Tuần Ngày soạn: Tiết 47 Ngày dạy: §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU Môn học: Toán học 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định. - Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2.Năng lực hình thành: a) Năng lực chung: + Năng lực tư duy và lập luận toán học - Thực hiện được việc lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề - Nêu và trả lời được các câu hỏi trong sgk về phương trình một ẩn - Biết quan sát, giải thích được sự khác biệt giữa phương trình có chứa ẩn ở mẫu với phương trình không chứa ẩn ở mẫu. So sánh và thấy được sự khác nhau giữa các bước giải phương trình ở §3; §4 với §5 + Năng lực mô hình hóa toán học - Thể hiện được lời giải toán học, kiểm chứng tính đúng đắn của lời giải vào nội dung các câu hỏi, bài tập trong sgk + Năng lực giải quyết vấn đề - Phát hiện được vấn đề, cách thức, giải pháp cần giải quyết trong ?1; ?2 - Sử dụng được các kiến thức kĩ năng toán học để trả lời các câu hỏi + Năng lực giao tiếp: - Nghe, đọc, hiểu, ghi chép được các thông tin toán học cơ bản trọng tâm ở văn bản nói sang viết - Thực hiện được việc trình bày diễn đạt, nêu câu hỏi thảo luận nội dung ý tưởng trong sự tương tác nhóm - Sử dụng được ngôn ngữ toán học để biểu đạt nội dung toán học, tự tin khi trình bày trước lớp, có thái độ tôn trọng lắng nghe + Năng lực sử dụng công cụ phương tiện, tính toán: Máy tính cầm tay + Năng lực tự học: HS xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá, điều chỉnh sai sót về kiến thức hành vi. b) Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự lập. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. (máy chiếu) - Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1. Khởi động (5p) a) Mục tiêu: Tái hiện lại phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình tích b)Nội dung: Hoàn thành trả lời câu hỏi các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình tích c)Sản phẩm: Phần trả lời và bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: . Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ: Giao nhiệm vụ HS 1: Nêu hương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn Giao nhiệm vụ HS 2: Nêu phương pháp giải phương trình tích – Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh *Thực hiên nhiệm vụ: – Phương thức hoạt động: Cá nhân. – Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh *Báo cáo thảo luận: cá nhân - GV kết luận câu trả lời của hs Kết luận, nhận định + Phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a 0) ax = - b b x = a b Vậy phương trình có nghiệm x a + Phương pháp giải phương trình tích B1: chuyển các hạng tử từ vế phải sang vế trái (nếu có, lúc này vế phải bằng 0) B2: đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích (bằng cách phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử) B3: Giải phương trình tích rồi kết luận => vào bài mới 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 1. Ví dụ mở đầu (7p) a)Mục tiêu: HS biết xác định 1 số có là nghiệm của phương trình chứa ẩn ở mẫu b) Nội dung: Trả lời ?1 c) Sản phẩm:Biến đổi phương trình. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Ví dụ mở đầu : - GV yêu cầu HS giải pt: Giải phương trình : 1 1 1 1 x 1 bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 sang 1 vế, không chứa ẩn sang 1 vế ? 1 1 x 1 - Yêu cầu hs làm ?1 sgk x 1 x 1 GV chốt kiến thức. Thu gọn ta được : x 1 GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định. *Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời ?1 : Giá trị x 1 không phải là gian 5 phút. nghiệm của phương trình trên vì *Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác 1 tại x 1 phân thức không nhận xét, bổ sung. x 1 *Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên xác định cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện xác định của phương trình. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm điều kiện xác định của phương trình: a). Mục tiêu: Biết tìm điều kiện xác định của phương trình b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tìm điều kiện xác định của - GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của phương trình : ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình bằng Điều kiện xác định của phương 0 không thể là nghiệm của phương trình. trình (viết tắt là ĐKXĐ) là điều - Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ? kiện của ẩn để tất cả các mẫu - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs làm bài. - Để tìm ĐKXĐ ta cần làm gì? trong phương trình đều khác 0 - Yêu cầu hs làm ?2 sgk Ví dụ : Tìm ĐKXĐ của mỗi GV chốt kiến thức. phương trình sau : *Thực hiện nhiệm vụ: 2x 1 a) 1 Vì x 2 0 HS trả lời câu hỏi x 2 *Báo cáo, thảo luận: x 2 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại điều kiện Nên ĐKXĐ của phương trình (a) xác định của phương trình *Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học là x 2 2 1 sinh nhắc lại điều kiện xác định của phương trình b) 1 x 1 x 2 Vì x 1 0 khi x 1 Và x 2 0 khi x 2 Vậy ĐKXĐ của phương trình là x 1; x 2 ?2 : Tìm ĐKXĐ của pt sau: 2 1 a) 1 x 1 x 2 ĐKXĐ: x 1; x 2 1 x 4 b) = x - 1 x 1 ĐKXĐ: x 1 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (10 p) a) Mục tiêu: HS hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu. b)Nội dung: Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu c)Sản phẩm: Học sinh biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu d)Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu . - GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ? Ví dụ: Giải pt: - Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu x 2 2x 3 - Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử (1) x 2(x 2) ẩn mẫu có tương đương không ? - GV nói :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra ( ) chứ ĐKXĐ: x 0; x 2 không dùng ký hiệu tương đương ( ) Quy đồng và khử mẩu 2 vế pt ta - Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu? có: GV chốt kiến thức. 2(x 2)(x 2) (2 x 3) x *Thực hiện nhiệm vụ: 2(x2 4) 2 x2 3x Học sinh trả lời câu hỏi mà GV đưa ra 2 2 * Báo cáo, thảo luận: 2x 8 2x 3x 0 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các bước 3x 8 để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 8 x (thoả mãn ĐKXĐ) + Các HS khác nhận xét, bổ sung 3 * Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học 8 Vậy pt có 1 nghiệm x sinh nhắc lại các bước để giải một phương trình chứa ẩn 3 ở mẫu *Cách giải: (SGK) 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 5p) a)Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. b) Nội dung : Bài 27a sgk/22 c)Sản phẩm: Lời giải các bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 27/22sgk: Giải PT - Làm bài 27a sgk 2x-5 a) 3 - Nêu ĐKXĐ của PT x+5 - Muốn quy đồng, khử mẫu ta làm thế nào ? ĐKXĐ: x 5 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án * Thực hiện nhiệm vụ: 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm nháp *Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở 2x 5 3(x 5) *Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, 2 x 5 3x 15 0 quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức x 20 0 x 20 x 20 (thỏa mãn đkxđ) Vậy pt có 1 nghiệm x = - 20 4. Hoạt động 4. Vận dụng (10p) a) Mục tiêu: - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với dạng toán b) Nội dung: - Nghiên cứu bài 35 SBT/T11 c) Sản phẩm: - Lời giải bài 35 SBT/ T11 d) Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV treo bảng phụ nội dung bài 35 SBT/T11 Bài 35/11sbt: Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới Em hãy chọn khẳng định đúng đây: trong hai khẳng định dưới đây: a) Hai phương trình tương đương với nhau thì có cùng a) Hai phương trình tương đương ĐKXĐ. với nhau thì có cùng ĐKXĐ. b) Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương b) Hai phương trình có cùng đương với nhau ĐKXĐ có thể không tương đương - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với nhau *Thực hiện nhiệm vụ : Thảo luận nhóm Giải: Phương án đánh giá: Hoạt động nhóm Phát biểu b là đúng, a là sai vì ví Sản phẩm học tập: HS trình bày lời giải bài 35/SBT/11 x 1 x 2 dụ 2 pt và có cùng *Báo cáo, thảo luận: x 1 x 1 Các nhóm trình bày kết quả của mình ĐKXĐ là x 1 nhưng 2 pt này *Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, lại có 2 tập nghiệm khác nhau. quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức Hướng dẫn tự học ở nhà: GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Ghi nhớ cách tìm ĐKXĐ . - Học thuộc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. - Làm các bài 27 (b, c, d) , 28 (a, b)sgk/22.
Tài liệu đính kèm: