Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Thuận

HĐ 1: Phương trình một ẩn:

GV ghi bảng các hệ thức:

2x + 5 = 3(x  1) + 2

2x2 + 1 = x + 1

2x5 = x3 + x

H: Có nhận xét gì về các nhận xét trên

GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.

H: Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x

GV gọi 1HS làm miệng bài?1 và ghi bảng

H: Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên

GV cho HS làm bài?2

H: Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x  1) + 2 như thế nào?

GV giới thiệu: số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình

GV cho HS làm bài?3

(bảng phụ)

Cho PT:2(x + 2) 7 =3x

a) x = 2 có thỏa mãn phương trình không?

b) x = 2 có là một nghiệm của PT không?

GV giới thiệu chú ý (a)

H: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:

a/ x2 = 1

b/ (x  1)(x + 2)(x3) = 0

c/ x2 = 1

Từ đó rút ra nhận xét gì?

HĐ 2: Giải phương trình

GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình

H: Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì?

GV cho HS thực hiện?4

H: Giải một phương trình là gì?

 

doc 54 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 41
Ngày soạn: / / 2013
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Kiến thức: – Hiểu và nắm được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (tuy nhiên chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
 - Hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
* Kỹ năng: Biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đối với đẳng thức số.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV: - Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập? 
2. HS: - Đọc trước bài học - bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Điểm danh
Lớp
Ngày dạy
Tiết
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2013
8A2
/ / 2013
8A3
/ / 2013
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III:
 GV cho HS đọc bài toán cổ: “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
 GV giới thiệu: Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán: Tìm x biết: 2x + 4.(36 - x) = 100? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng khác.
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’
HĐ 1: Phương trình một ẩn: 
GV ghi bảng các hệ thức:
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
H: Có nhận xét gì về các nhận xét trên
GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
H: Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 
GV gọi 1HS làm miệng bài?1 và ghi bảng
H: Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên
GV cho HS làm bài?2 
H: Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào?
GV giới thiệu: số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
GV cho HS làm bài?3 
(bảng phụ)
Cho PT:2(x + 2) -7 =3-x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không?
b) x = 2 có là một nghiệm của PT không?
GV giới thiệu chú ý (a)
H: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?
HS Ghi các hệ thức vào vở
HS: Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
HS nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
HS: Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ: 
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
HS Trả lời: 
a) Vế trái là: 2y + 1 và vế phải là y
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10
*HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17
HS nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình 
1HS đọc to đề bài
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của PT và trả lời:
a) x = -2 không thỏa mãn PT nên không phải là nghiệm của PT 
b) x = 2 thỏa mãn PT nên là nghiệm của PT
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm:
a/ PT có hai nghiệm là:
x = 1 và x = –1
b/ PT có ba nghiệm là:
x = 1 ; x = –2 ; x = 3
c/ PT vô nghiệm
HS rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr 6
1. Phương trình một ẩn 
Ta gọi hệ thức: 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
 Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Cho phương trình:
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
Với x = 6, ta có: 
VT: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP: 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17
Ta nói 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên
Chú ý 
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
7’
HĐ 2: Giải phương trình 
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình 
H: Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì?
GV cho HS thực hiện?4
H: Giải một phương trình là gì? 
HS đọc mục 2 giải phương trình 
HS trả lời: ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình 
1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống
a/ PT x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}
b/ PT vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Æ
HS Trả lời: ý thứ hai của mục 2 giải phương trình
2. Giải phương trình 
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S
Ví dụ 
- Tập hợp nghiệm của PT 
x = 2 là S = {2}
- Tập hợp nghiệm của PT x2 = -1 là S = Æ
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó
7’
HĐ 3: Phương trình tương đương:
H: Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau:
a/ x = –1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
H: Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời: Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm
HS: Nghe giáo viên giới thiệu 
HS Trả lời tổng quát như SGK tr 6
3. Phương trình tương đương 
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 
Ví dụ 
a/ x = – 1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Û 5x = 0 
10’
HĐ 4: Luyện tập,củng cố 
Bài 2 tr 6 SGK
GV gọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào vở 
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK
GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút 
Gọi đại diện nhóm trả lời 
GV gọi HS nhận xét 
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương không vì sao?
1 HS đọc to đề trước lớp 
HS cả lớp làm vào vở
1 HS: trả lời miệng
HS: đọc đề bài 
HS: hoạt động theo nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả lời hai PT đó không tương đương
Bài 2 tr 6 SGK 
t = –1 và t = 0 là hai nghiệm của PT:
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK 
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn PT x (x – 1) = 0 nhưng không thỏa mãn PT x = 0
Do đó hai PT không tương đương
2’
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững các khái niệm: phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4.
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Duyệt của Tổ trưởng
Mỹ phước, ngày / / 2013
Dương Thị Kim Cương
Tuần: 1
Tiết: 42
Ngày soạn: / /2013
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
* Kiến thức: Nắm chắc được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn). Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
* Kỹ năng: Thực hiện tốt các qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải PT bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 
2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Điểm danh
Lớp
Ngày dạy
Tiết
HS vắng mặt
Ghi chú
8A1
/ / 2013
8A2
/ / 2013
8A3
/ / 2013
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)	
 HS1: - Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì? Cho biết ký hiệu?
 - Giải bài tập 1 tr 6 SGK
 Đáp án: Thử trực tiếp ta thấy x = –1 là nghiệm của PT (a) và (c)
HS2: - Thế nào là hai phương trình tương đương? Và cho biết ký hiệu?
 - Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao?
Đáp án: y = 1 thỏa mãn PT y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn PT y = 0 do đó hai PT không tương đương
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
4’
HĐ1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
H: Hãy nhận xét dạng của các PT sau:
a/ 2x - 1 = 0; b/
c/ x -= 0; d/ 0,4x -= 0
GV giới thiệu: mỗi PT trên là một PT bậc nhất một ẩn
H: Thế nào là một PT bậc nhất một ẩn?
Yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa PT bậc nhất một ẩn
HS: Quan sát đề bài bảng phụ; cả lớp suy nghĩ...
HS trả lời: có dạng ax + b = 0; a, b là các số thực, a ¹ 0
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời định nghĩa SGK tr 7
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa 
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ 
2x - 1 = 0 là PT bậc nhất một ẩn x
3 - 5y = 0 là PT bậc nhất một ẩn y 
10’
HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình 
GV nhắc lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số 
Nếu a = b thì a + c = b + c. Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc. Ngược lại, nếu ac = bc thì a = b (c ¹ 0)
GV cho HS làm bài?1 : 
a/ x - 4 = 0 ; b/ + x = 0 
c) 0,5 - x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải các PT trên 
H: Các em đã vận dụng tính chất gì để tìm x?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế
GV cho HS làm bài?2 
a/ = - 1 ; b/ 0,1x = 1,5
c) - 2,5x = 10
GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số
GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác
H: Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác
HS: Nghe GV nhắc lại.
1HS nêu lại hai tính chất quan trọng của đẳng thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
HS: đã vận dụng tính chất chuyển vế
HS nghe giới thiệu và nhắc lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV
HS: nghe giới thiệu và nhắc lại
HS lên bảng giải câu (a) cách khác: = - 1 Û := - 1: Þ x = - 2
HS: Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác tr 8 SGK
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 
a) x - 4 = 0 Û x = 0 + 4 (chuyển vế) Û x = 4
b)+ x = 0 Û x = 0 - (chuyển vế) Û x = - 
b) Quy tắc nhân với 1 số:
 Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Ví dụ 
a) = - 1 Û . 2 = - 1. 2 Û x = - 2
b) 0,1x = 1,5 Û 0,1x. 10 = 1,5.10 Û x = 15
Quy tắc nhân còn phát biểu: 
Trong một PT ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0
12’
HĐ 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
GV giới thiệu phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu 2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày  ... 
/ / 2013
8A3
/ / 2013
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK
Ta có PT: = 2.2
Û 5x - 4x = 80 Û x = 80 (thỏa)
Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80km
Đáp án: Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK: x > 0
	 Vận tốc xuôi dòng là (km/h)
 Vận tốc ngược dòng là:(km/h)
 Vận tốc dòng nước là 2 (km/h)
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
9’
HĐ 1: Luyện tập 
Bài 69 SBT tr 14
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: 
H: Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào?
GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau 
H: Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
H: Hãy đổi 40ph ra giờ?
GV yêu cầu HS lập PT bài toán
GV hướng dẫn HS thu gọn PT: rồi hoàn thành bài toán
1HS đọc to đề bài
Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút 
HS chọn ẩn: gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 - 43 = 120km
HS: 40phút = giờ
HS lập PT
HS thu gọn PT và tìm ra kết quả x = 30
Bài 69 SBT tr 14
Giải: Gọi vận tốc ban đầu của xe II là x (km/h). 
ĐK: x > 0
Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là: 120(km)
vkm/h
t(h)
s(km)
Ô tô I
1,2x
120
Ô tô II
x
120
40phút = (h)
Theo đề bài ta có PT: 
Û Û 
Û x = 30 (thỏa ĐK)
Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h)
7’
Bài 68 tr 14 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập PT bài tập
1HS đọc to đề bài
HS: lập bảng phân tích và lập PT bài toán
Bài 68 tr 14 SBT
Giải: Gọi khối lượng than mà đội phải làm theo kế hoạch la x (tấn). ĐK: x > 0 
N.Suất 1ngày (tấn/ ngày)
Số ngày (ngày)
Số than (tấn)
Kế hoạch
50
x (x > 0)
Thực hiện
57
x + 13
GV gọi 1HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán 
GV gọi HS nhận xét
1 HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán 
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Theo đề ta có PT:
 = 1
Û 57x - 50x - 650 = 2850
Û 7x = 3500 Û x = 500 (thỏa ĐK).Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than
7’
Bài 55 tr 34 SGK 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: 
H: Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? lượng muối có thay đổi không?
H: Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì?
H: Hãy chọn ẩn và lập PT
GV gọi 1 HS lên bảng giải PT
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài
HS: Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi
HS: Điều này nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch
1HS đứng tại chỗ chọn ẩn và lập PT
HS lên bảng giải PT và trả lời kết quả. Vài HS nhận xét
Bài 55 tr 34 SGK
Giải: Gọi lượng nước cần pha thêm là: x (g). ĐK: x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x(g)
Khối lượng muối là 50(g)
Theo đề bài ta có PT: (200 + x) = 50
Û 200 + x = 250
Û x = 50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g)
12’
HĐ 2: Toán phần trăm có nội dung thực tế 
Bài 56 tr 34 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV giải thích về thuế VAT là: Thuế VAT 10% ví dụ: tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng
= 100000. 110%
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết.
Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải
Bài 56 SGK
HS: nghe GV giải thích
HS: hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm: 
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) 
ĐK: x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: 
+ 100 số điện đầu tiên: 100 x (đồng)
+ 50 số điện tiếp theo: 50 (x+150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo nữa là: 15. (x+350) (đồng)
Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng)
Vậy ta có PT: 
[100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700
Giải PT ta được: x = 450 (TMĐK)
Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là: 450 (đồng)
Đại diện một nhóm trình bày bài giải
HS lớp theo dõi sửa bài
3’
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT
- Ôn lý thuyết: định nghĩa hai PT tương đương, hai quy tắc biến đổi PT, định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn.
- Ôn lại và luyện tập giải các dạng PT và các bài toán giải bằng cách lập PT
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
- Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót.
- Nhận xét giờ học.
Duyệt của Tổ trưởng
Mỹ phước, ngày / / 2013
Dương Thị Kim Cương
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 9
Tiết: 57
Ngày soạn: / /2013
KIỂM TRA 1 TIẾT
 PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (1)
Vận dụng (2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
C1 a, b
2 đ
2 
2 đ
Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
C2 a, b
2 đ
2 
2 đ
Phương trình tích
C3 a, b
2 đ
2 
2 đ
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
C4 
4 đ
1
4 đ
TỔNG CỘNG
2
2 đ
4
4 đ
1
4 đ
7
10 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 20% nhận biết + 40% thông hiểu + 40% vận dụng(1). Tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 4 câu.
c) Số lượng câu hỏi (ý) là 7.
 PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (2 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 2x + 8 = 0;	b) 4y – 12 = 0
Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 2x + 5 = x + 12;	b) 4y – 13 = 6y – 3. 
Câu 3. (2 điểm) Giải các phương trình sau:
a) (x – 5)(x + 4) = 0;	b) (2x + 6)(x – 2) = 0.
Câu 4. (4 điểm) 
	Năm nay, tuổi của bố gấp 3 lần tuổi của Nam. Nam tính rằng 14 năm nữa thì tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam thôi. Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi?
PHÒNG GD & ĐT BẾN CÁT KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: Đại số 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án này gồm có 1 trang.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a) x = -4;
b) y = 3.
1 điểm
1 điểm
Câu 2
a) x = 7;
b) y = -2.
1 điểm
1 điểm
Câu 3
a) S=
b) S= 
1 điểm
1 điểm
Câu 4
Gọi x là tuổi của Nam năm nay (x>0), thì tuổi của bố Nam nam nay là 3x.
	Sau 14 năm thì tuổi của Nam là: x + 14,
	Sau 14 năm thì tuổi của bố Nam là: 3x +14.
Theo bài ra thì sau 14 năm tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam, nên ta có phương trình: 2(x + 14) = 3x + 14
Giải phương trình tìm được x = 14.
x = 14 thỏa mãn đk bài toán. Vậy Nam năm nay 14 tuổi.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Tuần: 9
Tiết: 57
Ngày soạn: / /2013
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:
 - Kiểm tra sự thuộc bài, hiểu bài và vận dụng của học sinh
 - HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống
 - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình) 
 - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước:
 	1. Lập phương trình. 	2. Giải phương trình. 	3.Chọn nghiệm TMĐK của ẩn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: - Chuẩn bị cho HS một đề
 2. Học sinh: - Thuộc bài, giấy nháp 	 
III. NỘI DUNG KIỂM TRA 
ĐỀ 1
Câu 1: (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông 
 của câu trả lời đúng nhất: 	x2 + x = 0
 	 Một nghiệm	; 	 hai nghiệm	
 ba nghiệm 	; vô số nghiệm
Câu 2: (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai?
Nội dung
Đúng
sai
1
Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 
7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm là S = {3}
3
Phương trình x (x - 1) = x có tập nghiệm là S = {0; 2}
Câu 3: (5điểm). Giải các phương trình sau đây:
a) 8x - 3 = 5x + 12	 ;	b) ; c) 
Câu 4: (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một người đi xe máy từ A đến B, vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30phút. Tính quãng đường AB?
ĐỀ 2
Câu 1: (1điểm). Phương trình x - x2 = 0 có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông 
của câu trả lời đúng nhất: 
 	 Một nghiệm	; 	 hai nghiệm	
 ba nghiệm 	 	; 	 vô số nghiệm
Câu 2: (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai?
Nội dung
Đúng
sai
1
Phương trình x = 2 và phương trình x2 = 4 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình x (x - 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm
 là S = {}
3
Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S = Æ
Câu 3: (5điểm). Giải các phương trình sau đây:
a) 7 + 2x = 22 - 3x	 ;	b) ; c) +1
Câu 4: (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
ĐỀ 1
ĐỀ 2
Câu 1: (1điểm)
Đánh đúng x hai nghiệm	 (1điểm)
Câu 2: (1,5điểm)
1. Đúng 	; 2. Sai	; 3. Đúng
	(mỗi câu 0,5điểm)
Câu 3: (5điểm)
a) Biến đổi được: 3x = 15	(1điểm)
Tìm đúng: 	 x = 5	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng: 
3(x - 3) = 15. 3 - 5(1 - 2x)	(1điểm)
Biến đổi được: - 7x = 49	(0,5điểm)
Tìm đúng: S = {-7	}	(0,5điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ: x ¹ ± 3 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng:
(x +1)(x - 3) + 6(x +3) = x2-9-4	(0,5điểm)
3Biến đổi được: 4x = -28	(0,5điểm)
Tìm đúng S = {-7} và KL: (0,25điểm)
Câu 4: (2,5điểm)
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK: x > 0 	 (0.25đ)
Thời gian đi là: (h)	(0,25đ)
Thời gian về là: (h)	 (0,25đ)
30 phút = (h). Ta có phương trình:
	 - 	 = 	 (0,5đ)
Giải phương trình: x = 60 (thỏa ĐK) (1đ)
KL: độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ)
Câu 1:
Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm)
Câu 2: (1,5điểm)
1. Sai	 	; 2. Đúng	; 3. Đúng
	(mỗi câu 0,5điểm)
Câu 3: (5điểm)
a) Biến đổi được: 7x = 15	(1điểm)
Tìm đúng: 	 x = 15: 7	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng:
4x + 2x - 1 = 24 - 2x 	(1điểm)
Biến đổi được: 8x = 25	(0,5điểm)
Tìm đúng: S = {}	(0,5điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ: x ¹ ± 2 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng:
(x+1)(x+2) -5(x -2) = 12+ x2 -4	(0,5điểm)
Biến đổi được: - 2x = - 4	(0,5điểm)
Þ x = 2 Ï ĐKXĐ	 
KL: phương trình vô nghiệm (0,25điểm)
Câu 4: (2,5điểm)
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK: x > 0 	 (0.25đ)
Thời gian đi là: (h)	(0,25đ)
Thời gian về là: (h)	 (0,25đ)
45 phút = (h). Ta có phương trình:
	 - = 	(0,5đ)
Giải phương trình: x = 45(thỏa ĐK) (1đ)
KL: độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ)
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Duyệt của Tổ trưởng
Mỹ phước, ngày / / 2013
Dương Thị Kim Cương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8(2).doc