Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.

2. Kĩ năng: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bài soạn, SGK

2. Học sinh: SGK, ôn lại khái niệm phân số.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 52 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương II: Phân thức đại số - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chương II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.
2. Kĩ năng: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK 
2. Học sinh: SGK, ôn lại khái niệm phân số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Phân thức đại số.
- Biết khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.
- Biết lấy ví dụ và hiểu được phân thức đại số.
- Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
- Vận dụng kiểm tra ba phân thức bằng nhau.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: (hoạt động cá nhân)
Mục tiêu: Bước đầu thấy được sự cần thiết của phân thức đại số
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Tìm mối liên quan giữa phân số và phân thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Với hai số nguyên a , b bất kì, b ≠ 0 thì khi chia a cho b kết quả tìm được là số gì ?
- Tương tự với hai đa thức A(x) , B(x) bất kì, B(x) ≠ 0
Khi chia hai đa thức đó cho nhau kết quả thu được xảy ra mấy trường hợp ? Đó là những trường hợp nào ?
- Với phép chia hai số nguyên, khi không chia hết ta viết dưới dạng phân số. Vậy với phép chia hai đa thức khi không chia hết thì viết dưới dạng nào ? 
Vậy thế nào là phân thức đại số ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay
Kết quả của phép chia hai số nguyên bất kì là một phân số (số hữu tỉ)
Khi chia hai đa thức cho nhau sẽ xảy ra một trong hai trường hợp, đó là phép chia hết hoặc phép chia có dư
Viết dưới dạng phân thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa phân thức đại số . (Cá nhân)
- Mục tiêu: Biết khái niệm phân thức đại số.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Biết cho ví dụ và nhận biết một phân thức đại số.
NLHT: Nhận biết và lấy ví dụ về phân thức đại số
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nhắc lại định nghĩa phân số?
 - Quan sát các biểu thức có dạng -SGK tr 34
- Em có nhận xét gì về dạng của các biểu thức đó ?
- Với A, B là những đa thức. Vậy có cần điều kiện gì cho phân thức không ?
- GV giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
- Thế nào là một phân thức đại số ?
- HS nêu định nghĩa 
- GV chốt lại: giới thiệu: A ; B là các đa thức; B ¹ 0; A: Tử thức; B: mẫu thức
Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1 : A = 
-GV Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? 
- Gọi 2 HS lên viết 1 phân thức 
- GV cho HS làm ?2.
- Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không? Vì sao ?
- Theo em số 0; số 1 có là phân thức đại số không ?
- GV: Biểu thức có là phân thức đại số không? 
HS trả lời
GV chốt kiến thức.
1. Định nghĩa:
* Ví dụ: 
a) 
b)
c)
 Những biểu thức trên là những phân thức đại số
* Định nghĩa: (SGK)
 * Lưu ý :
Một số thực a cũng là một phân thức đại số có mẫu bằng 1.
Ví dụ: ; 
HOẠT ĐỘNG 3: Hai phân thức bằng nhau. (Hoạt động cặp đôi)
- Mục tiêu: Biết định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Biết vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
NLHT: Kiểm tra các phân thức bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau. GV ghi lại ở góc bảng Û ad = bc
- GV tương tự, trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
- HS làm ?3 . 
- HS làm bài ?4
- HS làm bài ?5 .
Quang nói : ; Vân nói : 
Theo em ai nói đúng ?
HS thảo luận làm các bài ?
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn.
 2. Hai phân thức bằng nhau
* Định nghĩa ( SGK)
 Nếu A.D = B.C
* Ví dụ : 
 vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1)
 ?3 vì 
3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3)
 ?4 vì x(3x+6) = 3x2+6x
 3(x2 + 2x)= 3x2+6x
 Þ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
Þ 
 ?5 - Bạn Quang nói sai vì :
 3x + 3 ¹ 3x . 3
 - Bạn Vân nói đúng vì :
x(3x + 3) = 3x(x+1)= 3x2 + 3x
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân)
Mục tiêu: Kiểm tra các phân thức bằng nhau
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Làm bài 1, 2 sgk
NLHT: chứng minh các phân thức bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hoạt động nhóm làm bài 1sgk
Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm c/m 1 câu
HS thảo luận nhóm, vận dụng định nghĩa c/m
Lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động nhóm làm bài 2 sgk
Chia lớp thành 3 nhóm
 Nhóm 1: Kiểm tra phân thức 1 và 2
Nhóm 2: Kiểm tra phân thức 1 và 3
Nhóm 3: Kiểm tra phân thức 3 và 2
HS thảo luận kiểm tra rồi trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Bài 1/ 36-SGK: 
 a) vì 5y.28x=7.120xy=140xy
b) vì 3x.(x+5).2=2(x+5).3x=6x2+30x
c) vì (x+ 2)(x2- 1) = (x+ 2)(x + 1)(x – 1)
e) vì x2 – 2x + 4 = x3+8
- Bài 2/ 36-SGK: 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa phân thức ; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà : 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
- Hướng dẫn bài số 3 tr 36 SGK
- Tính tích : (x2 - 16)x. Lấy tích đó chia cho đa thức x - 4 Þ kết quả
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Thế nào là phân thức đại số ? Cho ví dụ (M1)
Câu 2: Thế nào là hai phân thức bằng nhau? (M1)
Câu 3: Lấy ví dụ về phân thức (M2)
Câu 4: Bài 1 sgk (M3)
Câu 5: bài 2 sgk (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
2. Kĩ năng: Biến đổi phân thức bằng phân thức cho trước. Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức, biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK - Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, ôn lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tính chất cơ bản của phân thức.
- Biết tính chất cơ bản của phân thức, quy đổi dấu. 
- Biết kiểm tra hai phân thức bằng nhau .
Biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? (4đ)
b) Hai phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao? (6đ) và 
 a) Định nghĩa hai phân thức bằng nhau: sgk/35
b) và không bằng nhau
vì x(3x – 6) ≠ 3(x2 + 2x)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số có thể suy ra tính chất của phân thức
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Nêu tính chất cơ bản của phân số dự đoán tính chất của phân thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.bằng công thức tổng quát
- So sánh với 
- Tính chất của phân thức có giống với tính chất của phân số hay không ? 
Nếu có thì phát biểu thế nào ta sẽ cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Tính chất cơ bản của phân số: 
 (m ≠ 0) , (n Î ƯC(a,b))
Dự đoán tính chất của phân thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất cơ bản của phân thức. (Hoạt động cá nhân - cặp đôi.)
- Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân thức.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Biết vận dụng tính chất cơ bản để biến đổi thành phân thức đơn giản hơn.
NLHT: Biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho, giải thích hai phân thức bằng nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số 
- Làm bài ?2 ; ?3. 
- 2 HS lên bảng làm.
- Đơn thức 3xy có quan hệ gì với tử và mẫu của phân thức ? 
HS trả lời: nhân tử chung
Làm thế nào để tìm được một phân thức bằng phân thức đã cho ?
HS rút ra câu trả lời từ kết quả của ?2 và ?3
GV nhận xét, đánh giá, kết luận giới thiệu nội dung tính chất cơ bản của phân thức.
- GV cho HS hoạt động cặp đôi làm ?4 tr 37 SGK.
- GV gọi đại diện cặp đôi lên trình bày bài làm.
- Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
- GV: nhận xét, đánh giá
1. Tính chất cơ bản của phân thức:
*Ví dụ 1: 
 Có : vì : x(3x + 6) = 3(x2+2x)
*Ví dụ 2: .
Có vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2
* Tính chất : (SGK)
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 ( N là một nhân tử chung)
?4a)
b) 
HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc đổi dấu. (Hoạt động nhóm.)
- Mục tiêu: Biết  ... gày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:	
1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về phân thức đại số.
2.Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc để thực hiện phép tính trên phân thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4.Nội dung trọng tâm của bài: Thực hiện các phép toán về phân thức.
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; 
- Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về phân thức đại số. 
II.Phương pháp kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước kẻ. 
2. Học sinh : Thước kẻ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
1. Định nghĩa phân thức. Phân thức bằng nhau. Rút gọn phân thức
- Biết được định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau. Cách rút gọn phân thức. 
- Rút gọn được phân thức. 
2. Các phép tính về phân thức. 
Nhớ quy tắc về các phép toán trên phân thức.
Tìm được phân thức đối.
- Tìm được điều kiện xác định của biểu thức.
- Chứng minh được một biểu thức không phụ thuộc vào biến .
IV. Tiến trình tiết dạy: 
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (Cá nhân kết hợp với cặp đôi)
- Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương
- NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tư duy, ngôn ngữ; phát biểu định nghĩa và các quy tắc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi 2, 3, 5, 8,9, 11/61sgk
* GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời
* GV chốt lại các kiến thức.về phân thức đại số. 
I. Lí thuyết
Câu 2 sgk/61: 
Câu 3 sgk/61: 
M là nhân tử chung
Câu 5 sgk/61: Quy đồng mẫu
Câu 8 sgk/61: Quy tắc trừ hai phân thứ9
Câu 9 sgk/61: Quy tắc nhân hai phân thức
Câu 11 sgk/61: Quy tắc chia hai phân thức
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập (Cá nhân kết hợp với nhóm )
- Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về phân thức đại số
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Thực hiện các phép tính về phân thức
- NLHT: NL tính toán; NL hợp tác, giao tiếp ; NL tư duy, thực hiện các phép tính về phân thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: 
Bài 2: Tìm phân thức đối của 
Bài 60 sgk/62:
?: Biểu thức xác định khi nào?
?: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức được xác định không phụ thuộc vào biến x ta làm thế nào?
Thảo luận nhóm làm bài 61
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
II. Bài tập
Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: 
Bài 2: Tìm phân thức đối của 
Đáp án: 
Bài 60 sgk/62:
a)Biểu thức xác định khi: x-10 và x+10
Hay x1 và x-1
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Ôn các kiến thức của chương II
-Tiết sau kiểm tra một tiết
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1)
 Câu 2: Bài 1; 2 (M2)
Câu 3: Bài 60/62 SGK (M3, M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập các phép tính nhân, chia đơn đa thức. Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ để vận dụng vào giải toán. Phân thức đại số.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích các đa thức thành nhân tử, tìm ĐKXĐ, tính giá trị biểu thức. Tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm)
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
4. Nội dung trọng tâm: Ôn tập học kì I
5. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy tăc cộng, trừ, nhân, chia phân thức và thứ tự thực hiện phép tính để biến đổi biểu thức hữu tỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT
2. Học sinh: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên, bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao
 (M4)
Ôn tập học kì I
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Biết nhân đơn thức với đa thức. 
- Biết phân tích các đa thức thành nhân tử . Tìm ĐKXĐ của phân thức, thực hiện các phép tính, rút gọn phân thức.
- Tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, đa thức đạt giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất), đa thức luôn dương (hoặc luôn âm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. ÔN LẠI KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Ôn tập các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ (Cá nhân -nhóm)
- Mục tiêu: Nhớ quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Vận dụng giải được bài tập.
- NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; tư duy, tự học
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV : Nhắc lại công thức nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, bảy HĐT đáng nhớ.
-GV đưa ra bài tập 1.
+2 HS lên bảng giải
-GV treo bảng phụ đề bài tập 2 :
Ghép đôi hai biểu thức ở hai cột để được hằng đẳng thức đúng :
a) (x2+ 2y)2
1) (a-b)2
b) (2x - 3y ) (3y + 2x)
2)x3-9x2y+27xy2-27y3
c) (x-3y)3
3) 4x2-9y2
d) a2- ab +b2
4) x2+ 4xy + 4y2
e)(a + b) (a2- ab + b2)
5) 8a3+b3+12a2b+6ab2
f) (2a + b)3
6)(x2+2xy+4y2)(x-2y)
g) x3 - 8y3
7) a3 + b3
+ Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
GV kết luận. 
A. Các phép tính về đơn, đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ :
I. Nhân đơn, đa thức :
1) A (B + C) = AB + AC
2) (A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
*Bài 1 : 
a)xy(xy-5x+10y) =x2y2- 2x2y+4xy2
b) (x+3y)(x2-2xy) = x3-2x2y+3x2y- 6xy2
 = x3+x2y-6xy2
II. Hằng đẳng thức đáng nhớ 
*Bài 2 : Kết quả bảng nhóm
a - 4
b - 3
c - 2
d - 1
e - 7
f - 5
g - 6
Hoạt động 2: Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử (Nhóm)
- Mục tiêu: Biết phân tích các đa thức thành nhân tử .
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Vận dụng giải được bài tập.
- NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; tư duy, tự học, phân tích đa thức thành nhân tử
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV : Yêu cầu HS trả lời :
+ Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau :
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 - 3x - 1
d) x4 - 5x2 + 4
+ Đại diện nhóm lên trình bày bài làm 
GV nhận xét và bổ sung.
B. Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12 = x2(x-3) - 4(x-3)
 = (x - 3) (x2 - 4)
 = (x-3)(x-2)(x+2)
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y = 2[(x2-y2) -3(x+y)]
= 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y)]=2(x+y)(x-y-3)
c) x3 + 3x2 - 3x - 1= (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
 = (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1)
 = (x-1)(x2+4x+1)
d) x4 - 5x2 + 4 = x4 - x2 - 4x2 + 4
 = x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1)
 = (x2 - 1)(x2 - 4)
 = (x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Hoạt động 3: Ôn tập về phân thức đại số thông qua bài tập trắc nghiệm (Nhóm , cá nhân)
- Mục tiêu: Biết xác định phân thức, tìm phân thức đối, phân thức nghịch đảo, tìm ĐKXĐ của phân thức, thực hiện các phép tính, rút gọn. Tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, nhỏ hơn 0, lớn hơn 0.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf
 Sản phẩm: Vận dụng giải được bài tập.
- NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; tư duy, tự học, thực hiện phép tính
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-GV đưa đề bài lên bảng phụ và phát “phiếu học tập” cho HS
+ HS hoạt động theo nhóm
-Bảng nhóm :
1) Đ ; 2) S ; 3) S ; 4) Đ ; 5) Đ ; 6) S ; 7) Đ ; 8) S ; 9) S ; 10) S
-GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt trả lời kèm theo sự giải thích cơ sở bài làm của nhóm , thông qua đó ôn lại :
- Định nghĩa phân thức
- Hai phân thức bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân thức
- Rút gọn, đổi dấu phân thức
- Quy tắc các phép toán
- ĐK của biến
-GV treo bảng phụ đề tập 2 : Cho biểu thức :
P = 
a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định ?
b) Tìm x để P = 0
c) Tìm x để P = - 
d) Tìm x để P > 0 ; P < 0
+ 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến để giá trị biểu thức xác định 
+ 1HS lên bảng rút gọn P
+ Phân thức bằng 0 khi nào ? Vậy P = 0 khi nào ?
+1HS lên bảng giải câu b 
+ Một phân thức > 0 khi nào ? 
Vậy P > 0 khi nào?
+ Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? Vậy P < 0 khi nào ?
+2 HS khác làm tiếp
HS thực hiện nhiệm vụ.
GV nhận xét và bổ sung.
C. Bài tập trắc nghiệm :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) là một phân thức đại số
2)Số 0 không phải là 1 phân thức đại số
3) ; 4) 
5) 
6) Phân thức đối của phân thức 
7) Phân thức nghịch đảo của phân thức là x + 2
8) =3
9)
10) Phân thức có ĐK của biến là x ¹ ± 1
Bài 2 :	Giải 
a) ĐK của biến là x ¹ 0 và x ¹ -5
b) P = 
= 
=
=
=
=
P = 0 khi Þ x - 1 = 0
Þ x = 1 	(TMĐK)
c) P = - khi 
Þ 4x - 4 = - 2 Þ 4x = 2
Þ x = 	(TMĐK)
d) P > 0 khi > 0 Þ x - 1 > 0 Þ x > 1
Vậy : P > 0 khi x > 1; 
P < 0 khi < 0 Þ x - 1 < 0 Þ x < 1
Vậy P < 0 khi x < 1 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK
- Bài tập về nhà số 54, 55 (a, c), 56, 59 (a, c) tr 9 SBT, số 59, 62 tr 28. 29 SBT
- Xem lại các dạng bài tập đã giải để chuẩn bị kiểm tra học kỳ
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)
 Câu 2: Bài tập trắc nghiệm (M2)
Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử (M3)
Câu 4: Tính giá trị của phân thức (M4)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_chuong_ii_phan_thuc_dai_so_nam.doc