo phép nhân đa thức . 3. Thái độ: -HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, sống có trách nhiệm với bản thân,sống yêu thương II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV tổ chức trò chơi: 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 4 bạn. Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Thực hiện phép tính: 1. 2x( x2 + 5x – 3) 2. (4x3 - 5xy + 2x) (- 1 ) 2 3. xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) 4. x( 6x2 - 5x + 1 ) - 2 ( 6x2 - 5x + 1 ) 4 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc 1. Qui tắc -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp . GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân ( x - 2 )( 6x2 - 5x + 1 ) Ví dụ: GV:Các em hãy tự nghiên cứu VD trong Làm phép nhân:( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 SGK và giải thích cách làm. ) - HS đọc SGK tìm hiểu cách làm, trình bày vào vở. ( x - 2 ) ( 6x2 - 5x + 1 ) - GV yêu cầu HS nêu các bước làm VD ? = x . (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1) GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn = 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2 nhân đa thức (x - 2) với đa thức 6x 2 - 5x + = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 với từng hạng tử của đa thức 6x 2 - 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau Ta nói đa thức 6x 3 - 17x2 +11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và đa thức 6x2 - 5x + 1 Vậy muốn nhân1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? - HS phát biểu quy tắc. Qui tắc: - Hãy viết dạng tổng quát ? Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức - GV khẳng định lại quy tắc. ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK cộng các tích với nhau. A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD * Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập 2. Áp dụng. -Phương pháp: Luyện tập và thực hành. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm ?1 Nhân đa thức ( 1 xy -1) với (x3 - - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 2x – 6) -Các nhóm hoạt động giải bài tập Giải: 1 ( xy 1)(x 3 2x 6) - 1 đại diện nhóm trình bày . 2 1 1 1 - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. xyx 3 xy2x xy6 2x 6 2 2 2 - GV chốt lại lời giải. 1 x 4 y x 2 y 3xy x 3 2x 6 2 5 -GVcho HS làm tiếp bài tập : HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm ( 2x – 3 ) . (x2 – 2x +1) = 2x .(x2 – 2x +1) – 3.(x2 – 2x +1) = 2x3 – 4x2 + 2x – 3x2 + 6x – 3 = 2x3 – 7x2 + 8x – 3 GV cho HS nhận xét bài làm GV: cho HS nhắc lại qui tắc. GV : Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B) * Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp 3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp. xếp. Chú ý: Khi nhân các đa thức một -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi dạy học hợp tác trong nhóm. làm tính nhân. GV : Khi nhân các đa thức một biến ở VD trên, ta còn có thể trình bày theo cách sau : GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân VD: (x- 2) (6x2-5x +1) theo hàng dọc 6x2 – 5x + 1 GV nhấn mạnh các đơn thức đồng dạng X x - 2 phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn + - 12x2 + 10x – 2 - GV cho HS thực hiện phép nhân theo 6x3 - 5x2 + x cách 2 6x3 – 17x2 + 11x – 2 ( x2 – 2x + 1) .( 2x – 3 ) Gv nhận xét bài làm của HS -Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy rút ra phương pháp nhân? HS: x2 + 3x - 5 + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần x + 3 hoặc tăng dần. 3x2 + 9x - 15 + Đa thức này viết dưới đa thức kia + x3 + 3x2 - 15x + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử x3 + 6x2 - 6x - 15 của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. Áp dụng: GV: cả lớp làm bài ?2 ?2 Tính: a) (x+3)(x2 + 3x-5) 6 Gọi HS trình bày lời giải sau đó GV chữa =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 và chốt phương pháp. = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1)(xy+5) =xy(xy+5)-1(xy+5) GV: Gọi hs nhận xét và chữa = x2y2 +5xy-xy -5 = x2y2 +4xy -5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm với 2 kích thước đã cho -Các nhóm hoạt động giải ?3 + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : - Gọi đại diện nhóm trình bày . S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có. + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 - GV chốt lại lời giải. +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) 2.3.Hoạt động luyện tập: -Phương pháp: Trò chơi - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao nhiệm vụ . GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen 1.Nêu qui tắc nhân đa thức nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5 với đa thức? Viết tổng quát? câu hỏi và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời 2.Điền vào chỗ trống: và nhận xét (A + B) (C + D) = .. - GV làm trọng tài , ghi điểm - Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên dương 2 đội .. 2.4.Hoạt động vận dụng: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? HS : Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. A+B).(C+D)=AC+AD+BC +BD - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD GV: cho HS giải BT 7 GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b Sau đó chữa và chốt phương pháp 2.5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. -Häc thuéc quy t¾c nh©n ®a thøc víi ®a thøc -N¾m v÷ng c¸ch tr×nh bµy phÐp nh©n hai ®a thøc c¸ch 2 -Lµm BT 8 tr 8 SGK vµ BT 6, 7, 8 Tr4 SBT . 7 KiÓm tra ngµy : / 8 /2018 Tuần 2. Ngày dạy: / 8 /2018 Ngày soạn: 22 / 8 /2018 Tiết 3. LUYỆN TẬP I. môc tiªu 1.Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. 8 2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận ,chính xác, linh hoạt trong giải toán - HS có tính cách: tích cực chủ động trong hoạt động học. 4.Năng lực – phẩm chất: 4.1.Năng lực: - Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán. 4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin, chủ động trong công việc được giao. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, máy chiếu. HS : Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A: 8C: 2.Tổ chức các hoạt động dạy học: 2.1. Khởi động GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi làm toán nhanh, mỗi đội 3 bạn,từng bạn viết bài bạn sau có thể sửa bài của bạn trước.Thời gian làm bài 5 phút. Nếu đội nào làm xong sớm hơn được 1 điểm,đội không vi phạm về thời gian 4 điểm, đội làm đúng : 5 điểm. - HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm. - Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội còn lại. Đề bài: Viết công thức tổng quát về quy tắc nhân đa thức với đa thức ? Chữa bài tập 8 Tr 8 sgk ,Chữa bài tập 6a Tr4 SBT Đ.A: (A+ B)(C+ D) = AC+AD+BC+BD a , ( x2y2 - 1 xy + 2y ) . ( x – 2y ) = x3y2 – 2x2y3 - 1 x2y + xy2 + 2xy – 4y2 2 2 b , ( x2 –xy + y2 ) . ( x + y ) = x3 + x2y –x2y –xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 Bài tập 6a Tr4 SBT a , ( 5x – 2y ) . ( x2 – xy + 1 ) = 5x3 – 5x2y + 5x – 2x2y + 2xy2 – 2y = 5x3 – 7x2y + 2xy2 + 5x – 2y 2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: Luyện tập -Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận 1) Chữa bài 8 (sgk) nhóm,giao nhiệm vụ . a) (x2y2- 1 xy+2y)(x- 2y)=x3y- 2x2y3- Tính a) (x2y2 - 1 xy + 2y )(x -2y) 2 2 1 x2y + xy2+2yx-4y2 b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) 2 9 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)= (x + y) (x2 - xy GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS + y2 ) khác nhận xét kết quả = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 - GV: để tính giá trị biểu thức nhanh ta có thể làm như thế nào ? 2) Chữa bài 12 (sgk) + Thực hiện phép rút gọn biểu thức. - HS làm bài tập 12 theo nhóm + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị Tính giá trị biểu thức : đã cho của x. A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)= - GVyêu cầu hs hoạt động nhóm x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2= - x - - HS làm vào bảng nhóm 15 GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa thay giá trị đã cho của biến vào để tính -Các nhóm khác trao đổi bài để sửa ta có: - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 - GVyêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài 13 3) Chữa bài 13 (sgk) - GV goi 1HS lên bảng làm, Hs khác làm Tìm x biết: vào vở. (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 - Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 4) Chữa bài 14 nào ? *Gọi các số cần tìm là: n;n+2;n+4 - GVyêu cầu hs hoạt động nhóm Ta cú: n(n+2)=(n+2)(n+4) - 192 - HS làm vào bảng nhóm n2+2n = n2+6n-184 4n =184 n 46 GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa Vậy ba số cần tìm làà: 46;48;50 -Các nhóm khác trao đổi bài để sửa *Hoạt động 2 :Nhận xét * Nhận xét: -Phương pháp: Giaỉ quyết vấn đề + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi. dấu âm (-) GV : Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang thức trong tích & thực hiện phép nhân. dấu dương - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới thức ? dạng tổng phải thu gọn các hạng tử - GV nêu chú ý đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2.3.Hoạt động vận dụng: 10
Tài liệu đính kèm: