Tiết PPCT: 61 Ngày soạn: Tuần dạy: 29 Lớp dạy: BÀI §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Thời gian thực hiện ( 2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh biết áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải bất phương trình. -Hiểu cách áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. 2. Năng lực hình thành * Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện và trình bày cách giải các loại bất phương trình. - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm; nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên.: - Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận ra đặc điểm của bất phương trình và tìm ra cách giải bất phương trình cho phù hợp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: Thước kẻ, sách giáo khoa, sách bài tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: HS biết viết tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. b) Nội dung: Hoàn thành các bài được giao. c) Sản phẩm: Kết quả lời giải bài toán. d) Tổ chức thực hiện:Hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV + HS Nội dung Giao nhiệm vụ học tập: Tập nghiệm của bpt x / x 4 - Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục Tập nghiệm của bpt x / x 1 số của mỗi bất phương trình sau: Tập nghiệm của bpt x / x 3 x 4 ; x 1 x 3; x 5 Tập nghiệm của bpt x / x 5 - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm bài vào vở. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh - Báo cáo, thảo luận : 4 hs lên bảng làm bài. - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần trả lời của HS 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút) HĐ 2.1: Định nghĩa. a) Mục tiêu: HS biết được các dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) Nội dung: Nghiên cứu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, làm bài tập ?1 c) Sản phẩm: Phát biểu định nghĩa, kết quả bài ?1 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV + HS Nội dung Giao nhiệm vụ học tập - Nghiên cứu 1. Định nghĩa định nghĩa bất phương trình bậc nhất một * Định nghĩa: SGK ẩn. ?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn - Làm bài ?1. a / 2x 3 0 -Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học b/5x 15 0 sinh. - Thực hiện nhiệm vụ : Nghiên cứu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương thức hoạt động: Cá nhân. - Sản phẩm học tập: Công thức tổng quát bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Báo cáo, thảo luận : cá nhân. - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần bài làm của hs HĐ 2: Quy tắc biến đổi bất phương trình a) Mục tiêu: HS biết hai quy tắc biến đổi bpt, áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải phương trình. b) Nội dung: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình. c) Sản phẩm: nội dung 2 quy tắc, kết quả bài tập ?2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV + HS Nội dung Giao nhiệm vụ học tập 1- Phát biểu lại 2. Quy tắc biến đổi bất phương trình : hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân a) Quy tắc chuyển vế: SGK với một số. Ví dụ 1: Giải bpt : x 5 18 - Từ đó suy ra quy tắc chuyển vế. Ta có: x 5 18 - Nhận xét quy tắc này so với quy tắc x 18 5 (chuyển vế) chuyển vế trong biến đổi tương đương pt. x 23 - Thực hiện nhiệm vụ 1 Tập nghiệm của bpt là x / x 23 : trả lời các câu hỏi. Ví dụ 2: - Phương thức hoạt động: Cá nhân. Giải bpt: 3x 2x 5 và biểu diễn tập - Sản phẩm học tập: nêu được quy tắc. nghiệm trên trục số. - Báo cáo, thảo luận Ta có: 3x 2x 5 : Cá nhân báo cáo. 3x 2x 5 (chuyển vế) - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét x 5 phần làm của học sinh Tập nghiệm của bpt là: x / x 5 Giao nhiệm vụ học tập 2:Thực hiện ?2. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - Thực hiện nhiệm vụ 2: làm ?2 - Phương thức hoạt động: Cá nhân. ( 0 5 - Sản phẩm học tập ?2 a / x 12 21 x 21 12 x 9 a / x 12 21 x 21 12 x 9 Tập nghiệm của bpt là: x / x 9 Tập nghiệm của bpt là: x / x 9 b / 2x 3x 5 2x 3x 5 x 5 b / 2x 3x 5 2x 3x 5 x 5 Tập nghiệm của bpt là: x / x 5 Tập nghiệm của bpt là: x / x 5 b) Quy tắc nhân với một số: SGK Ví dụ 3: - Báo cáo, thảo luận Giải bpt: Cá nhân báo cáo. - Kết luận, nhận định: 0,5x 3 0,5x.2 3.2 x 6 - GV nhận xét phần làm của học sinh Giao nhiệm vụ học tập 3 Tập nghiệm của bpt là: x / x 6 1 - Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ Giải bpt: x 3 và biểu diễn tập tự và phép nhân với số dương, liên hệ 4 giữa thứ tự và phép nhân với số âm. nghiệm trên trục số. 1 1 -Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép x 3 x.( 4) 3.( 4) x 12 nhân với số dương hoặc số âm ta có quy 4 4 tăc nhân với một số. Tập nghiệm của bpt là: x / x 12 - Khi áp dụng quy tắc nhân đề biến đổi Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. bpt ta cần chú ý điều gì? - Thực hiện nhiệm vụ 3: trả lời các câu hỏi. – Phương thức hoạt động: Cá nhân. – Sản phẩm học tập: nêu được quy tăc nhân với một số. - Báo cáo, thảo luận Cá nhân báo cáo. - GV: Giới thiệu ví dụ 3, ví dụ 4 như SGK. - Kết luận, nhận định: . - GV nhận xét phần làm của học sinh 3. Hoạt động 3: Luyện tập (9 phút) a) Mục tiêu: Củng cố cách áp dụng hai quy tắc biến đổi bất PT b) Nội dung: Làm ?3, ?4 c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân, nhóm. Hoạt động của GV + HS Nội dung 1 1 Giao nhiệm vụ học tập 1: ?3 giải bất ?3 a / 2x 24 2x. 24. x 12 phương trình. 2 2 - Hướng dẫn, hỗ trợ: Tập nghiệm của bpt là: x / x 12 Để giải bất phương trình ta dùng hai 1 1 b / 3x 27 3x. 27. x 9 quy tắc biến đổi bất phương trình: quy tắc 3 3 chuyển vế và quy tắc nhân với một số. Tập nghiệm của bpt là: x / x 9 - Phương án đánh giá: đại diện nhóm báo ?4 a / x 3 7 x 4 cáo. x 2 2 x 4 - Thực hiện nhiệm vụ 1: thảo luận giải Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập quyết ?3. nghiệm. - Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp b / 2x 4 x 2 đôi. 3x 6 x 2 - Sản phẩm học tập: thực hiện được ?3. Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập - Báo cáo, thảo luận nghiệm. 2 học sinh lên bảng làm. - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần làm của học sinh Giao nhiệm vụ học tập 2: thực hiện ?4.. - Hướng dẫn, hỗ trợ: giải từng bất phương trình rồi so sánh sự tương đương. - Phương án đánh giá: Đại diện nhóm trả lời, hs khác nhận xét, gv chốt lại. - Thực hiện nhiệm vụ 2: thảo luận giải quyết ?4. - Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm - Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán. - Báo cáo, thảo luận : Đại diện nhóm báo cáo. - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần làm của học sinh 4. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề trong thực tiễn gắn liền với bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) Nội dung: Bài tập giáo viên giao. c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài. d) Tổ chức thực hiện: cá nhân. Hoạt động của GV + HS Nội dung Giao nhiệm vụ học tập: nhắc lại bất Quãng đường AB dài 50 km. Một ô tô đi phương trình tương đương từ A đến B, khởi hành lúc 7 giờ. Hỏi ô tô - Phương thức đánh giá:hỏi trực tiếp hs phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để - Thực hiện nhiệm vụ: thảo luận giải đến B trước 9 giờ? - Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm học tập: Gọi x (km/h) là vận tốc trung bình của ô tô (đk x 0 ) Ô tô đi từ 7h đến trước 9 h tức là ô tô đi từ A đến B chưa tới 2 h Ta có bất phương trình 2x 50 x 25 Vậy để ô tô đi đến B trước 9h thì vận tốc ô tô phải lớn hơn 25 km/h. - Báo cáo, thảo luận : cá nhân. - Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần làm của học sinh * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học và ghi nhớ hai quy tắc biến đổi bất phương trình - Bài tập: 19,20,21,22,23 tr 47/sgk
Tài liệu đính kèm: