*Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan .
-GV:Cho hs đọc bài toán cổ : Vừa gà, vừa chó., bao nhiêu chó”
-GV: “Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải nào khác nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau :Tìm x, biết :
2x + 4(36 –x) = 100 ?
Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời
-GV: ghi bảng bài 1.
-GV: đặt vấn đề : Có nhận xét gì về các hệ thức sau :
2x + 5 = 3 (x -1) + 2 ;
x2 + 1 = x + 1;
2x5 =x3 + 1 ;
-GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B (x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x .Theo các em thế nào là một phương trình với một ẩn x ?
-HS thực hiện ? 1 .
-Lưu ý HS các hệ thức :
x +1 = 0; x2 –x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn .
-GV: Mỗi hệ thức :
2x +1 = x ;
2x + 5 =3( x -1) + 2 ;
x -1 = 0 ;
x2 + x = 10
có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình .
Tiết : 40 ChươngIII :PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Ngày soạn : 11 – 1 – 2005 Bài : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A – MỤC TIÊU : -HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan :vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình . -biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , bảng phụ , phiếu học tập -HS : sgk , dụng cụ học tập , nghiên cứu trước bài học C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ *Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan . -GV:Cho hs đọc bài toán cổ : Vừa gà, vừa chó..., bao nhiêu chó” -GV: “Ta đãû biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải nào khác nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau :Tìm x, biết : 2x + 4(36 –x) = 100 ? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời -GV: ghi bảng bài 1. -GV: đặt vấn đề : Có nhận xét gì về các hệ thức sau : 2x + 5 = 3 (x -1) + 2 ; x2 + 1 = x + 1; 2x5 =x3 + 1 ; -GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B (x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x .Theo các em thế nào là một phương trình với một ẩn x ? -HS thực hiện ? 1 . -Lưu ý HS các hệ thức : x +1 = 0; x2 –x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn . -GV: Mỗi hệ thức : 2x +1 = x ; 2x + 5 =3( x -1) + 2 ; x -1 = 0 ; x2 + x = 10 có phải là phương trình một ẩn không ? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình . -HS đọc bài toán cổ SGK . -HS trao đổi nhóm và trả lời : + Vế trái là một biểu thức chứa biến x . -HS suy nghĩ cá nhân , trao đổi nhóm rồi trả lời . -HS thực hiện cá nhân ?1 -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm . §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1.Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) =B(x), trong đó : A(x): vế trái của phương trình B(x): vế phải của phương trình -Ví dụ : 2x + 1 = x 2x + 5 =3(x – 1) + 2 ; x -1 = 0 ; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn . 15 5’ 5’ 4’ Hoạt động 2: Giới thiệu nghiệm của một phương trình -GV: Hãy tìm giá trị cùa vế trái và vế phải của phương trình . 2x + 5 = 3(x -1) +2 tại x = 6 ; 5; -1 -GV : Trong các giá trị của x nêu trên , giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị . -GV: ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2 x = 5; x = -1 không phải là nghiệm của phương trình trên . -HS thực hiện ?3. -GV: giới thiệu chú ý a . -GV: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau : a) x2 = 1 b) (x -1)(x +2)(x -3) = 0 c) x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì? Hoạt động 3:Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình -GV: cho hs đọc mục 2 giải phương trình . -GV: Tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì ? -GV : cho hs thực hiện ?4 Hoạt động 4: Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương . -GV: có nhận gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau : 1) x = -1 và x + 1 = 0 2) x =2 và x-2 = 0 3) x = 0 và 5x = 0 4) x = và x -= 0 -GV: Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 pt tương đương, theo em thế nào là 2 pt tương đương . -GV : giới thiệu khái niệm khái niệm 2 phương trình tương đương. Hoạt động 5 : Củng cố -Bài tập 2;4;5 -Qua tiết học này các em cần nắm chắc những khái niệm gì ? -HS làm việc cá nhân và trả lời . -HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm . -HS trả lời . -HS thảo luận nhóm và trả lời -HS thảo luận nhóm và trả lời -HS tự đọc phần 2 rồi trao đổi nhóm và trả lời . -HS làm việc cá nhân . -Cho phương trình : 2x + 5 = 3(x-1) +2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là : 2.6 +5 = 17 giá trị của vế trái là : 3( 6-1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình : 2x + 5 = 3(x -1) +2 Chú ý : (SGK) 2-Giải phương trình a) Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình kí hiệu là S được gọi là tập nghiệm của phương trình đó . Ví dụ : -Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = -Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = b) Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó . 3-Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương , kí hiệu là 2 phương trình có cùng tập nghiệm . Ví dụ : x + 1 = 0 x – 1 = 0 x = 2 x – 2 = 0 x = 0 5x = 0 x = x -= 0 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà . -Bài tập 1, 3 trang 6 SGK . -Đọc trước bài : Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Tiết : 41 Bài : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày soạn : 14 – 1 – 2005 A – MỤC TIÊU : -HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn . -hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , bảng phụ . -HS : sgk , dụng cụ học tập , bảng nhóm . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 :Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn . -GV: hãy nhận xét dạng của phương trình sau : a) 2x – 1 = 0 b) c) d) 0,4x - -GV: Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn . -GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn . -GV:Trong các phương trình : a) b) x2 – x + 5 = 0 c) d) 3x - phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn .Tại sao ? -HS trao đổi nhóm và trả lời .HS khác bổ sung : Có dạng ax + b = 0, a,b là các số , a -HS làm việc cá nhân và trả lời . -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm 2 em cùng bàn và trả lời . 1-Định nghĩa phương trình bậc nhất một . Phương trình dạng ax+b =0, với avà b là hai số đã cho và a, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ : Các phương trình không phải là pt bậc nhất một ẩn . *Hoạt động 2 :Hai qui tắc biến đổi phương trình . -GV: Hãy thử giải các pt sau : -GV: Các em đã dùng tính chất gì để tìm x ? -GV: Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi pt. -GV: Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác -GVyêu cầu HS suy nghĩ trả lời ngay (không cần trình bày ) -HS trao đổi nhóm trả lời : +Đối với pt a), b) ta dùng quy tắc chuyển vế . +Đối với phương trình c), d) ta nhân 2 vế với cùng một số khác 0 2-Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình ,ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân một số :Trong một pt, ta có thể nhân cả 2 vế cho một số khác 0. *Hoạt động 3 Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn . -GV:Giới thiệu phần thừa nhận và yêu cầu 2 hs đọc lại . -HS thực hiện giải pt 3x -12 = 0 -HS thực hiện ?3 -2 hs đọc lại phần thừa nhận ở SGK -Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải .Lớp nhận xét và GV kết luận -HS làm việc cá nhân ,trao đổi nhóm 2 em cùng bàn về kết quả và cách trình bày . 3-Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn . 3x – 12 = 0 Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 4 ( hay viết tập nghiệm S = *Hoạt động 4 :Củng cố a) Bài tập 7 b) Bài tập 8a, 8c c) Bài tập 6 -Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời BT 7. -HS làm việc cá nhân, rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và phần trình bày bài tập 8a, 8c . -HS làm việc theo nhóm bài tập 6 Bài tập 6: *Hoạt động 5 : Tiết : 42 Bài : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0 Ngày soạn : 17 – 1 – 2005 A – MỤC TIÊU : -HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b -Rèn luyện kĩ năng trình bày bài . - Nắm chắc phương pháp giải các phương trình . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , bảng phụ có ghi sẵn các vì dụ . -HS : sgk , dụng cụ học tập , bảng nhóm, chuẩn bị bài tập về nhà . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ a) Bài tập 8d sau khi giải xong, GV yêu cầu hs giải thích rõ các bước biến đổi b) Bài tập 9c -HS lên bảng giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi -HS làm việc theo nhóm cử đại diện nhóm lên bảng giải , lớp nhận xét *Hoạt động 2 : Cách giải a) Giải pt 2x – ( 5-3x ) = 3 (x + 2 ) Khi HS giải xong , GV nêu câu hỏi : Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải pt trên -HS tự giải, sau đó 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm 1-Cách giải Ví dụ 1: 2x-(5-3x) = 3(x+2) 3x=3x+6 =6+5 2x = 11 x = Phương trình có tâp nghiệm S = *Hoạt động 3: Áp dụng -GV: yêu cầu hs gấp sách lại và giải ví dụ 3 .sau đó gọi 1 hs lên bảng giải . -GV: Hãy nêu các bước chủ yếu khi giải pt này . -HS thực hiện ?2 -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm 3-Áp dụng Ví dụ 3: Giải pt *Hoạt động 4: Chú ý 1)Giải các pt sau: a) x + 1 = x-1 b) 2 ( x+3) = 2 (x – 4) + 14. -GV: lưu ý sửa những sai lầm của hs hay mắc phải, chẳng hạn : 0x = 5 và giải thích từ nghiệm đúng cho hs hiểu . 2) GV: trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4 *Hoạt động 5: Củng cố -Bài tập 10,11c,12c -HS đứng dậy trả lời bài tập 10 . -HS tự giải bài tập 11c, 12c Chú ý: 1)Hệ của ẩn bằng 0 a) x+1 = x-1 Phương trình vô nghiệm ,S= 0 b)2(x +3)= 2(x-4) +14 Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R 2) Chú ý 1 của SGK *Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà : - Phần còn lại của các bài tập 11, 12, 13 (SGK) . Tiết : 43 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 20 – 1 – 2005 A – MỤC TIÊU : -Thông qua các bài tập ,tiếp tục rèn luyện cho hs cách giải pt, trình bày bài giải - Nắm chắc phương pháp giải các phương trình . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: bảng phụ có ghi sẵn các dạng bài tập . -HS : chuẩn bị ... n .Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ , tức là 1 giờ 21 phút, kể từ lúc xe máy khởi hành . 18’ *Hoạt động 2 : Giải bài tập 37 -GV: phát phiếu học tập yêu cầu HS a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống . Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 3 x Ô tô 2 b)Trình bày lời giải -GV: phát phiếu học tập yêu cầu hs : a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống : Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 3 x Ô tô 2 x b) trình bày lời giải . -HS trao đổi nhóm, sau đó làm việc cá nhân -Bài tập 37 Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy . Thời gian của xe máy đi hết quảng đường AB: (h) Thời gian của ôtô đi hết quảng đường AB: (h) Vận tốc của ôtô (x+20) km/h Quãng đường đi của xe máy 3 (km) Quãng đường đi của ôtô 2 (km) Ta có pt 23 ....... ........ ......... x = 50 Trả lời : Vận tốc xe máy 50km/h Quãng đường AB : 50. 3 = 175 km 2’ *Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 38, 39 SGK D-RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Tiết : 51 LUYỆN TẬP Ngày soạn :18 – 2 – 2005 A – MỤC TIÊU : -Thông qua các bài tập ,tiếp tục rèn luyện cho hs cách giải toán bằng cách lập phương trình . - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán , biết cách chọn ẩn thích hợp . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: bảng phụ có ghi sẵn các dạng bài tập . -HS : chuẩn bị bài tập về nhà . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 12’ *Hoạt động 1 : Sửa bài tập. Bài tập 38 . -GV: yêu cầu học sinh phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích : + Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6,6 . + Ý nghĩa tần số (n) ; N =10 -Gọi một hs trả lời và giải. + Điểm trung bình của tổ là 6,6 nghĩa là tổng điểm của 10 bạn chia cho 10 bằng 6,6 . + Tần số (n): số bạn được nhận 1 loại điểm, ví dụ nhìn vào bảng thống kê ta có . 1 bạn nhận điểm 4 . 2 bạn nhận d8iểm 7. 3 bạn nhận điểm 8 . + N=10, tổ có 10 bạn . -Bài tập 38: Gọi x là số bạn đạt điểm 9 (xN, x < 10 ) Số bạn đạt điểm 5 là : 10- (1+2+3+x) = 4-x Tổng điểm của 10 bạn nhận được : 4.1+5(4-x)+7.2+8.3+9.2 ta có phương trình ....... ....... x = 1 Vậy có 1 bạn nhận điểm 9, 3 bạn nhận điểm 5 . 10’ *Hoạt động 2 :Sửa bài tập .Bài tập 39 . a) Điền tiếp các dữ liệu vào ố trống Số tiền phải trả chưa có VAT Thuế VAT Loại hàng 1 X Loại hàng 2 b) Trình bày lời giải . Nếu hs lúng túng thì GV có thể gợi ý như sau : -Gọi x ( đồng ) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT . -Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là :...? -Số tiền Lan phải trả cho loại hàng (2) là : - Tiếp tục hãy điền vào ô trống . -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm . -Bài tập 39 : Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng 1 ( không kể VAT) là x( x>0) Tổng số tiền là: 120.000-10.000 =110.000 Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110.000 –x (đ) Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1: 10%x Tiền thuế VAT đối với loại hàng 2: ( 110.000 –x) . 8% . Ta có phương trình : Giải ra, ta có : x= 60.000 đ . 10’ *Hoạt động 3: Làm bài tập 40. Bài tập 40: -Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (x N) -Số tuổi của mẹ hiện nay là : 3x 13 năm nữa tuổi của Phương là : 3x +13 Ta có phương trình : 3x +13 = 2 (x +13) 12’ *Hoạt động 4 : Bài tập 45 -GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau Cách 1 Số thảm len Số ngày làm Năng suất Theohợp đồng x 20 Đã thực hiện 18 Cách 2 Số ngày làm Mỗi ngày làm Số thảm len làm được Theo hợp đồng 20 x đã thực hiện 18 -HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân -Gọi 1 HS lên bảng sửa -Bài tập 45: -Gọi x(x Z) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. -Số thảm len đã thực hiện được : x + 24 ( tấm ) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được :( tấm) Nhờ cải tiến kỉ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được là : ( tấm ) Ta có phương trình : = Giải phương trình ta được : x = 300 tấm Cách 2 : Gọi x ( tấm) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định ((x Z) Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất : Số thảm len dệt được theo dự định 20x ( tấm ) Số thảm len dệt được nhờ tăng năng suất : 12x . 18 ( tấm) . Ta có phương trình 1,2 x . 18 -20x = 24 21,6x -20x = 24 1,6x = 24 x=15 Kết luận số thảm len dệt theo dự định 20.15 = 300 ( tấm) 1’ * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà .Bài tập 41, 42, 43, 44, 45 Tiết : 52 LUYỆN TẬP Ngày soạn :21 – 2 – 2005 A – MỤC TIÊU : -Thông qua các bài tập ,tiếp tục rèn luyện cho hs cách giải toán bằng cách lập phương trình . - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán , biết cách chọn ẩn thích hợp . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: bảng phụ có ghi sẵn các dạng bài tập . -HS : chuẩn bị bài tập về nhà . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 12’ *Hoạt động 1 : Sửa bài tập. Bài tập 41 . -GV: “ Hảy thử giải bài toán nếu chọn ẩn là số cần tìm” -HS phân tích bài toán trước khi giải . -HS trao đổi nhóm và phân tích bài toán -Một HS lên bảng giải . -Bài tập 41: Cách 1: -Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu thì chữ số hàng đơn vị 2x. Số ban đầu : 10x + 2 x Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu 100x + 10+ 2x. Ta có phương trình: 100x+10+2x=10x+2x+370 102x+10=12x+370 102x-12x=370-10 90x=360 x = 360: 90 = 4 Cách 2 : Gọi số cần tìm là Số mới Ta có: - = 370 100a+10+b-(10a+b) =370 90a+10 =370 90a = 360 a = 4 10’ *Hoạt động 2 :Sửa bài tập 43 -Bài tập 43 : Gọi x là tử số ((x Z; x 4) Mẫu số của phân số : x-4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới 10 ( x-4) +x . Phân số mới Ta có phương trình : = 13’ *Hoạt động 3: Làm bài tập 46. -GV yêu cầu HS phân tích bài tóan : + Nếu gọi x (km) là quãng đườngAB , thì thời gian dự định đi hết quảng đường là .....? + Làm thế nào để thiết lập phương trình . - -Tìm thời gian đi trong thực tế . Bài tập 46: 10’= Gọi x ( km) là quãng đường AB (x> 0) -Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định -Quảng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48 ( km ) - Quảng đường ôtô đi trong 1 giờ làx- 48 ( km) -Vận tốc của ôtô đi quảng đường còn lại 48 + 6 = 54 ( km) -Thời gian ôtô đi quảng đường còn lại : -Thời gian ôtô đi từ A đến B : 1+(h) Ta có phương trình : Giải phương trình tính được x =120 ( thoã mãn bài ra ) Kết luận :.... 9’ *Hoạt động 4 : Giải bài tập 48 -GV yêu cầu HS lập bảng -HS trao đổi nhóm, phân tích bài toán , lập bảng . -Bài tập 48: Số dân năm trươc Tỉ lệ tăng Số dân năm nay A x 1,1% B 4triệu-x 1,2% 4 triệu-x 1’ * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà .Bài tập 50a,b; 51 a,b; 55a,b,d D-RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Tiết : 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III Ngày soạn :28 – 2 – 2005 A – MỤC TIÊU : Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương . - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình , giải toán bằng cách lập phương trình - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải. - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: bảng phụ có ghi sẵn các dạng bài tập , phiếu học tập . -HS : chuẩn bị bài tập về nhà, ôn tập kĩ lí thuyết của chương . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1-Tìm 3 phương trình bậc nhất có một nghiệm là -3 2-Tìm m biết phương trình 2x+5 = 2m+1 có 1 nghiệm là trừ -1 -GV yêu cầu hs nêu hướng giải . -HS tìm một phương trình chẳng hạn x+3=0 Sau đó dùng quy tắc nhân tìm 4 phương trình còn lại . 1) x+3 = 0 2x +6 = 0 3x + 18 = 0 ................ 2) Do phương trình 2x + 5 = 2m + 1 2 (-1) + 5 = 2m +1 .......... m = 1 8’ *Hoạt động 2 :Sửa bài tập 51d -Bài tập51d : 2x3 + 5x2 -3x = 0 .............. 8’ *Hoạt động 3: Sửa bài tập 52d -GV yêu câu học sinh nhân dạng phương trình và trình bày hướng giải -1HS lên bảng sửa bài tập ĐKXĐ: x hoặc............ 10’ *Hoạt động 4 : Giải bài tập 54 -GV : khuyến khích HS giải cách khác HS lập bảng phân tích VT TG qđường AB Xuôi dòng 4 x Ngược dòng 5 x VT TG qđ AB Xuôi dòng x 4 4x Ngược dòng x-4 5 5(x-4) -Bài tập 54: Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bên A và B ( x> 0). Vận tốc xuôi dòng : Vận tốc ngược dòng : Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình : Cách 2: Gọi x(km/h) là vận tốc của canô khi xuôi dòng (x > 4) Vận tốc canô khi ngược dòng x – 4 km/h . Quảng đường xuôi dòng :4x (km) Quảng đường ngược dòng: 5( 4 – x) (km). Ta có phương trình 4x = 5( x- 4) ...................... 7’ 2’ *Hoạt động 5: Sửa bài tập 56 Cần chốt cho HS 2 vấn đề : -Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá . -Trả 10% thuế GTGT tiền là thế nào . *Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà -Ôn tập tốt chương III để chuẩn bị tiết kiểm tra . -HS có thể trao đổi nhóm, kiểm tra kết quả của bạn -Một HS lên bảng giải Bài tập 56 Giải : xem SGK trang 36 D- RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG : Tiết 55 KIỂM TRA CHƯƠNG III Ngày soạn : 1 -03-2004. A . MỤC TIÊU : - Kiểm tra HS các nội dung : + Kĩ năng giải phương trình : phương trình bậc nhất một ẩn , phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu ; giải toán bằng cách lập phương trình . + Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giảng , rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp B . CHUẨN BỊ : + GV : Bài kiểm tra (photo) phát cho HS + HS : Dụng cụ học tập , giấy nháp . C . THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA Lớp TS bài Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 8 A 1 8 A2 8 A4
Tài liệu đính kèm: