Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Bích Đào

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Bích Đào

Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ:

? Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?

? Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số ntn?

? Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm

? Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?

? Đa thức là gì ? cho ví dụ ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc

GV y/c HS Thực hiện

Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý

- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

- Hãy cộng các tích tìm được ?

? Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì tích đó là?

? Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?

Hoạt động 3: Vận dụng giải bài tập

* GV y/c HS Thực hiện SGK

- Cho cả lớp thực hiện

- Gọi 1HS lên bảng thực hiện

- GV thu vài bài, nhận xét kết quả của một số HS

* GV y/c HS Thực hiện SGK

- GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng

? Muốn tìm diện tích hình thang ta làm thế nào ?

? Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x = 3m và y = 2m ta phải làm sao ?

- GV chốt lại:Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích

 ? Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ?

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện

 

doc 147 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Bích Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Ngày soạn: 06/08/2010 
 Ngày giảng:09/08/2010
 Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 - Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu :
 _ HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức	
 _ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. Chuẩn bị :
 _ GV: Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh hoạ 
 _ HS : SGK, 
III. Tiến trình dạy học :
 1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra SGK, vở, dụng cụ học tập của HS và quy định về việc học tập bộ môn
 3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ:
? Em nào có thể nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng ?
? Trên tập hợp các đa thức có những quy tắc của các phép toán tương tự như trên tập hợp các số ntn?
? Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : xn. xm 
? Đơn thức là gì ? cho ví dụ ?
? Đa thức là gì ? cho ví dụ ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc
GV y/c HS Thực hiện 
Mỗi em viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết 
- Hãy cộng các tích tìm được ?
? Chẳng hạn, nếu đơn hức và đa thức vừa viết lần lượt là 5x và 3x2 – 4x + 1 thì tích đó là?
? Vậy: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
Hoạt động 3 : Vận dụng giải bài tập
* GV y/c HS Thực hiện SGK
- Cho cả lớp thực hiện
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện
- GV thu vài bài, nhận xét kết quả của một số HS
* GV y/c HS Thực hiện SGK
- GV đưa đề và hình minh hoạ lên bảng 
? Muốn tìm diện tích hình thang ta làm thế nào ?
? Để tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên khi x = 3m và y = 2m ta phải làm sao ?
- GV chốt lại:Thay giá trị x, y vào biểu thức trên để tính Hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích
 ? Hai em lên bảng tính diện tích , mỗi em một cách ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
? Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn 
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố 
- GV y/c HS làm bài tâp 1(a) và 2(a) SGK
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp nhận xét
- GV chốt lại các bước thực hiện theo quy tắc. Chú ý bài tập 2 có thể thực hiện theo 2 cách.
1. Quy tắc
5x.( 3x2 – 4x + 1)
