Tuần Ngày soạn: Tiết 46 Ngày dạy: LUYỆN TẬP Môn học: Toán học 8 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích và PT đưa được về PT tích. 2. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi phương trình, đưa PT về dạng PT tích. Giúp học sinh vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử một cách gọn và dễ dàng nhất để giải thành thạo phương trình tích. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn màu, bảng nhóm. - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a) Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức về giải phương trình tích, PT đưa được về dạng PT tích b) Nội dung: Hoàn thành bài tập c) Sản phẩm: Lời giải của bài tập d) Tổ chức thực hiện : Hoạt động của GV + HS Nội dung * Giao nhiệm vụ: Bài 1. Giải các phương trình : Bài 1. Giải các phương trình : 2x(x 3) 5(x 3) 0 2x(x 3) 5(x 3) 0 (x 3)(2x 5) 0 Hướng dẫn, hỗ trợ: x 3 0 Nhắc lại cách giải PT tích và PT đưa được về dạng 5 PT tích. Hoặc: x - Phương pháp đánh giá: HS khác nhận xét, GV nhận 2 Vậy: Phươ ng trình có tập nghiệm là: xét, chốt lại. *Thực hiện nhiệm vụ: 5 S {3; } - Phương thức hoạt động: cá nhân 2 Biến đổi các PT về dạng PT tích và giải PT - Sản phẩm: *Báo cáo: Cá nhân báo cáo * GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức Sửa sai bài làm của HS (nếu có) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập( 20 phút) a) Mục tiêu: HS phân tích đa thức thành nhân tử đưa được về PT tích và giải PT tích. b)Nội dung: Bài 23 (b,d) tr 17 SGK Bài 24 (a, d) tr 17 SGK Bài 25 (b) tr 17 SGK : c)Sản phẩm: HS đưa được PT tích và giải PT tích. - Hình thức: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. d) Tổ chức thực hiện : *Giao nhiệm vụ 1: Bài 23 (b,d) tr 17 SGK Bài tập 23/ 17 SGK: b) 0,5(x 3) (x 3)(1,5x 1) b) 0,5(x 3) (x 3)(1,5x 1) 3 1 d) x 1 x(3x 7) 3 1 7 7 d) x 1 x(3x 7) 7 7 Bài làm: b) Hướng dẫn, hỗ trợ: 0,5(x 3) (x 3)(1,5x 1) Cách giải PT d: 0,5(x 3) (x 3)(1,5x 1) 0 + Quy đồng và khử mẫu hai vế của PT + Đưa PT đã cho về dạng PT tích. (x 3)(0,5 1,5x 1) 0 + Giải PT tích rồi kết luận. (x 3)(1,5 1,5x) 0 *Thực hiện nhiệm vụ: -Phương thức hoạt động: Nhóm theo cặp đôi x 4 hoặc x 1 + Đại diện một nhóm lên bảng làm câu b Vậy PT có tập nghiệm là: S {1;3} + Đại diện một nhóm khác lên bảng làm câu d. + HS cả lớp làm vào vở. d) -Sản phẩm: bài giải câu b), d) 3 1 x 1 x(3x 7) * Báo cáo: Đại diện 2 nhóm báo cáo 7 7 3x 7 x(3x 7) * GV nhận xét, đánh giá 7 7 Sửa lỗi bài làm (Nếu có) 3x 7 x(3x 7) Yêu cầu HS rút ra những lỗi sai thường gặp khi giải (3x 7)(1 x) 0 PT tích 7 x hoặc x 1 3 7 Vậy PT có tập nghiệm là S 1; 3 Bài 24 (a, d) tr 17 SGK a) x2 2x 1 4 0 b)x2 5x 6 0 Bài làm: *Giao nhiệm vụ 2: a) 2 Bài 24 tr 17 SGK : (x 2x 1) 4 0 2 2 a) x2 2x 1 4 0 (x 1) 2 0 2 (x 1 2)(x 1 2) 0 b)x 5x 6 0 (x 3)(x 1) 0 Hướng dẫn, hỗ trợ: +Quan sát PT x2 2x 1 4 0 x 3 hoặc x 1 +Nêu cách giải PT a? Vậy PT có tập nghiệm là S { 1;3} +Làm thế nào để phân tích vế trái PT d thành nhân tử d) *Thực hiện nhiệm vụ: 2 - Phương pháp hoạt động: Thảo luận nhóm x 5x 6 0 -Sản phẩm học tập: Bài giải câu a, câu x2 2x 3x 6 0 *Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo *GV nhận xét, đánh giá x(x 2) 3(x 2) 0 GV nhận xét đánh giá các nhóm (x 3)(x 2) 0 GV chốt kiến thức. x 3 hoặc x 2 Vậy PT có tập nghiệm là S {2;3} Bài 25 (b) tr 17 SGK : a) (3x 1)(x2 2) (3x 1)(7x 10) (3x 1)(x2 2 7x 10) 0 (3x 1)(x2 7x 12) 0 (3x 1)(x2 3x 4x 12) 0 (3x 1)x(x 3) 4(x 3) 0 (3x 1)(x 3)(x 4) 0 1 x hoặc x 3 hoặc x 4 3 Vậy PT có tập nghiệm là 1 S ;3;4 3 GV giao nhiệm vụ 3 Bài 25 b SGK/ 17: a)(3x 1)(x2 2) (3x 1)(7x 10) *Thực hiện nhiệm vụ: Phương thức hoạt động: Làm việc theo cặp đôi Sản phẩm học tập: Bài giải câu a *Báo cáo thảo luận: Cá nhân *GV nhận xét, đánh giá GV chốt kiến thức. 4. Hoạt độn g 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng( 20 phút) Bài 33 (a, b) tr 8 SBT a) Mục tiêu: HS làm được dạng toán biết một nghiệm của PT tìm hệ số bằng chữ của PT đó. b)Nội dung: Bài 33 tr 8/ SBT c) Sản phẩm: HS giải được bài tập d) Tổ chức thực hiện : * Giao nhiệm vụ: * Bài 33 tr 8/ SBT Bài 33/8 SBT x 2 là nghiệm của PT Hướng dẫn hỗ trợ: x3 +ax2 4x 4 0 + Trả lời câu hỏi: Biết x 2 là một nghiệm của PT a) Xác định giá trị của a . làm thế nào để tìm được giá trị của a? b) Với a 1 hãy GPT tìm được + Nêu cách làm câu b? Bài làm: *Thực hiện nhiệm vụ a) Xác định giá trị của a . Phương pháp hoạt động: Thay x 2 vào PT ta có: + Hoạt động nhóm để làm bài tập, nhóm 1, 2, 3, 4 làm 3 2 câu a; nhóm 5, 6, 7, 8 làm câu b. 2 +a 2 4.( 2) 4 0 Sản phẩm học tập: Lời giải bài 33 8 4a 8 4 0 ( sbt – trang 8) 4a 4 0 *Báo cáo: Đại diện nhóm báo cáo * GV nhận xét đánh giá. a 1 GV chốt kiến thức: b) Thay a 1 vào phương trình ta Trong bài tập 33/ SBT có 2 dạng toán khác nhau: được : + Câu a biết 1 nghiệm , tìm hệ số bằng chữ của x3 +x2 4x 4 0 phương trình . 2 + Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải PT x (x 1) 4(x 1) 0 (x2 4)(x 1) 0 (x 2)(x 2)(x 1) 0 x 2 hoặc x 2 hoặc x 1 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là S { 2; 1;2} * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Xem lại các bài đã giải. Làm bài tập 30 ; 34 SBT tr 8 - Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai PT tương đương. - Chuẩn bị bài mới: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Tài liệu đính kèm: