Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II (Bản đầy đủ)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II (Bản đầy đủ)

HOẠT ĐỘNG 1: (3') Giới thiệu chương III

GV giới thiệu mục tiêu của chương và đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG 2: Kiểm tra và đặt vấn đề (7')

GV đưa đề bài trên máy chiếu

Tìm x, biết:

1, 2x + 5 = 3(x - 1) + 2

2, Tìm y biết y3 - 16y = 0

3, Tìm z2 = -1.

- Hãy nhận xét vè biến của từng hệ thức ?

Yêu cầu cả lớp nhận xét, cho điểm

GV giới thiệu phương trình một ẩn. Cả lớp cùng làm vào vỡ

3 HS lên bảng làm

 HS1: x = 6

 HS2: y3 - 16y = o

 y(2 - 16) = 0

 y = 0 hoặc y2 - 16 = 0

 y = 4.

 HS3: không tìm được giá trị của z.

HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình một ẩn (10')

 - GV giới thiệu KN về phương trình như SGK, lấy 1 số VD.

- Làm bài

- Làm bài

- Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình đó.

2x + 5 = 3(x - 1) + 2

GV sử dụng kiểm trabài cũ HS trả lời và giới thiệu x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đó hay 6 thỏa mãn (nghiệm đùng) pt đó.

- Làm bài

GV đưa đề bài trên máy chiếu

GV sử dụng kiểm tra bài cũ giới thiệu 2 chú ý - SGK

Đưa 2 chú ý trên máy chiếu. HS lĩnh hội.

HS đứng tại chổ lấy VD:

a, Phương trình ẩn y:

+ 2y + 1 - 1 - y

+ y2 - 2y - 3 = 0 v.v.

b, Phương trình ẩn u.

+ 3(u - 1) = 2u - 1

+ 5u = 6

+ u3 - 1 = 0v.v.

HS trả lời:

VT có KQ là 17

VP có KQ là 17.

HS trả lời:

b, x = 2 là nghiệm của phương trình.

 

doc 75 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kì II (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kỳ II
 Ngày tháng 
chương III: phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41 : Mở đầu về phương trình. 
I.	Mục tiêu: 
* HS hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
* HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy quy tắc nhân.
II.	Chuẩn bị: 
?4
?3
* Giáo viên: Máy chiếu giấy trong ghi bài, kiểm tra bài cũ, bài 3
* Học sinh: Ôn hai tập hợp bằng nhau.
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: (3') Giới thiệu chương III 
GV giới thiệu mục tiêu của chương và đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2: Kiểm tra và đặt vấn đề (7') 
GV đưa đề bài trên máy chiếu
Tìm x, biết:
1, 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2, Tìm y biết y3 - 16y = 0
3, Tìm z2 = -1.
- Hãy nhận xét vè biến của từng hệ thức ?
Yêu cầu cả lớp nhận xét, cho điểm
GV giới thiệu phương trình một ẩn.
Cả lớp cùng làm vào vỡ
3 HS lên bảng làm
 HS1: x = 6
 HS2: y3 - 16y = o
 y(2 - 16) = 0
 y = 0 hoặc y2 - 16 = 0
 y = ± 4.
 HS3: không tìm được giá trị của z.
Hoạt động 3: Phương trình một ẩn (10') 
 - GV giới thiệu KN về phương trình như SGK, lấy 1 số VD.
?1
- Làm bài 
?2
- Làm bài 
- Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình đó.
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
?3
GV sử dụng kiểm trabài cũ HS trả lời và giới thiệu x = 6 là 1 nghiệm của phương trình đó hay 6 thỏa mãn (nghiệm đùng) pt đó.
- Làm bài 
GV đưa đề bài trên máy chiếu
GV sử dụng kiểm tra bài cũ giới thiệu 2 chú ý - SGK
Đưa 2 chú ý trên máy chiếu.
HS lĩnh hội.
HS đứng tại chổ lấy VD:
a, Phương trình ẩn y:
+ 2y + 1 - 1 - y
+ y2 - 2y - 3 = 0 v.v..
b, Phương trình ẩn u.
+ 3(u - 1) = 2u - 1
+ 5u = 6
+ u3 - 1 = 0v.v..
HS trả lời:
VT có KQ là 17
VP có KQ là 17.
HS trả lời:
b, x = 2 là nghiệm của phương trình.
Hoạt động 4: Giải phương trình (7') 
- Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu tập nghiệm của pt, ký hiệu là S
1. S = 
2. S = 
3. S = 
?4
- Làm bài 
GV đưa đề bài trên máy chiếu
- Thế nào là giải phương trình ?
HS lĩnh hội kiến thức
HS điền KQ:
a. S = 
b. S = 
HS trả lời: (K/n - SGK)
Hoạt động 5: Phương trình tương đương (6') 
+ x = 6 có phải là của pt: x - 6 = 0 (*) hay không ?
GV: GT phương trình ở 1, kiểm tra bài cũ và pt (*) là 2 phương trình tương đương.
- Thế nào là hai phương trình tương đương ?
GV giới thiệu ký hiệu " Û "
- Làm bài 5 trang 7 - SGK:
HS trả lời.
HS trả lời
HS trả lời:
Hai pt: x = 0 (1) và x(x - 1) = 0 (2) là không tương đương vì x = 1 là nghiệm của pt (2) nhưng không phải là nghiệm của pt (1)
Hoạt động 6: Củng cố luyện tập (11') 
1. Làm bài tập 1 - SGK
2. Làm bài tập 3 SGK
GV đưa đề bài trên máy chiếu
GV: Lưu ý: PT nghiệm đúng với "x hay pt có vô số nghiệm.
HS đứng tại chổ trả lời
Bàu tập 1:
Thứ trực tiếp x = - 1 là nghiệm của pt a, c,
HS đứng đọc đề bài , suy nghĩ, trả lời:
Tập nghiệm là R
Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (1') 
- Học khái niệm pt một ẩn, k/n giải pt trình, tập nghiệm, 2 pt tương đương, 2 chú ý, 
- Làm bài tập 2(SGK), bài 7, 8, 9(SBT)
- Nghiên cứu bài Đ2, ôn tính chất về đẳng thức số.
 Ngày tháng 
Tiết 42 : phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải 
I.	Mục tiêu: 
* HS nắm được khái niệm pt bậc nhất một ẩn 
* Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vàvận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
* Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Bảng phụ bài 8(SGK), bài 12(SBT)
* Học sinh: (như tiết )
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra 
1. Trong các hện thức sau:
a, xy + 5 = 0
b, x2 + 4x - 1 = 0
c, 2y + 3 = o
d, x3 = 1
e, 4 - 2z = 0
* Hãy chỉ ra các pt trình một ẩn ?
** Hãy chĩ ra các pt bậc nhất một ẩn.
GV: Yêu câud HS cả lớp nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu bài mới.
Cả lớp suy nghỉ trả lời:
1 HS lên bảng trả lời.
* PT ở câu b, c, e, d
** PT bậc nhất 1 ẩn là"
c, 2y + 3 = 0
e, 4 - 2z = 0
Hoạt động 2: Định nghĩa pt bậc nhất 1 ẩn 
- GV giới thiệu pt bậc nhất 1 ẩn như phần kiểm tra bài cũ.
Vậy pt bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào ?
+ GV giới thiệu định nghĩa, yêu cầu HS nhắc lại.
- Làm bài tập 7 trang 10 - SGK.
HS trả lời:
PT có dạng ax + b = 0.
a, b là hai số đã cho; a ạ 0.
HS đứng tại chổ trả lời:
PT a, c, d.
Hoạt động 3: Hai pt biến đổi pt 
 1. Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân trong đẳng thức số đã họa ở lớp 6?
GV ghi ở góc bảng:
a, a = b Û a + c = b + c
b, a = b Û ac = bc (c ạ 0)
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế ở phương trình cũng tương tự như vậy
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế đối với một phương trình ?
?1
2. Làm bài tập 
a, x - 4 = 0
b, + x = 0
c, 0,5 - x = 0
3. Từ t/c (b) của đẳng thức số GV giơid thiệu quy tắc nhân với 1 số (SGK)
- Từ quy tắc nhân GV có thể giới thiệu nhân hay ta có thể "chia" cả hai vế ...
?2
- Làm bài 
- Tìm x (giải pt)
1. 2x - 4 = 0
2, 1 - x = 0
HS trả lời:
HS nêu quy tắc chuyển vế:
HS lên bảng làm:
a, x = 4
b, x = - 
c, x = 0,5.
HS lĩnh hội kiến thức
HS trả lời kết quả.
a, x = - 2
b, x = = 15
c, x = = 40
2 HS lên bảng làm.
Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
GV gợi sử dụng hai quy tắc trên ta giải pt bậc nhất một ẩn.
Từ 1 PT, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho.
- Tìm x = ?
ax + b = 0 (a ạ 0)
+ Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 ( a ạ 0) luôn có ngiệm duy nhất x = .
?3
- Làm bài 
VD1: 2x - 4 = 0
Û 2x = 4 (chuyển - 4 sang vé phải)
Û x = 2
Vậy pt có tập nghiệm
S = 
VD2: 1 - x = 0
Û -x = - 1
Û x = (-1) : (-)
Û x = 
Vậy S = 
HS trả lời:
ã + b = 0
Ûax = - b
Û x = - 
HS lên bảng làm
- 0,5x + 2,4 = 0
Û - 0,5 x = - 2,4
Û x = (- 2,4) : (- 0, 5)
Û x = 
Vậy S = {}
Hoạt động 5: Củng cố luyện tập. 
1. Làm bài tập 8 - SGK
GV đưa đề bài trên bảng phụ
2. Làm bài 12 _ SBT trang 4 
Tìm giá trị m sao cho pt
2x + m = x - 1 nhân x = - 2 làm nghiệm ?
3. Đánh dấu "x" vào thích hợp:
Một pt bậc nhất một ẩn có máy nghiệm:
 Vô nghiệm
 Luôn có 1 nghiệm duy nhất
 Có vô số nghiệm
 Có vô số nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất, có thể vô số nghiệm.
GV đưa đề bảng phụ.
Mỗi nhóm làm một câu (trong 3')
Đại diện nhóm trình bày:
a, 4x - 20 = 0 Û 4x = 20
Û x = 5.
a, Tập nghiệm của pt là S = 
b, Tập nghiệm của pt là S = 
c, Tập nghiệm của pt là S = 
d, Tập nghiệm của pt là S = 
Cả lps cùng làm, 1 HS trả lời:
Vì x = - 2 là nghiệm nên:
2 . (-2) + m = - 2 - 1
Û - 4 + m = - 3
Û m = - 3.
Û m = 1.
HS điền kết quả.
x
 luôn có 1 nghiệm duy nhất.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà. 
- Học thuộc định nghĩa, cách giải pt bậc nhất 1 ẩn, số nghiệm của nó.
- Làm bài tập 9, 6 (SGK)
Ôn tập quy đồng mẫu thức, quy tắc bỏ dấu ngoặc nghiên cứu ;Đ3
 Ngày tháng 
Tiết 43 : phương trình đưa được về dạng ac + b = 0 
I.	Mục tiêu: 
* Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
* Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển về quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
?1
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong lời giải 	, chú ý, bài 10, phiếu học tập bài 13.
* Học sinh: Như tiết 41.
III.	Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra (8') 
Giải phương trình:
Bài 1: 3x-2=2x-3
Bài 2: 2x-(3-5x)=4(x+3)
GV: Hãy sử dụng các quy tắc đã biết để giải phương trình.
Gv yêu cầu Hs giải thích từng bước. Cả lớp nhận xét.
Gv giới thiệu vào bài.
Hai HS lên bảng làm, cả lớp cùng làm.
HS1: làm bài 1.
 3x-2=2x-3
Û 3x-2x=-3+2
Û x =-1. Vậy .
HS2: Làm bài 2:
 2x-(3-5x)=4(x+3)
Û2x-3+5x=4x+12
Û2x+5x-4x=12+3
Û 3x=15
Û x=5
Hoạt động 2: Cách giải (8') 
1. Giải phương trình sau:
Gv: + Chuyển vế phải đổi dấu.
 + Lưu ý bước chuyển vế các hạng tử chứa ẩn sang một vế, chuyển các hằng số sang vế kia.
?1
2. Trả lời bài 	SGK.
Gv giới thiệu đây là cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
(Gv đưa cách gải lên máy chiếu).
Cả lớp cùng làm, một Hs trình bày.
Quy đồng mẫu hai vế:
Nhân hai vế với 30 để khử mẫu:
35x-5+60x=96-6x.
Chuyển vế:
35x+60x+6x=96+5
Thu gọn, giải phương trình:
 101x=101
Û x=1
Vậy .
Hs đứng tại chỗ trả lời:
Các bước chủ yếu để gaỉi phương trình trên:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu thức để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình vừa tìm được.
Hoạt động 3: áp dụng (14') 
1. Giải phương trình: VD 3(SGK).
?2
Gv hướng dẫn Hs cách trình bày như SGK.
?2
2. Làm bài 	SGK:
Giải phương trình:
3. Giải phương trình sau:
a, VD 4(SGK).
b, VD 5(SGK).
c, VD 6(SGK).
Gv: Từ VD4 hướng dẫn Hs rút ra chú ý 1).
 Từ VD5, 6 rút ra chú ý 2).
(Gv đưa hai chú ý lên máy chiếu).
Cả lớp cùng làm.
Một Hs trình bày.
Một Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vào vở:
Cả lớp cùng làm, Hs lần lượt trình bày.
(Lới gải SGK).
Hoạt động 4: Luyện tập (11') 
1. Làm bài tập 10 SGK.
(Gv đưa đề trên máy chiếu).
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng.
Yêu cầu dãy này nhận xét bài của dãy kia.
2. Giải các phương trình sau:
Bài 11(d)SGK.
Bài 12(b)SGK.
Yêu cầu cả lớp cùng làm, nhận xét.
3. Làm bài 13SGK.
(Gv phát phiếu cho các nhóm).
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
Đại diện của dãy trả lời:
a. Sai ở chỗ chuyển -6 sang vế phải và -x sang vế phải mà không đổi dấu.
 Sửa lại là: 3x-6+x=9-x
 3x+x+x=9+6
 5x=15
 x=3
Vậy .
b. Sai: Chuyển -3 sang vể phải không đổi dấu.
Hai Hs lên bảng đồng thời.
Bài 11(d). Kết quả: .
Bài 12(b). Kết quả: . 
Họat động nhóm:
Hs hoạt độngt heo nhóm (5').
Đại diện nhóm trình bày:
 Hòa đã giải sai vì đã chia cả 2 vế của phương trình cho ẩn x(được phương trình mới không tương đương).
Cách giải đúng là:
 x(x+2)=x(x+3)
Û x2+2x=x2+3x
Û x2-x2+2x-3x=0
Û -x=0
Û x=0.
Vậy .
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (1')
- Học các bước giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
- Làm bài tập 11(b, c, e); 12(a, d); 14; 15; 17; 18 SGK. 
 Ngày tháng 
Tiết 44 : Luyện tập. 
I.	Mục tiêu: 
* Củng cố cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 .
* Rèn luyện kỹ năng biến đổi, các quy tắc đã học.
*Phát triển năng lực tính nhẩm.
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong ghi bài 17, 14, 15, 19 SGK.
* Học sinh: (như tiết 43).
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra(9') 
1. Làm bài 11(e)SGK:
Giải phương trình:
2. Làm bài 12(d):
Giải phương trình: 
Yêu cầu cả lớp đánh giá, cho điểm.
Hai Hs lên bảng đồng thời.
Hs1: Làm bài 11(e):
 0,1-2(0,5t-0,1)=2(t-2,5)-0,7
Û 0,1-t+0,2=2t-5-0,7
Û -t+0,3=2t-5,7
Û 3t=6
Û t=2
 Vậy .
Hs2: Làm bài 12(d):
Kết quả: x=0.
Hoạt động 2: Luyện tập (34') 
1. Giải các phương trình sau:
- Làm bài 17(a, c, d, f)
(Gv đưa đề bài trên máy chiếu) 
a) 7+2x=22-3x
c) x-12+4x=25+2x- ... 
Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (2') 
- Làm các bài tập còn lại SGK và SBT
- Ôn quy tắc giá trị tuyệt đối của một số.
 Ngày tháng 
Tiết 64 : phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
I.	Mục tiêu: 
* HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức ở dạng và dạng 
* HS biết giải một số pt chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Đèn chiếu, bảng phụ ghi bài tập
* Học sinh: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. Bảng nhóm bút dạ.
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15') 
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
Tìm: =
 =
 =
GV hỏi thêm:
Cho biểu thức: hãy bỏ dấu gí trị tuyệt đối của biểu thức khi
a, x 3
b, x < 3
GV nhận xét, cho điểm HS 
Sau đó, GV nói: Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm
?1
GV yêu cầu HS làm theo nhóm
Rút gọn các biểu thức:
a, C = + 7x - 4 khi x 0
b, D = 5 - 4x + khi x < 6
Các nhóm hoạt động khoảng (5') thì GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa:
 = a nếu a 0
 - a nếu a < 0
 = 12
 = 
HS lớp nhận xét bài của bạn
- HS làm tiếp:
a, Nếu x 3 ị x - 3 0
ị = x - 3
b, Nếu x < 3 ị x - 3 < 0 thì = 3-x
?1
Hoạt động nhóm làm 
a, Khi x 0 ị - 3x 0
nên - -3x
C = + 7x - 4
 = 4x - 4
b, Khi x < 6 ị x - 6 < 0
nên = 6 - x
D = 5 - 4x + 
 = 11 - 5x
đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải
HS nhận xét góp ý
Hoạt động 2: Giỉa một số phương trình chứa dấu 
giá trị tuyệt đối 18') 
Giải phương trình:
 = x + 4
GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong pt ta cần xét thêm hai trường hợp:
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
- Biểu thức trong giá trị tuyệt đối âm.
a, Nếu 3x 0 ị x 0 thì = 3x
Ta có pt: 
3x = x + 4
Û 2x = 4
Û x = 2 (TMĐK) x 0)
b, Nếu 3x < 0 ị x < 0 
thì = -3x
Ta có phương trình
 - 3x = x + 4
Û - 4x = 4
Û x = - 1 (TMĐK x < 0)
Vậy tập nghiệm của pt là:
S = 
Giải pt: = 9 - 2x
GV hỏi cần xét những trường hợp nào?
GV hướng dẫn HS lần lượt hai khoảng giá trị.
a, Nếu x - 3 0 ị x 3
thì = x - 3
Ta có pt:
x - 3 = 9 - 2x
Û x + 2x = 9 + 3
Û 3x = 12
Û x = 4
GV hỏi: x = 4 có nhận được không?
b, Nếu x - 3 < 0 ị x < 3
thì = 3 - x
Ta có pt:
3 - x = 9 - 2x
Û - x + 2x = 9x - 3
Û x = 6
GV hỏi: x = 6 có nhận được không?
- Hãy kết luận về tập nghiệm của pt.
?2
- GV yêu cầu HS làm 
Giải các pt
a, = 3x + 1
b, = 2x + 21
GV kiểm tra nhận xét.
HS nghe GV hướng dẫn cách giải và ghi bài.
HS: Cần hai trường hợp là:
x - 3 0
và x - 3 < 0
HS trình bày miệng. GV ghi lại
HS: x = 4 TMĐK x 3, vậy nghiệm này nhận được.
HS: x = 6 không TMĐK x < 3
Vậy nghiệm này không nhận được loại.
HS; Tập nghiệm của pt S = 
?1
HS làm vào vỡ
Hai HS lên bảng làm.
a, = 3x + 1
* Nếu x + 5 0 ị x - 5
thì = x + 5
Ta có pt:
x + 5 = 3x + 1
Û - 2x = -4
Û x = - 2(TMĐK x - 5)
* Nếu x + 5 < 0 ị x < - 5
thì = x + - 5
Ta có pt
- x - 5 = 3x + 1
Û - 4x = 6
Û x = - 1,5
(không TMĐK x < - 5), loại.
Vậy tập nghiệm của bất pt là S = 
b, = 2x + 21
* Nếu - 5x 0 ị x 0
thì = - 5x
Ta có pt
- 5x = 2x + 21
Û 7x = 21
Û x = - 3
(TMĐK x 0) 
* Nếu - 5x 0
thì = 5x
Ta có pt:
5x = 2x + 21
Û 3x = 21
Û x = 7 (TMĐK x > 0)
Vậy tập nghiệm của pt là S = 
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Luyện tập (10') 
 GV cho HS làm các bài tập
Bài 36(c) SGK
giải các pt
 = 2x + 12
HS làm bài tập
* Nếu 4x 0 ị x 0
thì = 2x + 12
Ta có pt
4x = 2x + 12
Û 2x = 12
Û 2x = 12
Û x = 6 (TMĐK x 0)
* Nếu 4x < 0 ị x < 0
thì = - 4x
Ta có pt.
- 4x = 2x + 12
Û - 6x = 12
Û x = -2 (TMĐK x < 0)
Tập nghiệm của pt là
S = 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (2') 
- Làm bài tập về nhà 35, 36 , 37 SGK
- Làm các câu hỏi ôn tập.
 Ngày tháng 
Tiết 65 : ôn tập chương IV 
I.	Mục tiêu: 
* Rèn luyện kĩ năng giải bất pt bậc nhất và pt tuyệt đối dạng = cx + d và dạng = cx + d
* Có kiến thức bất đẳng thức, bất pt theo yêu cầu của chương
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Bảng phụ giấy trong ghi câu hỏi. Thước kẻ phấn màu bút dạ
* Học sinh: Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương. Thước kẻ, bút dạ
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất pt (25') 
GV nêu câu hỏi kiểm tra
1, Thế nào là bất đẳng thức?
Cho VD:
- Viết công thức thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
- Chữa bài tập 38(a) SGK
Cho m > n c/m:
m + 2 > n + 2
GV nhận xét cho điểm.
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu của tính chất trên.
- Bài 38(d)
- GV nêu câu hỏi 2 và 3
2, Bất pt bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho VD
3, Hãy chỉ ra một nghiệm của bất pt
- Chữa bài 39(a, b) SGK
kiểm tra xem - 2 là nghiệm của bất pt nào trong các bất pt sau.
a, - 3x + 2 > -5
b, 10 - 2x < 2
GV nhận xét cho điểm HS
GV nêu câu hỏi 4, 5
4, Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi pt. Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
5, Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất pt
- Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số?
Một HS lên bảng kiểm tra
HS trả lời:
- Hệ thức có dạng a b, a b, a b là bất đẳng thức.
VD: 3 < 5; a b
- Các công thức:
Với ba số a, b, c
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a 0 thì ac < bc
Nếu a b.c
Nếu a < b và b < c thì a < c
Chữa bài tập:
Cho m > n, ta cộng 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2
HS nhận xét bài làm của bạn
HS phát biểu thành lời các tính chất:
- Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, số âm)
- Tính chất bắc cầu của thứ tự.
Một HS trình bày miệng lời giải
Cho m > n
ị -3m < - 3n (nhân hia vế bất đẳng thức với -3 rồi đổi chiều)
ị 4-3m < 4 - 3n (cộng 4 vào hao vế của bất đẳng thức)
HS lên bảng
- Bất pt bậc nhất một ẩn có dạng ã + b 0,ax + b 0, ax + b 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a ạ 0
VD: 3x + 2 > 5
Có nghiệm x = 3
a, - 3x + 2 > -5
Thay x = -2 vào bất pt được: (-3)(-2)+2>-5 là một khẳng định đúng.
Vậy (-2) là nghiệm của bất pt.
b, 10 - 2x < 2
Thay x = -2 vào bất pt ta được: 10 -2(-2) < 2 là mộ khẳng định sai.
Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất pt.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS phát biểu
4, quy tắc chuyển vế (SGK trang 44) quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng trên tập hợp số.
5, Quy tắc nhân với một số
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm.
Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình tuyệt đối (18') 
GV yêu cầu HS làm bài tập 45 SGK
a, = x + 8
GV cho HS ôn lại cách giải pt giá trị tuyệt đối qua phần a.
GV hỏi:
- Để gải pt giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào?
Kết luận về gnhiệm của bất pt.
- Sau đó làm tiếp phần c, b
HS trả lời
- Để giải pt này ta cần xét 2 trường hợp là 3x 0 và 3x < 0
Trường hợp 1:
Nếu 3x 0 ị x l x 0
thì = 3x
Ta có pt:
3x = x + 8
Û 2x = 8
Û x = 4 (TMĐK x 0)
Trường hợp 2:
Nếu 3x , 0 ị x < 0
thì = - 3x
ta có pt:
- 3x = x + 8
Û - 4x = 8
Û x = - 2 (TMĐK x < 0)
Vậy tập gnhiệm của pt
S = 
HS làm bài 45, (b, c)
b, = 4x + 18
KQ: x = -3
c, = 3x
KQ: x = 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2') 
- Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất pt, pt giá trị tuyệt đối
- Làm các bài tập còn lại
Tiết 66, 67 (kiểm tra học kỳ II)
 Ngày tháng 
Tiết 68 : ôn tập cuối năm 
I.	Mục tiêu: 
* Ôn tập về hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình
* Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, gải phương trình và bất phương trình
II.	Chuẩn bị: 
* Giáo viên: Giấy trong, bảng phụ ghi bảng ôn tập pt và bất pt, câu hỏi, bài giải mẫu. Thước kẻ, phần màu, bút dạ
* Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập
III.	Tiến trình giờ dạy
Hoạt động 1: Ôn tập về pt, bất pt (10') 
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập, yêu cầu HS trả lời xây dựng vào bảng sau:
HS trả lời câu hỏi ôn tập
Phương trình
Bất phương trình
1, Hai phương trình tương đương
Hai pt tương đương là hai pt có cùng một tập nghiệm
2, Hai quy tắc biến đổi pt
a, Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của pt từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b, quy tắc nhân với một số.
Trong một pt, ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
3, Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
VD: 2x - 1 = 0
1, Hai bất pt tương đương
Hai bất pt tương đương là hai bất pt có cùng một tập nghiệm
2, Hai quy tắc biến đổi bất pt
a, Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất pt từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b, quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất pt với cùng một số khác 0 ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất pt nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất pt nếu số đó âm
3, Định nghĩa bất pt bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b 0; ax + b 0, ax + b 0)với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là bất pt bậc nhất một ẩn.
VD: 2x - 3 < 0; 5x - 8 0
Bảng ôn tập này GV đưa lên màn hình sau khi HS trả lời từng phần để khắc sâu kiến thức. GV nên so sánh các kiến thức tương ứng của pt và bất pt để HS ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập (32') 
 Bài 1 SGK
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a, a2 b2 - 4a + 4
b, x2 + 2x - 3
c, 4x2y2 - (x2 + y2)2
d, 2a3 - 54b3
Bài 8 SGK:
a, = 4
b, - x = 2
Bài 10: SGK
(đưa đề bài lên màn hình)
a, 
b, 
GV hỏi:
Các pt trên thuộc dạng pt gì? Cần chú ý điều gì? khi giải các pt đó?
GV: Quan sát các pt đó, các em thấy cần biến đổi như thế nào?
GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, bổ sung
2 HS lên bảng đồng thời.
HS1: chữa câu a và b
a, a2 b2 - 4a + 4
= (a2 - 4a + 4) - b2
= (a - 2)2 - b2
= (a - 2 - b) (a - 2 + b)
b, x2 + 2x - 3
= x2 + 3x - x - 3
= x(x+ 3)(x - 1)
HS2:
c, 4x2y2 - (x2 + y2)2
= (2xy)2 - (x2 + y2)2
= (2xy + x2 + y2) (2xy - x2 - y2) 
= - (x - y)2(x + y)2
d, 2a3 - 54b3
= 2(a3 - 27b3)
= 2(a - 3b)(a2 + 3ab + 9b2)
HS nhận xét chữa bài 
a, = 4
KQ: x = (TMĐK)
b, - x = 2
KQ: x = - (TMĐK)
s = 
Đó là các pt chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm ĐK xác định của pt, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm.
- ở pt a có (x - 2) và (2 - x) ở mẫu cần đổi dấu.
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu.
HS làm bài tập
a, ĐK: x ạ - 1; x ạ 2
giải pt được 
x = 2 (loại)
ị Phương trinh vô nghiệm
b, ĐK: x ạ ± 2
Giải phương trình được:
0x = 0
ị Phương trình có nghiệm là bất kỳ số nào ạ ± 2
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà (3') 
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Làm các bài tập còn lại
(GA lớp 8 đã hoàn thành không thiếu) 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai 8 K2.doc