HĐ1: -GV giới thiệu chương trình ĐS lớp8 (4 chương).
-GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Trong chương I, chúng ta lại tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức và các HĐT đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Và nội dung hôm nay là : “Nhân đa thức với đơn thức”
HĐ2: I-Quy tắc:
-GV nêu yêu cầu: cho đơn thức 5x
+Hãy viết một đa thức bậc 2 bất kỳ gồm 3 hạng tử.
+Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
+Cộng các tích vừa tìm được.
GV Chữa bài giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS.
-Yêu cầu HS làm ?1
-hai HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.
-GV kiểm tra và sữa bài của một vài em trên đèn chiếu.
-GV giới thiệu : Hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Soạn ngày: 25 tháng 8 năm 2008 Tên bài: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Cụm tiết: 21 tiết Tiết PPCT : 1 A-MỤC TIÊU Học sinh Nắm đuợc quy tắc nhân đơn thức vớiđa thức HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : đèn chiếu, giấy trong(Bảng phụ), phấn màu, bút dạ HS : Ôn tập qui tqắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. Giấy trong, bảng nhóm. C-TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 12’ 16’ 2' HĐ1: -GV giới thiệu chương trình ĐS lớp8 (4 chương). -GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. -Trong chương I, chúng ta lại tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức và các HĐT đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Và nội dung hôm nay là : “Nhân đa thức với đơn thức” HĐ2: I-Quy tắc: -GV nêu yêu cầu: cho đơn thức 5x +Hãy viết một đa thức bậc 2 bất kỳ gồm 3 hạng tử. +Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. +Cộng các tích vừa tìm được. GV Chữa bài giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS. -Yêu cầu HS làm ?1 -hai HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau. -GV kiểm tra và sữa bài của một vài em trên đèn chiếu. -GV giới thiệu : Hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? -GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát. A(B + C) = AB + AC (A, B, C là các đơn thức) HĐ3: II-Aùp dụng: -GV hướng dẫn HS làm VD trong SGK. +Làm tính nhân: (- 2x3)(x2 + 5x - ) -GV yêu cầu HS làm ?2 Tr5 SGK. Làm tính nhân. a/ (3x3y - x2 + xy).6xy3 bổ sung thêm: b/(- 4x3 +y - yz).(- xy) -GV nhận xét bài làm của HS. Khi đã nắm vững quy tắc ta nên bỏ bớt bước trung gian. -GV yêu cầu HS làm ?3 SGK +Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. +Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. HĐ4: III-Luyện tập: GV đưa bài lên màn hình. Bài giải sau Đ (đúng), S (sai) ? 1/ x(2x + 1) = 2x2 + 1 2/ (y2x – 2xy)(- 3x2y)=3x3y3 + 6x3y2 3/ 3x2(x – 4) = 3x3 – 12x2 GV yêu cầu HS làm BT 1 tr5 SGK. (Đưa bài lên màn hình chiếu) bổ sung thêm phần d d/ x2y(2x3 – xy2 – 1) GV gọi 2 HS lên bảng sữa bài. GV sữa bài và cho điểm. Bài 2 GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm (đề bài đưa lên màn hình hoặc ghi vào giấy trong đối với các nhóm) GV kiểm tra bài của một vài nhóm. BT 3 tr5 SGK (Đưa bài lên màn hình). Tìm x biết: a/ 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 b/ x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 GV : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ? GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện. GV đưa bài lên màn hình. Cho biểu thức: M = 3x(2x – 5y) + (3x – y)(- 2x) - (2 – 26xy) Chứng tỏ giá trị của biểu thúc M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào? GV biểu thức M luôn có giá trị là – 1, giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y HĐ5: Hướng dẫn VN Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. -HS mở Mục lục trang 137 SGK để theo dõi. -HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện. -Nghe GV nội dung kiến thúc học trong chương. HS cả lớp tự làm ở nháp. Một sinh lên bảng làm. VD : 5x(3x2 – 4x + 1) = = 5x. 3x2 – 5x. 4x + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Một HS lên bảng thực hiện ?1 HS phát biểu quy tắc Tr4 SGK. Một HS đứng tại chổ trả lời miệng (- 2x3)(x2 + 5x - ) = (- 2x3)x2 + (- 2x3) 5x -(- 2x3) = - 2x5 – 10x4 + x3 HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày. HS1 a/ (3x3y - x2 + xy).6xy3 = = 3x3y .6xy3- x2 .6xy3+ xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 HS 2 b/(- 4x3 +y - yz).(- xy)= =-4x3(-xy)+y(-xy)-yz (- xy) = 2x4y - xy2 + xy2z -HS nhận xét bài làm của bạn. (đáy lớn + đáy nhỏ). Chiều cao HS nêu : 2 S = Với x = 3m và y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) HS đứng tại chổ trả lời và giải thích. S S Đ HS 1 sữa câu a, d. a/ x2(5x3 – x - ) = = 5x5 – x3 - x2 d/ x2y(2x3 – xy2 – 1) = x5y - x3y3 - x2y HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động nhóm. a/ x(x – y) + y(x + y) tại x=-6, y=8 = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. b/ x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 –x) = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = - 2xy Tại x = và y = - 100 2..(-100) = 100 Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải HS lớp nhận xét, góp ý HS: Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta thu gọn vế trái. HS làm bài, hai HS lên bảng giải HS 1: a/ 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 -12x + 27x = 30 15x = 30 x = 30 :15 = 2 HS 2: b/ x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 Thực hiện tương tự như bài a/ Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số. Một HS trình bày miệng, GV ghi lại: M = 3x(2x – 5y) + (3x – y)(- 2x) - (2 – 26xy) = 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – 1 + 13xy = -1 -HS làm các bài tập : 4; 5; 6 tr5, 6 SGK và BT 1; 2; 3; 4; 5 tr3 SBT -Đọc trước bài :” Nhân đa thức với đa thức”. Soạn ngày: 25 tháng 8 năm 2008 Tên bài: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC Cụm tiết: 21 tiết Tiết PPCT : 2 A-MỤC TIÊU Học sinh Nắm đuợc quy tắc nhân đa thức vớiđa thức HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và thực hiện theo các cách khác nhau. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : đèn chiếu, giấy trong(Bảng phụ), phấn màu, bút dạ HS : Giấy trong, bảng nhóm, bút dạ C-TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC I/Kiểm tra: (7') -HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát; Sữa BT 5 tr6 SGK. HS2 : Sữa BT 5 Tr3 SBT -GV nhận xét và cho điểm HS II/Bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 18’ 12' HĐ 1 :1/Quy tắc : GV: Thực hiện phép nhân: (x - 2).A 1HS thực hiện trên bảng và cả lớp thực hiện. GV: Thay A = (6x2 - 5x + 1) để thực hiện phép nhân ở vd trên: (x - 2)(6x2 - 5x + 1) -HS khác thực hiện; cả lớp thực hiện (trên cơ sở GV hướng dẫn) -GV: Cho HS nhận xét kết quả (Tích của 2 đa thức là một đa thức), Từ VD cho HS nêu quy tắc. -GV: Aùp dụng quy tắc cả lớp thực hiện ?1; đồng thời gọi 1HS lên bảng thực hịên cả lớp nhận xét kết quả. -GV: Ở vdụ trên còn có thể trình bày theo cách khác. Vậy em nào có thể thực hiện được (Theo cách sắp xếp đa thức) thường thực hiện ở các đa thức một biến. -GV: hướng dẫn cho HS cách thực hiện như SGK. HĐ2: Aùp dụng GV Cho HS thực hiện nhóm ?2a theo hai cách: +Theo quy tắc (nhóm chẳn) +Theo cách sắp xếp đa thức. Sau đó GV gọi từng nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét ® Rút ra kết luận -GV cho HS thực hiện ?2b và ?3 I/Quy tắc: 1/Ví dụ: Thực hiện phép nhân (x - 2)(6x2 - 5x + 1) = =(x - 2) 6x2 +(x - 2)( - 5x)+ (x - 2) = 6x3- 12x2- 5x2 + 10x + x - 2 = 6x3 -17x2 + 11x - 2 (Đa thức tích) 2/Quy tắc: (SGK) (A + B)(C+ D) = AC+AD+BC+BD ?1 *Thực hiện phép nhân theo cách sắp xếp đa thức: II/Aùp dụng: a)C1: (x + 3)(x2 + 3x - 5) = = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 6x2 + 4x - 15 C2: ?3: +Biểu thức tính diện tích HCN theo x và y như sau: (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 +Khi x = 2,5 và y = 1 thì diện tích hình chữ nhật là 4.(2,5)2-12 = 24 (m2) III-Củng cố và dặn dò: -HS giải bài tập 7a; 7b trên bảng. Lớp nhận xét a/ (x2 - 2x + 1)(x - 1) b/ (x3 - 2x2 + x -1)(5 - x) -HS giải bài tập 8a;b. -BTVN : 10; 11; 12/8 và 13; 14; 15/9 Giờ sau luyện tập phần này. D-Rút kinh nghiệm: Soạn ngày: 31 tháng 8 năm 2008 Tên bài: LUYỆN TẬP Cụm tiết: 21 tiết Tiết PPCT : 3 A-MỤC TIÊU Củng cố các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ, phấn màu, bút dạ HS :bảng nhóm, bút dạ C-TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC I/Kiểm tra: (7') -HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức. -2HS thực hiện giải bài 8/8 SGK; 6a/4 SBT. -GV nhận xét và cho điểm HS II/Tổ chức luyện tập: (33') TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV treo bảng phụ bài tập 10/8 SGK gọi 2HS trình bày câu a theo 2 cách. -HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm -HS nhắc lại cách thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. -GV muốn cm giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến x ta làm ntn? HS: Sau khi rút gọn biểu thức mà biểu thức không còn chứa biến, ta nói rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến. -GV: cho1HS Giải bài, và cả lớp làm bài vào vở: (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 -GV đưa đề bài 12/8 bằng bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS thực hiện. -GV cho HS hoạt động nhóm bài 13/9. Các nhóm kiểm tra chéo. -GV cho HS làm bài tập 14/9. Hãy viết 3 số tự nhiên chẳn liên tiếp (2n, 2n+2, 2n+4) 1/Bài 10a/8: C 1: (x2 - 2x + 3)() = C 2: 2/Bài 11/8: (3x - 5)(2x +11) - (2x + 3)(3x + 7) = = (6x2 +33x -10x -55) -(6x2 +14x +9x +21) = 6x2 +33x -10x -55 -6x2 -14x -9x -21 = - 76 Vậy giá trị cuả biểu thức không phụ thuộc vào biến x (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7= = 2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = -8 Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x. Giá trị của x Giá trị của biểu thức: (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)=-x-15 x = 0 x =-15 x =15 x=0,15 -15 0 -30 -15,15 a/ (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81 83x - 2 = 81 x =1 Bài 14/9 Ba số tự nhiên chẳn liên tiếp: 2n; 2n+2; 2n+4 (n). Theo đầu bài ta có: (2n+2)(2n+4)-2n(2n+2) = 192 4n2+8n+4n+8-4n2-4n = 192 8n + 8 = 192 8(n+1) = 192 n = Vậy 3 số chẳn liên tiếp là 46; 48 và 50 III/Củng cố và dặn dò: (5') -Làm các bài tập 15/9 SGK và các bt 8; 10/4 SBT. -Hướng dẫn HS xem trước bài "Hằng đẳng thức đáng nhớ D-Rút kinh nghiệm: Soạn ngày: 31 tháng 8 năm 2008 Tên bài: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC Cụm tiết: 21 tiết ĐÁNG NHỚ Tiết PPCT : 4 A-MỤC TIÊU Củng cố các kiến thức nhân đơn thức với đa thức, đa thức vơ ... ≥ 0 Û 3x – x = 4 Û 2x = 4 Û x = 2. (thoả đk x ≥ 0) Vậy x = 2 là nghiệm của pt. b. –3x = x + 4 với x < 0 Û –3x – x = 4 Û –4x = 4 Û x = –1 (thoả đk x < 0) Vậy x = –1 là nghiệm của pt. Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là S = { –1 ; 2} VD3 : Giải pt : |x – 3| = 9 – 2x Ta có |x – 3| = x – 3 khi x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 3 |x–3| = –(x – 3) = 3 – x khi x – 3 < 0 hay x < 3 Vậy để giải pt trên ta quy về giải hai pt sau : a. Với x ≥ 3 |x – 3| = 9 – 2x Û x – 3 = 9 – 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4. (thoả đk x ≥ 3) Vậy x = 4 là nghiệm của pt. b. Với x < 3 |x – 3| = 9 – 2x Û 3 – x = 9 – 2x Û 2x – x = 9 – 3 Û x = 6 (không thoả đk x < 3, loại) Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là S = { 4} III-Củng cố và dặn dò: (11') -Giải BT 35a,b và BT 36 a,b -Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 / 51 SGK *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: 12 tháng 04 năm 2009 Tên bài: § ÔN TẬP CHƯƠNG IV Cụm tiết: 10 tiết Tiết PPCT : 66 A-Mục tiêu: – Rèn HS có kỹ năng giải BPT bậc nhất và PT dạng = cx + d và dạng . – HS có kiến thức hệ thống hơn về BĐT , BPT theo yêu cầu của chương B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ. -HS: Học và làm các bài tập ở nhà. C-Tiến trình dạy-học I/Kiểm tra: -Kiểm tra trong quá trình Ôn tập. II/ Tổ chức ôn tập : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 10’ 20’ 13’ HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ – GV gọi 1 HS đọc kết quả bài 35 /sgk -HS lên bảng – GV gọi 1 HS sửa bài tập 36a ; 37a HS 2 lên bảng làm HĐ 2 : Ôn tập chương IV. – GV hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương - Ở câu 1, GV lưu ý cách nói : xảy ra, hay không xảy ra HS trả lời các câu hỏi ôn tập 1,2 - GV cho HS làm 38,39 để ôn tập 2 HS làm bài 38, 39 -GV cho HS đọc bảng tóm tắt về nghiệm BPT -HS trả lời câu 3,4,5 -HS lên bảng làm bài 41 - GV sửa bài 41 a,d -GV yêu cầu HS chỉ ra các bước sử dụng từng loại quy tắc biến đổi - GV cho HS sửa bài 42 c - Lưu ý HS các bước biến đổi kiến thức, kết hợp sử dụng các quy tắc giải BPT HS lên bảng làm bài 42 -GV hướng dẫn HS giải bài 43 HS làm bài 43 -GV yêu cầu HS nêu rõ : bước hiên dịch , bước giải , củng cố khái niệm HĐ 3 : Củng cố . – GV hướng dẫn giải BT45 – Đây là dạng phương trình gì? Đây là pt chứa dấu gía trị tuyệt đối. – Khi giải pt dạng này ta cần chú ý điều gì? – Cần chú ý đến điều kiện của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối. * BT36/51 : a. Giải pt : = x – 6 Vậy pt vô nghiệm * BT37/51 : a Giải pt : Vậy pt có nghiệm Ôn tập chương : Lý thuyết : Câu 1: SGK Câu 2 : SGK Bài tập Bài 38/53: a) Cho m > n m + 2 > n +2 Bài 39 /51 Số –2 là nghiệm của bất pt a) c) d) Lý thuyết : Câu 3,4,5 /sgk Bài tập : * BT 41 /53 : Giải các BPT a) < 20 x > –18 Vậy bpt có nghiệm x> -18 d) –6x – 9 –16+4x –10x –7 x 0,7 Vậy x 0,7 là nghiệm của BPT * BT 42/53 : Giải BPT c) (x – 3)2 < x2 – 3 x2– 6x + 9 < x2 –3 –6x < –12 x > 2 Vậy x > 2 là nghiệm của BPT * BT 43/53 : Tìm x sao cho : c) 2x+1 x + 3 x 2 Vậy x 2 là nghiệm của BPT * BT 45/54 : Giải pt : d) Vậy x = 12 là nghiệm của pt III-Củng cố và dặn dò: (2') – Làm các bài tập bài tập 40, 41,42,43, 44, 45/SGK - GV hướng dẫn HS bài 44 - Về nhà làm các bài tập ôn tập cuối năm để chuẩn cho việc kiểm tra HK II *Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: 19 tháng 04 năm 2009 Tên bài: § ÔN TẬP CUỐI NĂM Cụm tiết: 10 tiết Tiết PPCT : 67 A-Mục tiêu: – Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2. – Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ. -HS: Học và làm các bài tập ở nhà. C-Tiến trình dạy-học I/Kiểm tra: -Kiểm tra trong quá trình Ôn tập. II/ Tổ chức ôn tập : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 20’ 15’ 10’ HĐ 1 : Ôn tập giải pt : – Ta đã biết phương pháp giải các dạng phương trình nào? - Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu – Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì? Phải tìm ĐKXĐ và đối chiếu kết quả tìm được với ĐKXĐ khi kết luận nghiệm. HĐ 2 : Ôn tập giải bpt. – Hãy nhắc lại các phép biến đổi bpt? Quy tắc chuyển vế và nhân với một số – Khi nhân hoặc chia hai vế của bđt cho một số âm, ta cần chú ý điều gì? Ta phải đổi chiều bđt. – Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập HĐ 3 : Củng cố . – Với k = 0 thì phương trình có dạng như thế nào? - Thay k = 0 vào pt, ta được pt mới 4x2 – 25 = 0. – Phương trình này có nghiệm như thế nào? – Nghiệm của pt là gì? Là giá trị của ẩn thoả mãn hai vế của phương trình. – Vậy nếu x =–2 là nghiệm của pt thì ta có điều gì? – Khi đó k sẽ nhận được các giá trị nào? x = –2 sẽ làm cho vế trái của pt có giá trị bằng 0 Bài 1 : Giải các phương trình sau : a. 11 – 2x = x – 1 b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0 c. d. Giải : a. 11 – 2x = x – 1 –2x – x = –1 – 11 –3x = –12 x = 4 Vậy pt có 1 nghiệm x = 4. b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0 (2x – 1)(2x – 1 + 2 – x) = 0 (2x – 1)(x + 1) = 0 Vậy pt có 2 nghiệm x1= và x2= –1 c. 2(2x – 1) + 3(x – 1) = 12 – 8(x – 1) 4x – 2 + 3x – 3 = 12 – 8x + 8 4x + 3x + 8x = 12 + 8 + 2 + 3 15x = 25 x = Vậy pt có 1 nghiệm x = . d. ĐKXĐ : x ≠ –1 (1 – x) + 3(x + 1) = 2x + 3 1 – x + 3x + 3 = 2x + 3 –x + 3x – 2x = 3 – 1 – 3 0x = –1 Vậy pt vô nghiệm Bài 2 : Giải các bpt sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số : a. 7x – 2,2 > 0,6 b. Giải : a. 7x – 2,2 > 0,6 7x > 0,6 + 2,2 7x > 2,8 x > 2,8 : 7 x > 0,4 Vậy bpt có ngiệm x > 0,4. ( 0,4 | 0 b. 1,4.5 – 5x ≤ 3x – 5 7 – 5x ≤ 3x – 5 –5x – 3x ≤ –5 – 7 –8x ≤ –12 x ≥ x ≥ Vậy bpt có nghiệm x ≥ [ | 0 Bài 3 : Cho phương trình với ẩn x : 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0. a. Giải pt với k = 0 b. Tìm các giá trị của k sao cho pt nhận x = –2 làm nghiệm. Giải : a. Với k = 0 thì pt đã cho trở thành : 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0 4x2 – 25 + 02 + 4.0.x = 0 4x2 – 25 = 0. (2x – 5)(2x + 5) = 0 Vậy với k = 0 thì pt có 2 nghiệm x1= và x2 = – b. Nếu x = –2 là nghiệm của phương trình thì : 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0 4(–2)2 – 25 + k2 + 4k(–2) = 0 16 – 25 + k2 – 8k = 0 k2 – 8k – 9 = 0 k2 + k – 9k – 9 = 0 k(k + 1) – 9(k + 1) = 0 (k + 1)(k – 9) = 0 Vậy với k = –1 hoặc k = 9 thì phương trình có nghiệm x = –2. III-Củng cố và dặn dò: (2') – Xem lại các dạng bài tập đã giải. – Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: 26 tháng 04 năm 2009 Tên bài: § ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) Cụm tiết: 10 tiết Tiết PPCT : 68 A-Mục tiêu: – Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2. – Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ. -HS: Học và làm các bài tập ở nhà. C-Tiến trình dạy-học I/Kiểm tra: -Kiểm tra trong quá trình Ôn tập. II/ Tổ chức ôn tập : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 20’ 20’ HĐ 1 : Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình : – Đây là bài toán thuộc dạng gì? Đây là bài toán thuộc dạng NS= – Trong 3 đại lượng Năng suất, công việc và Thời gian, ta đã biết được đại lượng nào? Đề bài đã cho biết Năng suất. – Trong hai đại lượng còn lại, ta nên đặt ẩn là đại lượng nào ? -Gọi HS biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn và lập phương trình. HĐ 2 : Ôn tập giải bpt. – Tổng số điểm đạt được của xạ thủ được tính bằng công thức nào? Tổng điểm = Số điểm cộng – Số điểm trừ. -Nếu gọi x là số lần bắn trúng đích thì số điểm cộng, số điểm trừ là như thế nào? -Số điểm cộng : 10x Số điểm trừ : 2(10 – x) – Tổng điểm đạt được của xạ thủ? Tổng điểm=10x – 2(10 – x – Để được thưởng thì số điểm này phải thoả ĐK gì? Tổng điểm phải lớn hơn hoặc bằng 60. – Lưu ý là số lần bắn trúng đích phải là số nguyên. Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng? Bài 1 : Một đội thợ mỏ lập kế hoạch mỗi ngày khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than, do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bao nhiêu tấn than? Giải : Gọi x (ngày) là thời gian khai thác theo kế hoạch (x > 1) Thời gian khai thác trên thực tế : x – 1 (ngày) Khối lượng than khai thác theo kế hoạch : 50.x (tấn) Khối lượng than khai thác trên thực tế: 57.(x – 1) (tấn) Theo đề bài, ta có phương trình : 50x + 13 = 57(x – 1) 50x + 13 = 57x – 57 50x – 57x = –57 – 13 –7x = –70 x = 10 (thoả ĐK) Vậy khối lượng than khai thác theo kế hoạch là : 50.10 = 500 tấn. Bài 2 : Trong cuộc thi bắn súng, mỗi xạ thủ được bắn 10 phát. Mỗi lần trúng đích được 10 điểm, mỗi lần trượt bị trừ mất 2 điểm. Xạ thủ nào đạt được từ 60 điểm trở lên thì được thưởng. Hỏi xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng? Giải : Gọi x là số lần bắn trúng đích của xạ thủ (0 ≤ x ≤ 10; x Ỵ N) Số lần bắn trượt của xạ thủ : 10 – x Số điểm cộng : 10x Số điểm trừ : 2(10 – x) Tổng số điểm đạt được : 10x – 2(10 – x) Để được thưởng thì : 10x – 2(10 – x) ≥ 60 10x – 20 + 2x ≥ 60 12x ≥ 60 + 20 x ≥ x ≥ Vì 0 ≤ x ≤ 10 và x Ỵ N nên x Ỵ {7; 8; 9; 10} Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất 7 lần để được thưởng. III-Củng cố và dặn dò: (5') – Xem lại các dạng bài tập đã giải. – Giải lại các bài tập đã giải. – Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: