Tiết PPCT: 19 - 20 Ngày soạn: 8/11/2020 Tuần dạy: 10 - 11 Lớp dạy: 8A, 8E, 8G, 8H GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Năng lực hình thành: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin, mạnh dạn trình bày ý kiến của bản thân, biết lắng nghe và phản hồi tích cực. Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau khi cùng hợp tác thực hiện nhiệm vụ học tập. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: Hiểu và sử dụng chính xác các thuật ngữ: khái niệm giải phương trình và phương trình tương đương. Biết sử dụng kí hiệu tương đương. - Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), để giải các bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: Thước kẻ, sách bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Ôn lại các bước giải phương trình. b) Nội dung: Hoàn thành trả lời câu hỏi về các dạng toán đã học c) Sản phẩm: HS giải phương trình d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: a) 2x 4(36 x) 100 - Gv gọi 2HS lên bảng thực hiện các yêu 2x 144 4x 100 cầu sau: 2x 44 x 22 Hs1: Giải phương trình: Vậy x 22 2x 4(36 x) 100 Hs2: Giải phương trình sau: b)4x 2(36 x) 100 4x 2(36 x) 100 4x 72 2x 100 Các hs còn lại làm bài vào vở. 2x 28 * Thực hiện nhiệm vụ: x 14 - 2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ Vậy x 14 - Các hs còn lại làm bài vào vở. Phương pháp đánh giá: Cá nhân Sản phẩm học tập: Bài giải của HS * Báo cáo, thảo luận HS lên bảng trình bày. * Kết luận, nhận định: Các bước giải phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn a) Mục tiêu: HS biểu diễn được các đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. b) Nội dung: Một số ví dụ bài toán chuyển động. c) Sản phẩm: HS làm được VD1, ?1, ?2 d) Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: 1. Biểu diển một đại lượng bởi biểu - GV giao nhiệm vụ 1: thức chứa ẩn. GV đưa ví dụ 1 SGK yêu cầu: 1 hs đứng Ví dụ 1. tại chỗ đọc đề bài vd1 sgk/24 Gọi vận tốc của một ôtô là x (km/h) (?) Cho biết mối quan hệ giữa ba đại lượng: vận tốc (v), thời gian (t), quãng Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là đường (s). (h) - GV giao nhiệm vụ 2: GV yêu cầu thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: Thời gian để ôtô đi được quãng đường a) Hãy biểu diễn quãng đường ôtô đi 100 100km là (h) được trong 5 giờ? x b) Nếu quãng đường ôtô đi được là 100 km thì thời gian đi của ôtô được biểu diển bởi biểu thức nào? - GV giao nhiệm vụ 3: Yêu cầu HS làm bài ?1, ?2 SGK. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ 1: Học sinh đọc ví dụ 1 SGK. s v.t s s v ;t t v ?1 Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút. - HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 100 a) 5x km . b) h . m/ph thì quãng đường Tiến chạy được x là 180x (m) - HS thực hiện nhiệm vụ 3: b) Vận tốc trung bình của Tiến là - Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới:500 x tức là500 12 . - Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x ta được số mới: x.10 5 tức là 12.10 5. * Báo cáo, thảo luận HS lên bảng trình bày. * Kết luận, nhận định: ? 2 Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số Biểu diễn được đại lượng chưa biết a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x thông qua đại lượng đã biết và ẩn. ta được số mới : 500 x Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được 10.x 5 Hoạt động 2.2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình a) Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng lập luận chọn ẩn và đặt điều kiện, lập được phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Nội dung: Các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình. c) Sản phẩm: HS làm được VD2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập + Yêu cầu HS đọc bài toán cổ. phương trình + Hãy tóm tắt đề bài. Cách 1: * Thực hiện nhiệm vụ: Gọi x là số gà , điều kiện : x nguyên HS tìm hiểu bài toán dưới sử hướng dẫn dương và x 36 của GV. Số chân gà là 2 x (chân) Bài toán yêu cầu tính số gà và số chó. Tổng số gà và cho là 36 con, nên số chó là GV: Gọi x là số gà, hãy cho biết điều 36 – x (con) kiện của x là gì? - Tính số chân gà? Số chân chó là 4 36 – x (chân) - Biểu thị số chó? Tổng số chân là 100, nên ta có phương - Tính số chân chó? trình: - Căn cứ vào đâu để lập phương trình? 2x 4 36 – x 100 * Báo cáo, thảo luận 2x 144 – 4x 100 (thoả mản HS lên bảng trình bày. 2x 44 * Kết luận, nhận định: Các bước giải bài toán bằng cách lập x 22 phương trình. điều kiện) Vậy số gà là 22 (con), số chó là 36 – 22 14 (con). Cách 2 : Gọi x là số chó, điều kiện : x nguyên dương và x 36 Số chân chó là 4x (chân) Tổng số gà và cho là 36 con, nên số gà là 36 – x (con) Số chân gà là 2 36 – x (chân) Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình: 4x 2 36 – x 100 4x 72 – 2x 100 (tmđk) 2x 28 x 14 Vậy số chó là 14 (con), số gà là 36 – 14 22 (con). 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b) Nội dung: Bài tập 34 SGK. c) Sản phẩm: HS làm được bài 34 SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Gọi mẫu của phân số là x , điều kiện: Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm ?3 vào x ¢ , x 0, x 2, phiếu học tập. Vì tử nhỏ hơn mẫu là 3 đơn vị nên phân * Thực hiện nhiệm vụ: x 3 số ban đầu là: . HS đọc và tóm tắt đề bài. x GV hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm Nếu tăng cả tử và mẫu lên 2 đơn vị thì phân số ban đầu, mà phân số có tử và x 3 2 x 1 phân số mới là: . mẫu. Vậy ta chọn ẩn là gì? điều kiện ? x 2 x 2 + Nếu gọi x là mẫu số thì tử số là gì? 1 Vì phân số mới bằng nên ta có phương vì sao? 2 + Phân số đã cho là gì? x 1 1 trình: 2 x 1 x 2 + Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị x 2 2 thì phân số mới được biểu diển như thế 2x x 2 2 x 4 (tmđk) nào? 1 + Dựa vào đâu để lập phương trình? Vậy phân số ban đầu là: . 4 * Báo cáo, thảo luận + HS lên bảng thực hiện tiếp. * Kết luận, nhận định: Bài toán này ta có thể chọn ẩn bằng cách nào khác không? Về nhà làm theo cách đó. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với dạng bài toán. b) Nội dung: Bài toán thực tế. c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả của bài toán d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ học tập: Bài toán: Một người đi từ nhà đến trường Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận với vận tốc 15 km/h, rồi từ trường quay về nhóm để hoàn thành bài giải. nhà với vận tốc 20km/h. Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 15 phút. Tính * Thực hiện nhiệm vụ: quãng đường từ nhà đến trường của người - HS đọc đề bài. đó ? - Hs thảo luận nhóm bàn tìm cách giải Hướng dẫn bài toán. Gọi quãng đường từ nhà đến trường là * Báo cáo, thảo luận x km/h . Điều kiện: x 0. x Thì thời gian đi là: ( giờ ) ; thời gian * Kết luận, nhận định: 15 x về là: (giờ) 20 Vì thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 1 15 phút = giờ nên ta có phương trình : 4 x x 1 15 20 4 x x 1 Giải phương trình : 15 20 4 4x 3x 15 x 15 (tmđk) Vậy quãng đường từ nhà đến trường dài 15 km. * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Gv hệ thống lại toàn bộ lý thuyết vừa học. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - BTVN: làm 35,36 SGK.
Tài liệu đính kèm: