Giáo án Đại số lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

TIẾT 42: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I.MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình, phưong trình tương đương.

+Kỹ năng : Nhận biết phương trình một ẩn.

II.CHUẨN BỊ TIẾT HỌC:

- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .

 

doc 50 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
tiết 42: mở đầu về phương trình
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình, phưong trình tương đương.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình một ẩn.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Tìm x biết 2x + 4(36 – x) = 100
GV: Hướng dẫn.
Làm thế nào để tìm được x ?
Vậy để tìm được x các em phải thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính.
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: ĐVĐ Bài toán trên các em vẫn quen thuộc gọi là bài toán tìm x nhưng đến chương này với 2x + 4(36 – x) = 100 chúng ta có tên gọi là phương trình ẩn x và việc tìm x được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình và việc giải phương trình như thế nào chúng ta nghiên cứu các bài học của chương III.
 3. Bài mới: 
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
2x + 4(36 – x) = 100
 2x + 144 – 4x = 100
 -2x + 144 = 100
 -2x = 100 – 144 
 -2x = - 44
 x = (- 44) : (- 2)
 x = 22
Vậy x = 22
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn.
GV: Tìm x biết 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
GV: Gọi HS lên bảng tìm x và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Đẳng thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 có được gọi là phương trình ẩn x hay không ?
GV: Vậy thế nào là phương trình ẩn x ?
GV: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
GV: Em hãy lấy ví dụ về phương trình ẩn t ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Với x = 6. Hãy tính giá trị chủa mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 ?
GV: Vậy với x = 6 giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2. Ta nói x = 6 thoả mãn phương trình đã cho hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV: Cho HS hoạt động làm ?3
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nêu chú ý SGK.
Hệ thức x = m (m là bất kì một số nào đó) cũng là một phương trình và x = m là nghiệm duy nhất của phương trình.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, ... cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm.
Ví dụ:
Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm x = 1 và x = -1
Phương trình x2 = - 1 vô nghiệm.(không có nghiệm nào cả).
HS: Lên bảng làm bài tập
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x + 5 = 3x – 3 + 2 
 2x = 3x – 1 – 5 
 2x = 3x – 6 
 - 6 = 2x – 3x
 - 6 = - x
Vậy x = 6 
HS: Nhận xét
HS: Trả lời
2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình ẩn x.
HS: Nêu định nghĩa phương trình ẩn x.
HS: Lấy ví dụ phương trình ẩn y.
2t – 1 = t + 5
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
Ví dụ phương trình ẩn y
Ví dụ phương trình ẩn u
HS: Lên bảng làm tính
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(6 – 1) + 2 = 17
HS: Lên bảng làm ?3
Với x = - 2
VT = 2(- 2 + 2 ) – 7 = - 7
VP = 3 – (- 2) = 3 + 2 = 5
Vậy với x = - 2 VT VP, x = - 2 không thoả mãn phương trình hay x = - 2 không là nghiệm của phương trình.
Với x = 2
VT = 2(2 + 2 ) – 7 = 1
VP = 3 – 2 = 1
Vậy với x = 2 VT = VP, x = 2 thoả mãn phương trình hay x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Hoạt động 3: Giải phương trình
GV: Việc tìm x của các bài toán trên chính là giải phương trình tìm nghiệm. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S.
GV: Cho HS hoạt động làm ?4
Điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Khi bài toán yêu cầu giải phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
HS: Hoạt động nhóm làm ?4
Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Hoạt động 4 : Phương trình tương đương.
GV: Tìm tập nghiệm của các phương trình sau: x = - 1 và x + 1 = 0
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Ta thấy S1 = S2 Khi đó hai phương trình x = -1 và x + 1 = 0 được gọi là hai phương trình tương đương. Để chi hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu “”.
Chẳng hạn x = - 1 x + 1 = 0.
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai phương trình tương đương.
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài tập
Tập nghiệm của phương trình x = - 1 là S1 = 
Tập nghiệm của phương trình x + 1= 0 là S2 = 
HS: Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó không ?
4x – 1 = 3x – 2 
x + 1 = 2(x – 3)
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
4x – 1 = 3x – 2 
Với x = - 1, VT = 4(- 1) – 1 = - 5, VP = 3(- 1) – 2 = - 5. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
x + 1 = 2(x – 3)
Với x = - 1, VT = – 1 + 1 = 0, VP = 2(- 1 - 3) = - 8. Vậy VT VP, x = - 1 không là nghiệm của phương trình trên.
2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Với x = - 1, VT = 2(- 1 + 1) + 3 = 3, VP = 2 – (- 1) = 3. Vậy VT = VP, x = - 1 là một nghiệm của phương trình trên.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Ôn tập và làm các bài tập 2 – 5 SGK – Tr6, 7
 Bài tập 2: Thay các giá trị t = -1, t = 0, t = 1 vào các VT và VP của phương trình nếu VT = VP thì giá trị đó là nghiệm của phương trình.
 Bài tập 3: Phương trình đúng với mọi x nghĩa là có vô số nghiệm, tập nghiệm S = R
Soạn:
Giảng:
tiết 43: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức: 
2/ Kiểm tra:
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x và lấy ví dụ ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ vào bài mới.
 3. Bài mới:
HS: Nêu dạng tổng quát và lấy ví dụ một số phương trình một ẩn x.
A(x) = B(x)
Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Cho các phương trình 2x – 1 = 0 và 3 – 5y = 0 là các phương trình bậc nhất một ẩn. Vậy em hãy cho biết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Giải phương trình bậc nhất một ẩn là đi tìm tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
HS: Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với (a 0)
HS: Phát biểu ý kiến.
Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV: Để giải được phương trình bậc nhất một ẩn ta phải nắm được hai quy tắc: chuyển vế và nhân với một số.
GV: Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Vậy đối với phương trình ta cũng làm như vậy.
Ví dụ: x + 2 = 0, chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành – 2, ta được x = - 2.
GV: Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
GV: áp dụng quy tắc chuyển vế. Giải các phương trình sau:
x – 4 = 0
 + x = 0
0,5 – x = 0
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Ta đã biết, trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
GV: Em hãy nêu quy tắc nhân cả hai vế của phương trình với một số ?
GV: Như các em đã biết, chia cả hai vế của phương trình cho 2 nghĩa là nhân cả hai vế của phương trình với . Vậy em hãy phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0 ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
Giải phương trình:
a) = - 1
b) 0,1x = 1,5
c) – 2,5x = 10
GV: Thu bảng nhóm và nhận xét, cho điểm.
a, Quy tắc chuyển vế.
HS: Nêu quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS: Làm ?1
x – 4 = 0 x = 4
 + x = 0 x = -
0,5 – x = 0 0,5 = x
HS: Nêu quy tắc nhân.
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
HS: Phát biểu quy tắc chia cả hai vế của phương trình cho một số khác 0.
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
HS: Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm.
a) = - 1 .2 = - 1. 2 x = - 2
b) 0,1x = 1,5 0,1x.10 =1,5.10 x= 15
c) – 2,5x = 10 
 -2,5x:(-2,5) = 10:(-2,5)
 x = - 4
Hoạt động 4 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Để giải phương trình bậc nhất một ẩn ta làm như thế nào ?
GV: Để giải phương trình và tìm tập nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK.
GV: Nêu cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
ax + b = 0 với a 0
ax + b = 0
 ax = - b
 ax : a = -b: a (vì a 0)
 x = -
Vậy phương trình ax + b = 0 với a 0 luôn có duy nhất một nghiệm x = -. Tập nghiệm của phương trình là: S = 
 4. Củng cố:
HS: Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân chia để tìm tập nghiệm qua các phương trình tương đương.
HS: Nghiên cứu ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = - 2,4
 -0,5x.(-2) = -2,4.(-2)
 x = 4,8
Tập nghiệm S = 
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc chuyển vế và nhân, cách giải tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn.
Làm bài tập: 6 – 9 SGK – Tr9, 10.
Soạn:
Giảng:
tiết 44: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I.Mục tiêu tiết học: 
+Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị tiết học:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
III.Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức lớp học 
2/ Kiểm tra bài cũ
hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm ... hư thế nào?
- Thực tế diễn biến như thế nào?
GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền vào bảng.
HS đọc to đề bài.
- Ô tô dự định đi cả quãng đườngAB với vận tốc 48km/h.
- Thực tế:
+ 1 h đầu ô tô đi với vận tốc ấy.
+ Ô tô bị tàu hoả chắn 10 phút.
+ Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc 48+6 = 54km/h.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
48
x/48
x
Thực hiện 1h đầu.
48
1
48
Bị tầu chắn.
1/6
Đoạn còn lại.
54
(x-48)/54
x-48
- ĐK của x?
- Nêu lí do lập PT bài toán?
- Yêu cầu 1 học sinh lên giải PT?
ĐK: x>48
Do thời gian ô tô thực hiện đi từ A đến B không thay đổi so với dự định.
Ta có PT: .
(TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài 120km. 
Hoạt động 3: Bài 47 SGK.
- GV yêu cầu học sinh làm bài 47 SGK.
a. + Nếu gửi vào tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi xuất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính như thế nào?
+ Số tiền cả gốc và lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu?
+ Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất để làm gốc để tính lãi tháng thứ 2. Vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ 2 tính như thế nào?
+ Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là bao nhiêu?
b. Nếu lãi xuất là 1,2% và sau 2 tháng tổng tiền lãi là 48,228 nghìn đồng thì ta có PT như thế nào?
- GV hướng dẫn học sinh thu gọn PT.
Sau đó GV yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thành nốt bài giải.
HS đọc to đề bài.
a. + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng).
+ Số tiền cả gốc và lãi sau tháng thứ nhất là x+a%.x (nghìn đồng).
+ Số tiền lãi của tháng thứ 2 là:
a%(x+a%.x) (nghìn đồng).
+ Tổng tiền lãi của cả 2 tháng là:
a%+a%(x+a%.x) (nghìn đồng).
b. Nếu lãi xuất là 1,2% và sau 2 tháng tổng tiền lãi là 48,228 nghìn đồng thì ta có PT: 
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000(nghìn đồng) hay 2 triệu đồng.
4. Củng cố:
	- Nêu các dạng bài đã luyện tập.
	- Còn dạng bài hình học (bài 49 SGK).
5. Hướng dẫn:
	Bài 49: 
- Gọi độ dài cạnh AC là x(cm).
	- Diện tích tam giác ABC là: 3x/4 (1).
	- Mặt khác SAFDE=AE.DE=2DE. (2)
	Từ (1) và (2) ta có: 2DE=3x/4 DE=3x/8 .(3)
mà DE//BA nên 
Từ (3) và (4) ta có PT: .
Giải PT tiếp.
- Tiết sau ôn tập chương III.
Soạn:
Giảng: Tiết 56:
ôn tập chương III
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương 3 chủ yếu là phương trình một ẩn. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn, PT bậc nhất 1 ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT bậc nhất 1 ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu thành thạo, chính xác.
- Thái độ: Tự giác trong học tập, cẩn thận khi tính toán. 
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
- Các câu hỏi trong SGK.
III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức: 
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời.
- Thế nào là 2 PT tương đương?
- Nêu 2 quy tắc biến đổi PT?
 3. Bài mới:
HS:
- Hai PT được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
- Hai quy tắc biến đổi PT là:
+ Quy tắc chuyển vế: Trong 1 PT ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đó.
+ Quy tắc nhân với 1 số: Trong 1 PT ta có thể nhân hoặc chia cả 2 vế của PT với cùng 1 số khác 0.
Hoạt động 2: Ôn tập về PT bậc nhất 1 ẩn và PT đưa về dạng ax+b=0
GV nêu bài tập 1: Xem các cặp PT sau có tương đương không?
a. x-1 = 0(1) và x2 – 1 = 0(2)
b. 3x+5 = 14 (3) và 3x = 9 (4)
GV: Trong các PT trên PT nào thể hiện quy tắc chuyển vế? PT nào thể hiện quy tắc nhân?
GV: Với điều kiện nào của a thì PT 
ax + b = 0 là một PT bậc nhất?
GV: PT ax + b = 0
- Khi nào vô nghiệm?
- Khi nào vô số nghiệm?
GV nêu bài tập 2 (bài 50 a, b):
Giải PT:
a. 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
b. 
GV chính xác hoá đáp án.
GV hãy nêu lại các bước giải PT trên?
- HS:
a. x-1 = 0 x=1
 x2 -1 = 0 x= 
Vậy PT (1) và (2) không tương đương.
b. 3x+5 = 14x=3
 3x=9 x=3
Vậy PT (3) và (4) là tương đương.
HS trả lời.
HS: Với điều kiện a 0.
HS: PT ax+b=0
+ Vô nghiệm khi a=0 và b 0
+ Vô số nghiệm khi a=0 và b=0
HS lên bảng giải PT.
a. 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
101x = 303
 x=1
Vậy PT có nghiệm x=1.
b. 
8(1-3x) – 2(2+3x) = 140 – 15(2x+1)
8 - 24x – 4 - 6x =140 – 30x – 15
 0x = 21
Vậy PT vô nghiệm.
Hoạt động 3 : Giải PT tích
Bài 51 a, d SGK.
GV hãy giải các PT sau bằng cách đưa về PT tích.
a. (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)
d. 2x3+5x2-3x=0
HS lên bảng làm.
a. (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)
(2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0
(2x+1) (3x-2-5x+8)=0
(2x+1)(-2x+6)=0
 2x+1 = 0 hoặc -2x+6=0
x=-1/2 hoặc x=3
Vậy tập nghiệm của PT là: S=
d. 2x3+5x2-3x=0
x(2x2+5x-3)=0
x(x+3)(2x-1)=0
x=0 hoặc x+3 = 0 hoặc 2x-1=0
x=0 hoặc x=-3 hoặc x=1/2
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
Hoạt động 4: Giải PT chứa ẩn ở mẫu.
Bài 52a,b SGK:
- GV khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
- GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm, mỗi nhóm nửa lớp.
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu b.
a. (1)
b. (2)
HS: Ta cần chú ý điến đkxđ của PT.
Các giá trị tìm được sau khi giải PT phải đối chiếu với đkxđ. Những giá trị nào của x thoả mãn đkxđ thì là nghiệm của PT đã cho.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm.
a. (1)
ĐKXĐ: x 0 và x 3/2
(1) 
x-3=5(2x-3)
x-3 = 10x-15
9x=12
x=12/9=4/3 (TMĐK)
Vậy nghiệm của PT là: x=4/3.
b. (2)
ĐKXĐ: x 0 và x 2
 x(x-2) – (x-2) = 2
x2 – 2x – x+2 = 2
x2-3x=0
x(x-3)=0
x=0 hoặc x-3=0
x=0(KTMĐK) hoặc x=3(TMĐK)
Vậy nghiệm của PT là: x=3.
4. Củng cố:
	- Có mấy dạng PT đã học?
	- Cách giải từng dạng PT.
5. Hướng dẫn:
	- Ôn tập các KT về PT và giải bt bằng cách lập PT.
	- Làm các bài 53-56 SGK	.
	- Tiết sau ôn tập tiếp.
----------------------------------------------------------
Soạn:
Giảng: Tiết 57:
ôn tập chương III
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương 3 chủ yếu là giải bài toán bằng cách lập PT. Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải bài toán bằng cách lập PT.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT.
- Thái độ: Tự giác trong học tập, cẩn thận khi tính toán. 
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ...
- Các câu hỏi trong SGK.
III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức: 
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời.
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT?
 3. Bài mới:
HS: trả lời.
Bước 1:
+ Chọn ẩn và đặt đk cho ẩn.
+Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và qua các đại lượng đã biết.
+ Thiết lập PT.
Bước 2: Giải PT
Bước 3: Trả lời.
Hoạt động 2: Bài 54 SGK
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Lập bảng phân tích.
- Trình bày bài giải.
HS đọc to đề bài.
- Một hs lên bảng lập bảng phân tích rồi trình bày lời giải.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ca nô xuôi dòng
x/4
4
x
Ca nô ngược dòng
x/5
5
x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km). ĐK: x>0.
Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h)
Vận tốc ca nô xuôi dòng là x/4 (km/h)
Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h)
Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5(km/h)
Do vận tốc dòng nước là 2km/h.
Ta có PT: x/4 – x/5 =2
5x-4x=80
x=80 (TMĐK)
Vậy khoảng cách giữa 2 bến A B là 80km
Hoạt động 3 : Bài 68 SBT
- GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài.
- Yêu cầu hs lập bảng phân tích.
- HS đọc to đề bài.
- HS lập bảng phân tích.
NS 1 ngày
(tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than
(tấn)
Kế hoạch
50
x/50
x (x>0)
Thực hiện
57
(x+13)/50
x+13
- Yêu cầu trình bày lời giải.
Gọi số than mà theo kế hoạch phải làm là x(tấn). ĐK: x>0.
NS 1 ngày theo kế hoạch là:
 50 (tấn/ngày)
Số ngày phải làm theo kế hoạch là: 
x/50 (ngày).
Số than thực tế đã làm là: x+13 (tấn)
NS 1 ngày thực tế đã làm là:
 57 (tấn/ngày)
Số ngày đã làm theo kế hoạch là: (x+13)/50 (ngày).
Do thực tế làm đã xong sớm 1 ngày theo kế hoạch.
Ta có PT: x/50 – (x+13)/57 =1
57x-50(x+13) = 2850
7x – 650=2850
7x=3500
x=500(TMĐK)
Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Hoạt động 4: Bài 55 SGK.
GV yêu cầu hs đọc to đề bài.
GV đây là dạng toán % có nội dung hoá học.
GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung bt.
- Trong dd có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
- DD mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì?
- Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện của ẩn.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- HS đọc to đề bài.
- Trong dd có 50(g) muối, lượng muối không thay đổi.
- DD mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dd.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g). ĐK: x>0.
Khi đó khối lượng dd sẽ là: 200+x (g).
Khối lượng muối là 50(g).
Ta có PT: 20%(200+x)=50.
40 +x/5 = 50
x/5 = 10
x=50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50(g).
4. Củng cố:
	- Nêu một số dạng bài toán giải bt bằng cách lập PT.
	- Cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT.
5. Hướng dẫn:
	- Ôn tập các KT về PT và giải bt bằng cách lập PT.
	- Làm các bài SBT	.
	- Tiết sau KT 1 tiết.
----------------------------------------------------------
Soạn:
Giảng: Tiết 58:
Kiểm tra chương III
I.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của học sinh ở chương 3.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải PT và bài toán bằng cách lập PT.
- Thái độ: Tự giác, trung thực trong học tập. 
II.Chuẩn bị:
- Đề KT, giấy KT
III. Nội dung tiết dạy trên lớp : 
1/ Tổ chức: 
2/ Kiểm tra:
	- Yêu cầu làm bài nghiêm túc.
	3/ Bài mới:
Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Phương trình 2x+4 = 10 và phương trình 7x-2=19 là tương đương.
2
Phương trình x2 =4 có tập nghiệm là: S=.
3
Phương trình x-1 = x+2 có tập nghiệm là: S=.
4
Phương trình 0x +3 = x+3-x có tập nghiệm là: S=.
5
Phương trình x(x-1)=0 có tập nghiệm là: S=.
6
Phương trình 6x=2+4x có tập nghiệm là: S=.
II. Tự luận:
Câu 2: Giải phương trình:
	a. 5x-3 = 3x+19	b. 
Câu 3: Một cửa hàng có 2 kho chứa hàng. Kho I chứa 60 tạ, kho II chứa 80 tạ. Sau khi bán ở kho II gấp 3 lần số bán được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi số hàng còn lại ở kho II. Tính số hàng đã bán ở mỗi kho.
Đáp án
Câu 1: (3đ) mỗi câu 0,5 điểm.
1. Đúng	2. Sai	3. Đúng	
4. Sai	5. Đúng	6. Đúng.
Câu 2: (3 đ), mỗi phần 1,5 điểm.
	a. 5x-3 = 3x+19
5x-3x=19+3
2x=22
x=11
Vậy nghiệm PT: x=11
b. 
2x-1 – 30 = 3(x+7)
2x-31 = 3x+21
x=-42
Vậy PT có nghiệm x=-42.
Câu 3: (4 đ)
	Gọi số hàng bán ở kho I là x (tạ). ĐK 0<x<60
	Số hàng bán ở kho II là 3x (tạ).
	Sau khi bán số hàng kho I còn là: 60-x (tạ).
	Sau khi bán số hàng kho II còn là: 80-3x (tạ)
	Do sau khi bán số hàng kho I còn gấp đôi số hàng kho II.
	Ta có PT: 60-x = 2(80-2x)
	 x=20 (TMĐK)
	Vậy số hàng đã bán ở kho 1 bán là 20 (tạ).
	 	 số hàng đã bán ở kho II bán là 60 (tạ).
	4. Củng cố:
	- Thu bài KT
	- Nhận xét buổi KT.
	5. Hướng dẫn:
	- Làm lại bài KT.
	- Chuẩn bị tiết sau học sang chương VI.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so 8 chuong 3.doc