= 5x. 3x2 + 5x.( - 4x ) + 5x.1
= 15x3 – 20x2 + 5x
* Quy tắc ( SGK/4)
2. áp dụng 
: 
= 6xy3.3x3y + 6xy3.+ 6xy3. xy
=18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
 Biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang nói trên theo x và y là :
S = 
HS tính và theo dõi bài làm của bạn
Cách 1: Thay x=3 và y=2 vào biểu thức ta có:
S = = 
 = =( m2 )
Cách 2: 
Đáy lớn của mảnh vườn là:
5x + 3 = 5.3 + 3 = 15 + 3 = 18( m )
Đáy nhỏ của mảnh vườn là:
3x + y = 3.3 + 2 = 9 + 2 = 11( m )
Chiều cao của mảnh vườn là:
2y = 2. 2 = 4( m )
Diện tích mảnh vườn hình thang trên là :
S = =( m2 )
 Bài 1 SGK/ tr 5
a) = x2.5x3 + x2.(-x ) + x2 .
= 5x5 – x3 - 
Bài 2 SGK/ tr 5
a) x( x – y ) + y( x + y ) = x2 – xy + xy + y2 
 = x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào ta có :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100
 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc đã học trong bài
 - Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK
 - Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức
Tuần 1 
 Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 2 - nhân đa thức với đa thức
I) Mục tiêu :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II) Chuẩn bị :
- GV : giáo án, SGK, đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy 
- HS : SGK, đọc trước bài học
III) hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ? Giải bài tập 1b SGK/5
 1b) ( 3xy – x2 + y )
 =.3xy +.(-x2)+.y
 = 2x3y2 - +
 3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc
? Nhắc lại quy tắc nhân một tổng với một tổng ?
 -GV: Nhân đa thức với đa thức cũng có quy tắc tương tự 
? Các em hãy nhân đa thức: x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4 ?
- Hướng dẫn : Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với đa thức 2x2 – 5x + 4
? Nhận xét về tích của hai đa thức trên?
? Em hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
? Hãy thực hiện 
Nhân đa thức xy - 1 với đa thức x - 2x - 6
- Gọi 1HS đứng tại chỗ thực hiện
* GV hướng dẫn HS thực hiện theo cách khác => Chú ý : 
 Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ,ta còn có thể trình bày như sau :
– Đa thức này viết dưới đa thức kia 
– Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng 
– Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
- Cộng theo từng cột
Hoạt động 2: áp dụng
* GV y/c HS Thực hiện SGK
- Gv y/c HS : câu a giải bằng cách 1, câu b giải bằng cách 2
- Gọi 2HS lên bảng, mỗi em giải một câu theo y/c 
? Các em nhận xét bài làm của bạn ?
- GV chốt lại cách giải 
* GV Y/c HS thực hiện 
? Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đã cho?
? khi x = 2,5 mét và y = 1 mét thì S =?
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố
? Bài học này cần nắm vững kiến thức nào?
- GV y/c HS làm bài tập 7(a)/ SGK
- Gọi 1Hs lên bảng thực hiện.
* GV hệ thống nội dung bài học
1.Quy tắc
 (x – 3 )( 2x2 – 5x + 4)
= x(2x2 – 5x + 4) -3( 2x2 – 5x + 4)
= 2x3 –5x2 + 4x – 6x2 + 15x – 12
= 2x3 –11x2 + 19x -12
* Quy tắc: SGK/6
 (xy – 1 )( x - 2x - 6 )
 =xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x - 6)
 = x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x + 6
Cách khác 
 6x2 – 5x + 1
 x – 2
 – 12x2 + 10x – 2
 6x3 – 5x2 + x
 6x3 – 17x2 + 11x – 2 
2. áp dụng
a) Cách 1:
 (x + 3)(x2 + 3x – 5) 
= x.( x2 + 3x – 5 ) + 3.( x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
= x3 + 6x2 + 4x –15
 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là 
S = ( 2x + y).(2x – y) = 4x2 – y2
Diện tích hình chữ nhật
khi x = 2,5 m và y = 1 m là :S = 4. (2,5)2 – 12 = 4.- 1 = 4. - 1 = 25 – 1 = 24 (m2)
- HS phát biểu để ghi nhớ bài học
Bài tập 7aSGK/8: Làm tính nhân
 ( x2 – 2x + 1 )( x – 1 ) = .
.= x3 – 3x2 + 3x – 1
 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc
 - Làm các bài tập 8, 9, 11, 13 tr 8, 9
 - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập 
 5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 
 Ngày soạn: 13/08/2010
 Ngày giảng: 16/08/2010
Tiết 3 - Luyện tập
I) Mục tiêu :
 – Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
Luyện tập về phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức để học sinh nắm vững, thành thạo cách nhân và thu gọn đơn thức, thu gọn đa thức.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Rèn luyện ý thức tự giác, hợp tác trong học tập.
II) Chuẩn bị:
 GV : Giáo án, Bảng phụ
 HS : Giải các bài tập đã cho về nhà, học thuộc các quy tắc
III) Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ :
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? áp dụng giải bài tập 8aSGK/ 8: 
 = x.- 2y
 = x3y2 - x2y + 2xy - 2x2y3+ xy2- 4y2
 3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
* Gv y/c Hs chữa bài tập 8(b) SGK
 - Gọi 1HS lên bảng chữa bài
? Các em nhận xét bài làm của bạn?
* Gv y/c Hs chữa bài tập 10 SGK
- Gọi 2HS lên bảng giải chữa bài, mỗi em một câu
 ? Các em nhận xét bài làm của bạn?
* Gv chốt lại cách giải theo quy tắc đã học.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp
Giải bài tập 11 tr 8
- GV Hướng dẫn : Để chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuôc vào giá trị của biến, ta thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi thu gọn để được giá trị biểu thức là một số thực.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện
Giải bài tập 14- Tr 9
Câu hỏi gợi ý:
? Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là ?
? Và số tự nhiên chẵn thứ ba là ?
? Tích của hai số sau là ?
? Tích của hai số đầu là ?
? Theo đề ta có đẳng thức nào?
? Hãy tìm x từ đẳng thức trên?
? Bài tập này còn cách giải nào khác không ?
? Nếu gọi x là số tự nhiên chẵn ở giữa thì ta có đẳng thức nào ? ( x > 2) 
? Nếu gọi a là một số tự nhiên thì số chẵn đầu tiên là ?
? Theo đề ta có đẳng thức nào ?
? Khi làm các phép tính nhân đơn, đa thức ta thường sai ở chỗ nào ? 
* GV nhận xét giờ học và chốt lại các kiến thức cơ bản HS cần phải nhớ.
Bài 8 b SGK/ 8: Làm tính nhân
 ( x2 – xy + y2) ( x + y)
= x( x2 – xy + y2 ) + y( x2 – xy + y2 )
= x3 – x2y + xy2 + x2y - xy2 + y3 
= x3 + y3 
Bài 10 SGK/8
( x2– 2x +3 )
= .( x2 – 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x –15
= x3 – 6x2 + x –15
( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
Bài 11SGK/8
 (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2+ 3x –10x –15 – 2x2+ 6x + x +7
= -8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8 , nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuôc vào giá trị của biến
Bài 14SGK/9
Gọi x là số tự nhiên chẵn đầu tiên thì số tự nhiên chẵn kế tiếp là x + 2
Và số tự nhiên chẵn thứ ba là x + 4
Tích của hai số sau là ( x + 2 )(x + 4 )
Tích của hai số đầu là x( x + 2 )
Theo đề ta có:
( x + 2 )(x + 4 ) – x( x + 2 ) = 192 
x2 + 4x + 2x + 8 – x2 – 2x = 192
 4x + 8 = 192 4x = 192 – 8 4x = 184
x = 184 : 4 x = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là :
46 , 48 , 50
 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại hai quy tắc đã học 
 - Làm các bài tập 12, 15 tr 8, 9 SGK
 - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài : Những hằng đẳng thức đáng nhớ
 5. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 2 
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày giảng: 19/08/2010
Tiết 4 - Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I) Mục tiêu 
HS nắm được những hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
Hiểu và biết vận dụng những hằng đẳng thức trên vào giải toán, tính nhẩm, tính hợp lý.
Rèn luyện tư duy lô gic, linh hoạt, kỹ năng tính nhẩm.
II) Chuẩn bị:
 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 1
 HS : Học thuộc hai quy tắc đã học, làm các bài tập cho về nhà ở tiết trước
III) hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ :
 HS1: Giải bài 15a SGK/9
 HS2: Giải bài 15b SGK/9
 3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Đặt vấn đề : Để giảm bớt việc thực hiện phép tính nhân các em cần nhớ cách tính kết quả một số phép tính nhân đặc biệt, gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Bình phương của một tổng
? Thực hiện rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng ?
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép ... 2: kiểm tra việc trả lời các câu hỏi ôn tập.
GV kiểm tra việc trả lời câu hỏi ôn tập, nhận xét sự chuẩn bị của HS 
Y/c HS ghi nhớ và vận dụng vào làm bài tập.
Hoạt động3: Giải bài tập ôn tập.
1) Chứng minh rằng
a) Nếu m > n thì 2m – 5 > 2n – 5 
b) x2 – 2x + 2y2 + 8y + 9 0 với x, y
GV cho HS giải ít phút theo 2 nhóm
Gọi 2 HS đại diện lên bảng giải
2) Giải các Bpt:
a) 
b) 3 – 2x > 4 
c) (x - 3)2 < x2 -3 
3) Tìm x sao cho:
a) Giá trị Bt 5 – 2x là số dương 
b) Giá trị bt x2 + 4x + 5 không nhỏ hơn giá trị bt x2 + 3x - 1 
Giá trị Bt 5 – 2x là số dương nhĩa là gì?
Giá trị bt x2 + 4x + 5 không nhỏ hơn giá trị bt x2 + 3x - 1 có nghĩa là gì?
4) Giải các Pt sau:
a) = 4x +18 
b) = + 2 (2)
Cho HS cả lớp cùng giải ít phút
Đối với Pt chứa một dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét mấy trường hợp?
Hãy giải câu a
Pt chứa hai dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? Cụ thể với Pt (2) thì ta xét những trường hợp nào?
Trong khi 2HS lên giải thì GV cùng HS còn lại theo dõi bài giải để nhận xét, sửa sai (nếu có sai sót)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Học bài: Nắm chắc kiến thức chương IV
Giải các bài tập tương tự còn lại trong SGK
Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập cuối năm (Toàn bộ kiến thức Đại số đã học)
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS làm theo y/c của GV
HS ghi đề, tiến hành giải
2HS lên bảng giải
a) m > n 2m > 2n (nhân 2 vế với 2)
2m – 5 > 2n – 5 (cộng 2 vế với - 5)
b) x2 – 2x + 2y2 + 8y + 9 0 
(x2 – 2x + 1) + 2(y2 + 4y + 4) 0 
 (x – 1)2 + 2(y + 4)2 0 là Bđt đúng
Vì (x – 1)2 0 ; (2(y + 4)2 0 
HS giải theo ba mhóm
Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
a) 
b) 3 – 2x > 4 - 2x > 1 x < - 
c) (x - 3)2 < x2 -3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3
 -6x 2
HS tiếp cận đề bài
a) Giá trị Bt 5 – 2x là số dương nhĩa là 
5 - 2x > 0 -2x > -5 x < 
HS: nghĩa là
x2 + 4x + 5 x2 + 3x - 1 x - 6
HS ghi đề bài
HS cả lớp cùng giải
2HS lên bảng làm
a) 
Vậy: S = {12}
b)Nếu thì = 2x + 3, = - x
(2) 2x + 3 = - x + 2 x = - (t/m)
Nếu x < thì = - 2x – 3; = - x
(2) - 2x - 3 = - x + 2 x = x = - 5 (t/m)
Nếu x > 0 thì = 2x + 3, = x
(2) 2x + 3 = x + 2 x = - 1(Loại)
Vậy: tập nghiệm của Pt là S = 
HS ghi nhớ để học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK- phần Ôn tập chương IV
Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết sau:ôn tập cuối năm (Xem lại lí thuyết và bài tập ôn tập chương I, II, III )
 4. Hướng dẫn về nhà: 
 5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 – Ngày soạn: ; Ngày giảng:
Tiết 66 - ôn tập cuối năm (t.1)
Ngày soạn: 25 – 4 - 2010
a. Mục tiêu:
* Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8(Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương I, II )
* Một lần nữa nnhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
* HS vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
B. Chuẩn bị:
GV : Giáo án , bảng phụ , phấn màu
* HS: Xem lại phần ôn tập chương I, II đã ôn tập
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
Kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
Hoạt động 3: Ôn tập
(Kết hợp giữa lí thuyết và bài tập)
Cho học sinh làm và chữa một số bài tập từ 1 đến 6 phần ôn tập cuối năm.
Nhắc lại bảy hằng đẳng đáng nhớ
Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a2 – b2 – 4a + 4
x2 + 2x – 3
4x2y2 - (x2+y2)2 
Gọi ba HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
Nhắc lại phép chia đa thức một biến
Bài 2 a) cho 1HS lên bảng thực hiện phép chia (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x - 3) : (2x2 - 1)
Muốn C/m thương tìm được luôn luôn dương ta cần C/m điều gì?
Bài 3. 
Cmr: Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
Gọi hai số lẻ là 2a +1 và 2b +1; (a, b ẻ Z)
Ta cần c/m điều gì? Hãy C/m điều đó
* Phân thức là gì? cách rút gọn phân thức
Bài 4: 
Muốn rút gọn Bt này ta làm thế nào?
Hãy quy đồng từng thừa số
Thu gọn các hạng tử đồng dạng và rút gọn biểu thức
Giá trị của biểu thức tại là bao nhiêu?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
1. Hướng dẫn bài 5:
Cách 1: Thực hiện phép cộng riêng từng vế để đi đến cùng một kết quả
Cách 2: Xét hiệu vế trái trừ vế phải có kết quả bằng 0 thì dẳng thức đúng
2. Hướng dẫn bài 6: 
Viết M = 
Do xẻZ để M ẻZ thì 2x-3 là ước của 7.
Từ đó tìm các giá trị tương ứng của x
Làm các bài còn lại và hoàn thiện bài 5 và bài 6
xem lại phần ôn tập chương III, chương IV
và làm các bài tập ôn tập cuối năm : Bài 7a,c; 8a; 9;10a; 11a; 12 để tiết sau tiếp tục ôn tập
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS báo cáo sự chuẩn bị cho GV
HS nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức 
thành nhân tử
a) a2 – b2 – 4a + 4 =(a2 – 4a + 4) – b2 
= (a – 2)2 – b2 = (a – 2 +b)(a – 2 - b)
b) x2 + 2x – 3 = (x2 – x) + (3x – 3)
= x(x – 1) + 3(x – 1) = (x – 1)(x + 3)
c) 4x2y2 - (x2+y2)2 = (2xy)2 – (x2 + y2)2 
= (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) 
= -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2
HS nhắc lại
HS lên bảng thực hiện phép chia
Kq: (2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x - 3) : (2x2 - 1)
= x2 – 2x + 3 = (x – 1)2 + 2 2 với x
Hay x2 – 2x + 3 > 0 với x
HS ghi đề bài 3
Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1 
= 4a2 + 4a - (4b2+4b) = 4a(a+1) - 4b(b+1)
do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 
ị 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶ 8 
Vậy: Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
HS nhắc lại
HS cùng GV giải bài 4
HS trả lời
.
Giá trị của biểu thức tại là 
HS theo dõi GV hướng dẫn từng bài để về nhà tiếp tục giải
Ghi chép để về nhà tiếp tục giải
HS ghi nhớ để làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau
 4. Hướng dẫn về nhà: 
 5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 – Ngày soạn: ; Ngày giảng:
Tiết 67 - ôn tập cuối năm (t. 2)
Ngày soạn:
a. mục tiêu:
* Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8(Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương III và IV)
* Một lần nữa nnhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
* HS vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
b. chuẩn bị:
GV : Giáo án , bảng phụ , phấn màu
* HS: Xem lại phần ôn tập chương III, IV đã ôn tập
c. hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp
Kiểm tra sỹ số HS
ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Kiểm tra việc giải bài tập của HS
Hoạt động 3: Tổ chức ôn tập
(Kết hợp ôn tập lí thuyết và bài tập)
1. Pt bậc nhất một ẩn và Pt đưa về dạng Pt bậc nhất một ẩn, Pt tích
Dạng của Pt bậc nhất một ẩn?
Cách giả Pt đưa về dạng Pt bậc nhất một ẩn?
Cách giải Pt tích?
Bài tập 7 – Tr 131: giải các Pt
c) (1)
Cho HS làm ít phút theo nhóm
1HS lên giải
Bài 9 – Tr 131: Giải Pt
 (3)
Cho HS suy nghĩ, làm ít phút
Gọi 1HS lên bảng giải
2. Pt chứa ẩn ở mẩu
Nhắc lại các bước giải?
Bài 11b: Giải Pt
Đkxđ của Pt?
Quy đồng và khử mẩu 
Giải Pt sau khi đã khử mẩu
3. Giải bài toán bằng cách lập Pt
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
Bài 12 – 131
Cho HS đọc kỹ đề bài
suy nghĩ và nêu cách giải
4. Bài toán bất dẳng thức, bất Pt
Bài 14 – Tr 132
Cho HS rút gọn biểu thức A
Tính số bị chia, số chia, rồi thực hiên phép chia để rút gọn
Với thì có mấy giá trị của biểu thức A
Tĩm x để A < 0
Hoạt động 4: hướng dẫn, dặn dò
Học bài: Nắm chắc nội dung đã học và ôn tập phần Đại số
Chuẩn bị để tiết sau trả bài kiểm tra HKII theo đề của Phòng GD - ĐT Lộc Hà
HS báo cáo sỹ số
HS ổn định tổ chức
HS báo cáo việc chuẩn bị bài cho GV
HS: PT bậc nhất có dạng: ax + b = 0 (a 0)
HS nhắc lại cách giải
HS1:
(1)4(x + 2) + 9(2x – 1) - 2(5x-3) = 12x + 5
 4x + 8 + 18x – 9 – 10x + 6 – 12x – 5 = 0
 0.x = 0: Pt có vô số nghiệm
HS2: Pt (3)
(x + 100)x + 100 = 0
x = -100 . Vì 
HS nhắc lại các bước giải
HS3:
 Đkxđ: 
(2x2 – 11x + 16)5 = 16x2 – 96x + 128
10x2 – 55x + 80 – 16x2 + 96x – 128 = 0
6x2 - 41x + 48 = 0 (3x – 16)(2x – 3) = 0
HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
HS đọc kỹ đề bài, tìm cách giải
1HS lên bảng giải
Gọi Qđ AB là x(x > 0, tính bằng Km)
Thời gian lúc đi h, thời gian lúc về h
đổi 20ph = h. Theo bài ra ta có Pt - = 
Giải ra ta có x = 50
Vậy: Qđ AB dài 50 Km
HS rút gọn
A = 
 = ..... =
HS: xét 2 trường hợp:
Với thì A = 
Với thì A = 
A < 0 
HS ghi nhớ để học và ôn tập tốt cho kiến thức Đại số đã học
 4. Hướng dẫn về nhà: 
 5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 – Ngày soạn: ; Ngày giảng:
tiết 68 – 69 : Kiểm tra học kỳ II
(Không soạn - Đã kiểm tra theo đề bài của Phòng GD - ĐT Lộc Hà)
Đề bài
1. Giải các Pt sau:
 a) x (x - 3) = (x - 1)2
 b)(x - 1)(x + 4) = (2x - 2)(x + 2)
 c)
2. Đường sông từ thành phố A đến thành phố B ngắn hơn đường bộ 10 Km. Để đi từ A đến B, ca nô đi hết 3 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ. Tính vận tốc của ca nô biết rằng vận tốc của ca nô kém vận tốc ô tô 17 Km/h
3. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD.
 a) Chứng minh rằng OA . OD = OB . OC
 b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K
 Chứng minh rằng: 
Ngày soạn:17/5/2009
Tuần 1 – Ngày soạn: ; Ngày giảng:
tiết 70 – trả bài kiểm tra học kỳ ii
(Theo đề bài của Phòng GD - ĐT Lộc Hà)
a. mục tiêu:
+ Trả bài kiểm tra cho HS
+ Nhận xét, đánh giá kỹ năng làm bài của HS
+ Đúc rút kinh nghiệm về mức độ nhận thức và kỹ năng làm bài của HS
b. chuẩn bị:
GV: Bài làm của HS, Đề ra và đáp án, biểu chấm của Phòng
HS: đề bài
C.hoạt động dạy và học : 
1. ổn định tổ chức : 8A :........................................................... ; 8B :.................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
1)Chữa bài kiểm tra: GV chữa hoặc cho hs lên bảng chữa.
2)Trả bài kiểm tra. *) Trả bài cho hs .
 *) Giữ lại một số bài ở các mức độ khác nhau
3) Nhận xét và phân tích .
*) Nhận xét tổng thể về tỉ lệ bao nhiêu phần trăm làm được của cả lớp.
*) Nhận xét và chỉ ra cho HS những phần còn chưa vận dụng được trong phần học đã qua.
*) Chỉ cho hs thấy được vấn đề trước mắt cần phải tập trung để học là những kiến thức mà các em cần phải học để giúp cho nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho ôn tập trong hè
*)Phương pháp học tập: Cần xem lại phần kiến thức rồi từ đó vận dụng kiến thức đó vào làm bài tập.
**) Vậy chúng ta vừa kết thúc một năm học , chúc các em ôn tập tôt và chuẩn bị tôt cho năm học tới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Dai so 8 theo CKTKN.doc